1166 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
MESOZOI<br />
Các m ục từ: 1. T ria s (K ỷ - H ệ); 2. J u ra (K ỷ - Hệ); 3. C re ta (K ỷ - H ệ)<br />
<br />
<br />
Trias<br />
(K ỷ -H ệ )<br />
<br />
T ố n g D u y T h a n h . K h o a Đ ịa c h ấ t ,<br />
T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iê n (Đ H Ọ G H N ).<br />
<br />
<br />
<br />
G iớ i th iệu<br />
<br />
Trias là ky đ ẩ u cua n g u y ên đại M esozoi, tiếp nối độ n g vật Bò sát. Ky Trias là giai đoạn kẹp giữa hai đ ạ t<br />
ký Perm i cách nay 251 triệu năm và k ế tiếp sau nó là tuyệt ch ủng sinh vật - tu y ệt chung Perm i/T rias và<br />
bắt đ ẩu ký Jura cách nay 199,6 triệu năm [Báng 1J. Hệ tuyệt chung cuối Trias.<br />
Trias do F. Alberti xác lập (1831) d ự a trên loạt trâm Đ ầu Trias siêu lục địa Pangea tiếp tục có d ạn g<br />
tích của hệ này ờ Đức. M ặt cat Trias ờ Đ ức gổm ba vòng cung h ò n h ư chừ c quay về h ư ớ n g đông, ơ lòng<br />
p h ần (tủ’ đỏ, hệ đ ư ợ c đ ặ t tên là Trias = ba phẩn) từ cung là đại d ư ơ n g Paleo - Tethys đã có từ cuối<br />
d ư ớ i lên: 1) C át kết sặc sỡ (B untsandstein); 2) Đá vôi Paleozoi. Bao q u an h Pangea là đại d ư ơ n g Panthalassa<br />
vỏ sò (M uschelkalk) và 3) K euper. T rong ba p h ẩn cúa (Toàn Đại D ương). Do chỉ có m ột khối lục địa nên<br />
m ặt cắt này chì có p h ẩn giừa là trầm tích biến, do đó đ ư ờ n g bờ và diện tích thềm lục địa giảm , trầm tích<br />
việc p h ân chia và đối sán h địa tầng khó thự c hiện, nên biển nông ít phô biến. Vào giừa Trias Pangea bắt đ ẩu<br />
việc p h ân chia chi tiết đ ư ợ c d ự a trên m ặt cắt v ù n g núi tách giãn, m ở đ ẩu quá trình phá vờ siêu lục địa này.<br />
A lpes thuộc Italia và Áo. Vì thế, tên các bậc cùa Trias<br />
tru n g và Trias th ư ợ n g đểu có xuât xứ từ v ù n g núi Sinh giớ i tro n g Trias<br />
này. Hai bậc thuộc T rias hạ là bậc Indi (theo tên sông<br />
In d u s ớ Pakistan), và bậc O lenek (theo tên sông Do sự hình th àn h Pangea ờ cuối Paleozoi nên lục<br />
O lenek - O/ieHẻK) ờ Siberie [Bảng 1]. H ai bậc này thay địa đư ợ c m ở rộng rất đ án g kế, ớ đ ó p h ô biến c h ế độ<br />
cho bặc "Skythian hay Scythian" trước đây đư ợc sử khí h ậu khô hạn. Trên lục địa nước ngọt hiếm hoi,<br />
d ụ n g ở C hâu Âu tư ơ n g ú n g với cả khối lượng của trong khi các biến rìa lục địa thư ờ ng có đ ộ m ặn cao.<br />
thố n g Trias hạ. T rong điều kiện đó đ ã diễn ra m ột trong n h ữ n g cuộc<br />
k h u n g hoảng lớn n h ât cua lịch sử sinh giới. Ớ d ư ớ i<br />
B ảng 1. Phân chia địa tầng Trias biến Bọ ba thuỳ, T rùng thoi, San hô vách đáy và San<br />
(ủ y ban Địa tầng Quồc tế, 2008).<br />
hô bốn tia đã bị tuyệt chủng từ cuối Perm i; ngành Tay<br />
Khởi Thời<br />
Hệ Thống Bậc cuộn giảm h ăn vì phẩn lớn Tay cuộn có khớp đà bị<br />
đầu đoạn<br />
tuyệt chủng trong Paleozoi m uộn. N hiều nhóm mới<br />
JURA Jura hạ Hettang 199,6 3,1<br />
xuâ't hiện hoặc p h á t triển ph o n g ph ú hem hẳn trước.<br />
Rhet 203,6 4,0 San hô sáu tia xua't hiện, trong ngành T hân m ểm - lớp<br />
Trias muộn Nori 216,5 12,9<br />
C hân rìu p h át triển p h o n g p h ú và đặc biệt lớp C hân<br />
ư) (thượ ng) Carni 228,0 11,5<br />
đ ầu p h át triển m ạn h m è với C úc đá đ ó n g vai trò q u an<br />
< Ladin 237,0 9,0<br />
Trias giừa trọng trong sinh giới. Trên cạn - thực vật nghèo h ă n vì<br />
(trung) Anisi 245,0 8,0<br />
điểu kiện khắc nghiệt của khí hậu khô nóng, các đại<br />
DU<br />
H Olenek 249,7 4,7 biếu cua thự c vật h ạt trần p h át triển. T rong độ n g vật<br />
T rias sớm<br />
(hạ) Indi 251,0 1,3 có xương sống, Bò sát p h o n g ph ú d ầ n và xuât hiện<br />
độ n g vật Có vú.<br />
PERMI Loping Changhsing 253,8 2 ,8<br />
<br />
<br />
Khời đầu: Số triệu năm từ khi bắt đầu của bậc đến nay. Động vật không xương sống<br />
Thời đoạn: s ố triệu năm hình thành mỗi bậc.<br />
N g à n h th â n m ề m<br />
Trias là ky có ch ế độ lục địa chiếm u n th ế và m ực<br />
nước biên thâp, điều này do rât nhiều khu vực bị Lcrp Chân rìu (Pelecypođa hay Bivalvia - H ai<br />
nâng cao từ h ậu quà của hoạt đ ộ n g tạo núi H ercyni và m ản h vò) cua n g à n h T hân m ểm tro n g Trias, bat đ ẩ u<br />
sự hình th àn h Pangea. Trầm tích biên hạn c h ế ờ các m ột giai đ o ạ n p h á t triển rẩm rộ. ơ V iệt N am trong<br />
khu vực thuộc đại d ư ơ n g Tethys, vành đai Thái Bình trầm tích Trias hóa thạch C hân rìu rât p h o n g p h ú , đa<br />
D ương và vành dai Bắc Cực. Kỷ Trias cũng bắt đầu d ạ n g [H .l].<br />
cho sụ thích ú n g tỏa tia mới cua nhiều nhóm sinh vật Lớp Chấn đđu (C ephalopoda) bắt đ ầu phát triến<br />
cả trên cạn và dư ới biến sau sụ tuy ệt chung m ạnh mè, có đư ờ n g thuỳ kiểu Ceratites xuât hiện từ<br />
Perm i/Trias, trước hết là sự khơi đ ầ u cho sự phát triển Paleozoi m uộn, nh ư n g tới Trias chúng mới phong phú<br />
M ESOZOI 1167<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
và chiếm ưu th ế trong Cúc đá. Đ ống thời cũng ở Trias<br />
bat đầu xuất hiện các d ạn g có đư ờ n g thuỳ kiểu<br />
A mmonites.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 2<br />
<br />
Hình 2. San hô Sáu tia của Trias.<br />
I.San hô đơn thé M on tlivau lch ia sp.; 2. San hô quần thẻ<br />
Thamnasteria rectilamellosa.<br />
<br />
Tay cuộn (B rachiopoda). Phẩn lớn Tay cuộn có<br />
khớ p đ ã tu y ệt c h u n g từ cuối Perm i, đến Trias chi còn<br />
lại các d ạ n g có g ò của R hynchonellacea và các d ạn g<br />
vỏ n h ẵn thuộc bộ T erebratulida.<br />
N goài n h ữ n g nhóm kê trên, còn có thê kê đến<br />
n h ữ n g d ạn g hóa thạch của Da gai, C hân bụng, Bông<br />
biến, G iáp xác, v.v... n h ư n g c h ú n g không có vai trò<br />
gì đ á n g kê tro n g lịch sử địa chât.<br />
<br />
Động vật có xương sống<br />
<br />
T rong T rias đ ộ n g vật Có xư ơng sống p h á t triển<br />
ngày m ột m ạn h mẽ, đặc biệt là Bò sát [H.3; H.4; H.5],<br />
chu ấn bị cho bư ớc p h á t triến cực th ịn h vào Jura và<br />
Creta. Lưỡng cư kích thước lớn chi còn lại các đại<br />
biếu cuối cùng, sự tiến hóa của c h ú n g từ Perm i sang<br />
Trias có n h ữ n g bư ớc liên tục, xư ơng sọ d ẹt d ần và<br />
vòm m iệng rỗng dần.<br />
Hình 1. Một số hoá thạch Chân riu Trias.<br />
1. Cíaraia stachei; 2. Daonella lommeli‘, 3. Vietnamicar- M ột số Bò sát sống sót sau đ ợ t tu y ệt c h ủ n g<br />
d iu m v ie tn a m ic u m ; 4. B u r m e s ia ịirata\ 5. M o n o tis sa lin a rìa ; Perm i/T rias đ ã trở th àn h tô tiên cho cả đ ộ n g vật bốn<br />
6. Costatoria inaequicostata ; 7. Palaeocardita; 8. Costatoria chi sau này. M ột trong số này [H.3] là Lystrosaurus -<br />
napengensis.<br />
Bò sát án cỏ, có kích thư ớc tru n g bình thuộc nhóm bò<br />
Lớp Chân đầu (C ephalopoda) bắt đ ẩu phát triến sát d ạ n g thú Dicynodontia (có hai răng nanh). T rong<br />
m ạnh mè, có đ ư ờ n g thuỳ kiêu Ceratites xuât hiện tù’ Trias bò sát th ư ờ ng chi có kích cỡ vừa phải n h ư<br />
Paleozoi m uộn, n h u n g tới Trias chúng m ói p h o n g phủ Lystrosaurus chăng hạn, n h ù n g loại bò sát có kích<br />
và chiếm ư u th ế tron g Cúc đá. Đ ổng thời củng ờ Trias thước lớn chi xuất hiện trong Trias m uộn.<br />
bắt đ ẩ u xuâ't hiện các d ạn g có đ ư ờ n g thuỳ kiểu T rong Bò sát đ án g chú ý n h ât là nhóm<br />
Am m onites. T hecodontia [H.4], p h át triến từ Perm i m uộn và Trias,<br />
Ờ Việt N am , hó a thạch C úc đá Trias th ư ờ n g gặp có bộ răn g gồm nh ữ n g hốc chân răng riêng biệt giống<br />
cùng với các d ạ n g C h ân rìu và nhiều khi ch úng đó n g n h ư ở Cá sâu, K hủng long và độ n g vật Có vú. N hóm<br />
vai trò q u y ết đ ịn h tro n g việc đ ịn h tuổi các trầm tích, này có lịch sử p h át triến ngắn so với nh ừ n g nhóm<br />
n h u hệ tần g C ò N òi chứa Tirolites tuổi O lenek, hệ khác của Bò sát, chỉ trong khoảng 45 - 50 triệu năm .<br />
tầng Đ ổng G iao chứ a Paraceratites tuổi A nisi. C h ú n g có ý nghĩa q u an trọng vì là tô tiên cua K hung<br />
L&J.J Trùtĩg lỗ (Foram inifera). Bộ T rùng thoi bị tuyệt long, Bò sát bay và nhiều bộ của Bò sát hiện nay. M ột<br />
chung từ cuối Paleozoi, trong Trias chi còn bộ s ố T hecodontia có kích thư ớc n h ò và là loại ăn thịt.<br />
Lagenida, trong đá vôi Trias tru n g ờ Việt N am cũng đà N h ữ n g "dà th ú " này có chi trư ớ c khá p h á t triển và là<br />
phát hiện hóa thạch của nhóm này n h ư Piỉammina, đ ộ n g vật bốn chi, n h ư n g khi chạy ch ủng lại chi sừ<br />
Trochammina. d ụ n g hai chi sau. Tuy nhiên, p h ầ n lớn T hecodontia<br />
lại là đ ộ n g vật bốn chi thự c th ụ và là đ ộ n g vật ăn<br />
Satì hô. T ừ Trias giữa xuất hiện San hô sáu tia [H.2],<br />
thự c vật, có d ạn g giống n h ư cá sâu. C uối Trias có lẽ<br />
có dạng q u ần th ể n h ư Tliamnasteria, Paỉaưastrea và dạng<br />
từ m ột d ạ n g nào đó của T hecodontia đã xuất hiện<br />
đ ơ n thế n h ư Moĩĩtlivaulchia.<br />
K hung long (D inosauria) đ ẩu tiên, đ ổ n g thời từ<br />
1 168 BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA CHÁ T<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
T hecodontia đ ã xu ất hiện hai nh ó m Bò sát hông C him tuy đã xuất hiện tù Trias, n h ư n g đ ế n Jura<br />
chim và Bò sát h ô n g th ằn lằn [H.3]. c h ú n g vân là n h ừ n g d ạ n g cô sơ, có nhiều nét câu tạo<br />
gẩn gũi với Bò sát. T rong câu tạo xư ơng ta th ây cánh<br />
còn có d ạ n g chi của th ằn lằn, đ u ô i gồm 20 đ ố t xư ơ n g<br />
và hàm có răng, n h ư n g thân m ìn h đ ã có d ạ n g chim<br />
và có p h ủ lông vũ.<br />
Đ ộng vật có vú lẩn đ ẩ u x u â t hiện tro n g Trias, đó<br />
là n h ừ n g con vật nhỏ, thuộc n h ừ n g nh ó m hạ đ ăn g<br />
cua lớp có vú, đ ẻ trứ n g , răn g có khi ba m ấu, đôi khi<br />
nhiêu m âu.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
^ ...... K H ình 5. Tái dựng hình dạng Bò sát - Plateosaurus to lớn<br />