TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ HÌNH PHẠT (HÌNH SỰ 2)
lượt xem 60
download
Các nhận định sau đúng hay sai ? tại sao? a. Có thể quyết định mức hình phạt 8 năm tù đối với người 17 tuổi phạm tội "Cướp TS" theo khoản 1 Điều 133 BLHS. Căn cứ khoản 1 Điều 133, mức hình phạt cao nhất có thể tuyên đối với người thành niên (đủ 18 tuổi) là 10 năm Tuy nhiên, căn cứ khoản 1 Điều 74 thì người từ đủ 16 đến dưới 18, bị án tù có thời hạn thì chỉ bằng 3/4 mức tù có thời hạn của người thành niên: 3/4*10 năm = 30 năm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ HÌNH PHẠT (HÌNH SỰ 2)
- TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ VÀ HÌNH PHẠT (HÌNH SỰ 2) Khoa : Hình Sự - ĐH Luật TP.HCM Thời gian : 90 phút Được sử dụng tài liệu I- Các nhận định sau đúng hay sai ? tại sao? a. Có thể quyết định mức hình phạt 8 năm tù đối với người 17 tuổi phạm tội "Cướp TS" theo khoản 1 Điều 133 BLHS. Căn cứ khoản 1 Điều 133, mức hình phạt cao nhất có thể tuyên đối với người thành niên (đủ 18 tuổi) là 10 năm
- Tuy nhiên, căn cứ khoản 1 Điều 74 thì người từ đủ 16 đến dưới 18, bị án tù có thời hạn thì chỉ bằng 3/4 mức tù có thời hạn của người thành niên: 3/4*10 năm = 30 năm / 4 = (28 năm + 2 năm)/4 = 7 năm 6 tháng Vậy mức hình phạt 8 năm tù đối với người 17 tuổi phạm tội "Cướp TS" theo khoản 1 Điều 133 BLHS là SAI b. Trong trường hợp có nhiều bản án, người bị kết án có thể phải chấp hành hình phạt tù có thời hạn trên 30 năm. Khoản 2 Điều 51. Khi xét xử một người đang phải chấp hành một bản án mà lại phạm tội mới, Tòa án quyết định hình phạt đối với tội mới, sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án trước rồi quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 50 của Bộ luật này. Chiếu dẫn Điểm a khoản 1 Điều 50, đối với hình phạt chính : a) Nếu các hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thời hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chung không được vượt quá ba năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, ba mươi năm đối với hình phạt tù có thời hạn; Sai bởi vì trong mọi trường hợp thì chỉ được phạt tù tối đa 30 năm.
- c. Trong thời gian thử thách nếu người được hưởng án treo bị đưa ra xét xử về một tội phạm khác thì phải chấp hành hình phạt tù đã được tuyên trong bản án treo. Căn cứ khoản 5, Điều 60, người được hưởng án treo mà phạm tội mới trong thời gian thử thách, thì Toà án quyết định buộc phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 51 của Bộ luật này. Luật chỉ đề cập phạm tội mới, mới vi phạm điều kiện của hưởng án treo và phải chấp hành hình phạt tù trước đó, Luật không quy định về tội đã phạm trước đó mà chưa xét xử. Nếu xét xử bản án mới xong, tùy Tòa án xét xử mức án thế nào mới tổng hợp được hình phạt của bán án mới với án treo, nhưng án treo cũ vẫn là án treo, không phải chấp hành hình phạt tù với án cũ này. Nguyên tắc tổng hợp hình phạt mới với án treo - 1 ngày tù hoặc tạm giam, tạm giữ trôi qua = 1 ngày thử thách trôi qua - 3 ngày cải tạo không giam giữ = 1 ngày thử thách trôi qua. Câu nhân định này SAI ---
- Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt có điều kiện, trong đó điều kiện quan trọng là người được hưởng án treo không được phạm tội mới trong thời gian thử thách. Hậu quả pháp lý nếu ng ười được hưởng án treo vi phạm điều kiện này là buộc phải chấp hành hình phạt của bản án và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định của điều 50 (căn cứ vào khoản 5, điều 60). Điều kiện thử thách không quy định nếu người được hưởng án treo bị xét xử bởi một tội đã phạm trước đó. Do đó câu nhận định này Sai. II- Bài Tập Bài 1: Tháng 10/2003, A bị tòa án xử phạt 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 3 năm về tội "vô ý gây thương tích" - Điều 108 BLHS. Tháng 02/2004, A vi phạm qui định về điều khiển ph ương tiện giao thông đường bộ làm chết 1 người và làm hư hỏng 1 chiếc xe gắn máy của người bị hại. Trong việc gây tai nạn có 1 phần lỗi của người bị hại. Ngay sau khi gây tai nạn, A chở người bị nạn đi cấp cứu và đến cơ quan có thẩm quyền khai báo sự việc. A đã sửa chữa xe cho gia đình người bị hại hết 3 triệu đồng và bồi thường chi phí mai táng là 15 triệu đồng. Về tội phạm mới tòa áp dụng khoản 1 Điều 202 BLHS xử phạt A 15 triệu đồng. Hãy xác định:
- 1. Trong vụ án này có những tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm HS nào? Chỉ r õ căn cứ pháp lý ? - A chở người bị nạn đi cấp cứu, sữa chữa xe cho gia đình người bị hại với chi phí là 3 triệu đồng và bồi thường chi phí mai táng là 15 triệu đồng (điểm b khoản 1 điều 46, người phạm tội tự nguyên sữa chửa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả). - A đến cơ quan có thẩm quyền khai báo sự việc (điểm o khoản 1 điều 46, người phạm tội tự thú). - Người bị hại có một phần lỗi (khoản 2 điều 46 BLHS) 2. Việc thực hiện tội phạm mới của A có vi phạm điều kiện của án treo không? tại sao? Căn cứ khoản năm Điều 60 Đối với người được hưởng án treo mà phạm tội mới trong thời gian thử thách, thì Toà án quyết định buộc phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 51 của Bộ luật n ày. Bất cứ tội nào với bất cứ hình phạt nào 3. Hãy tổng hợp hình phạt của 2 bản án trên.
- Căn cứ pháp lý khoản 2 điều 51 tổng hợp hình phạt nhiều bản án và khoản 1 điều 50 quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội - Hình phạt cũ: 2 năm tù nhưng cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 3 năm. - Hình phạt mới: phạt tiền 15 triệu đồng. - Tổng hợp hình phạt gồm: phạt tiền 15 triệu đồng (giữ nguyên hình phạt tiền căn cứ điểm đ khoản 1 điều 50) và theo quy định của BLHS thì phạm tội mới trong thời gian thử thách thì án treo thành án tù --> 2 năm tù Bài 2: Ngày 27/6/2003 A, B, và C rủ nhau kiếm tiền mua súng để cướp tiệm vàng. Sau khi bàn bạc, C lấy xe gắn máy hiệu Attila của gia đình đem cầm được 12 triệu. C đưa cho A và B 9 triệu để đi mua súng. Ngày 29/06/2003, A dùng chiếc xe gắn máy hiệu Dream II do mình đứng tên cho B lên Tây Ninh mua súng với giá 3 triệu. Trên đường về A và B bị công an bắt giữ về hành vi vận chuyển trái phép vũ khí quân dụng. Qua khám xét CA đã thu giữ 1 khẩu súng K54, 07 viên đạn và 6 triệu đồng còn lại. Hãy xác định:
- 1. Mức hình phạt tối thiểu và tối đa có thể áp dụng đối với A,B và C trong vụ án này? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? A, B, C là đồng phạm và chuẩn bị cướp tài sản Mức hình phạt tối thiểu là mức thấp nhất của khung hình phạt: 7 năm Mức hình phạt tối đa là mức cao nhất của khung hình phạt: 15 năm Căn cứ khoản 2 điều 52 về xử lý hình sự tội chuẩn bị phạm tội:.......... - Trường hợp tối thiểu 7 năm --> không quá 1/2*7 năm = không quá 3 năm 6 tháng tù - Trường hợp tối đa 15 năm --> không quá 1/2*15 năm = không quá 7 năm 6 tháng tù --- 2. Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng đối với C về tội cướp tài sản nếu khi phạm tội C đã 17 tuổi? Mức cao nhất của khung hình phạt của tội cướp quy định tại khoản 2 điều 133 là 15 năm. Căn cứ khoản 1 Điều 74:.......C 17 tuổi, chưa thành niên bị tù có thời hạn --> 3/4*15 năm = 45 năm/4 = (44+1)năm/4 = 11 năm 3 tháng
- 3. Tòa án tuyên phạt tịch thu 1 phần TS của A theo khoản 5 Điều 133 là đúng hay sai? Trong trường hợp chuẩn bị phạm tội có tịch thu tài sản không ta? Hình phạt chính còn được giảm có áp dụng phạt bổ sung? Hay hành vi nguy hiểm nên dùng biện pháp tư pháp????????? ---A phạm tội theo khoản 2 điều 133, có mức hình phạt cao nhất trong khung hình phạt là 15 năm là tội rất nghiêm trọng. Tịch thu tài sản được áp dụng đối với người phạm tội rất nghi êm trọng, đặc biệt nghiêm trọng căn cứ điều 40 BLHS Do đó tòa án có thể tuyên phạt tịch thu 1 phần tài sản của A theo khoản 5 điều 133.Đúng 4. Chỉ rõ căn cứ pháp lý và đường lối xét xử đối với tang vật thu giữ được trong vụ án ? 1 khẩu súng K54, 07 viên đạn: hàng quốc cấm và là phương tiện chuẩn bị phạm tội nên tịch thu theo điểm a, c khoản 1 Điều 41 BLHS 6 triệu còn lại: căn cứ khoản 3 Điều 41, C là đồng phạm trong vụ này --> lỗi cố ý - -> tịch thu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp câu hỏi nhận định môn Trách nhiệm hình sự và hình phạt - HS2
8 p | 1067 | 211
-
Đề thi môn trách nhiệm hình sự và hình phạt
8 p | 619 | 194
-
Tài liệu về Trách nhiệm hình sự và hình phạt
9 p | 313 | 94
-
Trách nhiệm hình sự và hình phạt
7 p | 404 | 70
-
Đề môn trách nhiệm hình sự và hình phạt
7 p | 199 | 56
-
Bài giảng Hình phạt - TS. Trần Thị Quang Vinh
55 p | 132 | 25
-
Kiến thức về tội phạm và trách nhiệm hình sự trong pháp luật hình sự Việt Nam: Phần 2
81 p | 40 | 15
-
Ebook Trách nhiệm hình sự và loại trừ trách nhiệm hình sự (Tái bản): Phần 1
238 p | 22 | 15
-
Ebook Trách nhiệm hình sự và loại trừ trách nhiệm hình sự (Tái bản): Phần 2
184 p | 16 | 13
-
Bài giảng Chương 15: Miễn, giảm trách nhiệm hình sự và xóa án tích
92 p | 149 | 12
-
Bài giảng Trách nhiệm hình sự và hình phạt
32 p | 59 | 8
-
Trách nhiệm hình sự và loại trừ trách nhiệm hình sự (Tái bản): Phần 2
184 p | 16 | 8
-
Thực thi công ước quyền trẻ em ở Việt Nam: Tuổi chịu trách nhiệm hình sự và chế tài đối với người chưa thành niên phạm tội
12 p | 42 | 6
-
Trách nhiệm hình sự và loại trừ trách nhiệm hình sự (Tái bản): Phần 1
238 p | 11 | 5
-
Hoàn thiện chế định trách nhiệm hình sự - Yếu tố quan trọng để xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa
7 p | 43 | 2
-
Chế định loại trừ trách nhiệm hình sự và những yêu cầu đặt ra khi sửa đổi, bổ sung Bộ luật hình sự Việt Nam
15 p | 79 | 2
-
Tiếp tục hoàn thiện quy định về những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn