intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG C Ơ QUAN HÔ HẤP

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

96
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'triệu chứng cơ năng c ơ quan hô hấp', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG C Ơ QUAN HÔ HẤP

  1. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG C Ơ QUAN HÔ HẤP 1 -Ho: Ho là triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong bệnh lý hô hấp. Ho là cơ chế b ảo vệ bình th ường của phổi nhằm mục đích tống thoát các chất kích thích khỏi đ ường hô h ấp. Ho được xem là b ất thường khi ho dai dẳng, kèm khạc đ àm hay đau ngực. Ho gồm 3 động tác:  Hít vào nhanh và sâu.  Th ở ra nhanh và m ạnh với sự tham gia của các cơ thở ra cố và nắp thanh môn đóng gây áp lực trong lồng ngực tăng nhanh.  Nắp thanh môn mở đột ngột, không khí bị ép trong lồng ngực đ ược tống ra n goài. Ho có th ể tự ý hay bị kịch thích bởi các yếu tố cơ học, hoá học hay vật lý tác động lên cung phản xạ ho. Cung phản xạ ho gồm 5 thành phần:  Các thụ cảm thể ho: nằm trên đường hô hấp, màng phổi, trung thất, ống tai n goài, cơ hoành…  Đường thần kinh h ướng tâm: Dây thần kinh sinh ba, dây lưỡi hầu, dây X.
  2.  Trung tâm ho: ở hành tu ỷ.  Đường thần kinh lý tâm: Dây X, thần kinh hoành, thần kinh quặt ngược và các d ây vận động tuỷ.  Cơ quan đáp ứng: Cơ hoành, thanh quản. Cần khai thác các đặc điểm ho: o Ho tự nhiên hay thứ phát (sau gắng sức, khi thay đổi tư thế, sau khi ăn hay sau tiếp xúc với một tác nhân n ào)? Thỉnh thoảng ho hay ho thường xuyên? o Thời điểm ho trong ngày: buổi sáng sau thức dậy, trong ngày hay ho về đêm? o Thời gian ho: cấp (< 3 tuần) hay ho kéo dài? o Ho khan hay ho có đàm? o Ho húng h ắng hay ho từng cơn? o Các triệu chứng đi kèm: khàn tiếng, nôn ói, đau ngực, sốt… o o Các yếu tố tiếp xúc: môi trường ô nhiễm, hút thuốc lá, người mắc bệnh lao, nuôi chim… Phân loại ho: Dựa trên tính ch ất ho có thể chia làm:  Ho khan: cần chú ý bệnh nhân có thể nuốt đàm nhất là trẻ em.
  3.  Ho đàm: đàm có th ể loãng, đặc hay lẫn máu, mủ.  Ho húng h ắng: ho từng tiếng.  Ho cơn: ho nhiều lần kế tiếp nhau trong thời gian ngắn. Điển hình là ho gà. Cơn ho kéo dài thường làm tăng áp trong lồng ngực, bệnh nhân đỏ mặt, tĩnh m ạch cổ phồng, chảy nước mắt, ói.  Thay đổi âm sắc khi ho: Ho ông ổng trong viêm thanh quản, nói giọng đôi trong liệt dây thanh âm. @ Đặc điểm ho và nguyên nhân: Tính chất ho Gợi ý nguyên nhân Nhiễm siêu vi, bệnh phổi mô kẽ, ung thư phổi, dị ứng, tràn Ho khan. d ịch màng phổi, tràn khí màng phổi. Ho đàm. Viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, giãn ph ế quản, lao Ho + khò khè. phổi. Ho ông ổng. Co thắt phế quản, hen, dị ứng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Ho + thở rít. Bệnh thanh quản. Ho về sáng. Tắc khí quản. Ho về đêm.
  4. Ho khi ăn uống. Do hút thuốc lá, viêm phế quản mạn. Viêm xoang, suy tim sung huyết. Bệnh lý thực quản. 2 -Khạc đàm: Bình thường, mỗi ngày cây phế quản tiết ra khoảng 75 – 100ml chất nhày và được các lông chuyển vận chuyển ngược lên họng rồi được nuốt xuống dạ d ày. Trong trư ờng hợp bệnh lý lượng đàm có thể đư ợc tiết ra quá mức. Cần khai thác các đặc điểm của đàm:  Th ời gian xuất hiện: mới khạc đ àm hay từ lâu?  Khạc đàm tự nhiên hay thứ phát (sau gắng sức, thay đổi tư thế…)?  Th ời điểm khạc đàm trong ngày: sáng ngủ dậy, về đ êm…?  Tính chất đàm: lỏng, đục như mủ, có bọt, có máu, mùi thối?  Số lượng đàm?  Các triệu chứng đi kèm: đau ngực, sốt, khó thở, sụt cân…? @ Tính chất đàm và nguyên nhân:
  5. Tính chất đàm Gợi ý nguyên nhân Hen, K phổi, lao phổi, khí phế thũng. Nhày. Nhày mủ. Viêm phổi, hen, lao phổi, K phổi. Đàm màu vàng. Nhiễm trùng Staphylococcus aureus. Đàm màu rỉ sét. Nhiễm trùng Streptococcus pneumoniae. Đàm mùi thối. Ap xe phổi. Đàm màu đỏ như thạch. Nhiễm trùng Klebsiella pneumoniae. Đàm bọt hồng. Phù phổi cấp. Đàm màu chocolate. Entamoeba histolytica. 3 -Khái huy ết: Là ho kh ạc ra máu, máu xuất phát từ thanh quản trở xuống. Máu khạc ra có thể là máu cục hay đàm lẫn máu. Ho khạc ra máu cục thường ẩn ý bệnh trầm trọng. Cần chẩn đoán phân biệt với chảy máu từ vùng hầu họng và ói ra máu. Biểu hiện Khái huyết Oi ra máu
  6. Triệu chứng báo trước Buồn ói, ói. Ho. Tiền căn Bệnh tim, phổi. Bệnh tiêu hoá. Hình thể Có bọt. Không có bọt. Màu sắc Đỏ tươi. Đỏ sẫm, nâu hay m àu bã cà phê. Biểu hiện Lẫn mủ. Lẫn thức ăn. Triệu chứng đi kèm Khó thở. Buồn ói. Tuy vậy, có những trường hợp khó phân biệt, nhất là khi b ệnh nhân có nhiều b ệnh đi kèm. Mức độ khái huyết:  Nhẹ: vài bãi đàm lẫn máu.  Trung bình: 300 – 500 ml mỗi ngày.  Nặng: > 600 ml/ ngày hay > 100ml/ giờ.  Rất nặng: ho ra máu sét đánh làm bệnh nhân ngạt thở, mất một lượng máu lớn. Nguyên nhân khái huyết: 1. Bệnh hô hấp:
  7.  Lao phổi là nguyên nhân thường gặp nhất.  Các b ệnh nhiễm khuẩn: viêm phổi, áp xe phổi.  Các nguyên nhân khác: giãn phế quản, K phổi, nấm phổi… 2. Bệnh ngo ài hô hấp:  Tim m ạch: hẹp van 2 lá, suy tim, nhồi máu phổi, vỡ ph ình ĐMC.  Bệnh máu: rối loạn đông máu, suy tuỷ, bệnh bạch cầu.  Ch ấn thương ngực. 4 -Đau ng ực: Cần khai thác các tính chất của đau ngực:  Đau đột ngột hay từ từ?  Vị trí đau, hướng lan đau?  Kiểu đau: nhói như kim đâm, nóng rát, như bó ngực…?  Đau nông hay đau sâu?  Các yếu tố khởi phát đau hay giảm đau?  Các triệu chứng đi kèm: ho, khó thở, sốt…
  8. Đau ngực do viêm màng phổi: m àng phổi tạng không nhận cảm đau, màng ph ổi thành nhận cảm với cảm giác đau theo dây thần kinh liên sườn tương ứng. Đau ngực do viêm màng phổi thường đau nhói, đau khu trú một b ên, đau tăng khi ho hay hít sâu. Bệnh nhân thường có khuynh hướng cố định bên lồng ngực bị đau và thở nhanh nông. Đau ngực do viêm màng phổi thường gặp trong viêm phổi, nhồi máu phổi, lao phổi, tràn khí màng phổi, K di căn màng phổi, viêm màng phổi. 5 -Khó thở: Là cảm giác chủ quan của bệnh nhân về hô hấp khó khăn, nghẹn thở hay hụt h ơi. Người bình thường không có khó thở khi nghỉ. Do đó, khó thở lúc nghỉ luôn là d ấu hiệu bệnh lý. Cần khai thác các tính chất của khó thở:  Khó thở đột ngột hay từ từ?  Khó thở khi gắng sức hay lúc nghỉ?  Kiểu khó thở: nhanh/ chậm, khó thở khi hít vào hay th ở ra hoặc cả 2 thì?  Các yếu tố làm giảm khó thở: nghỉ ngơi, ngồi, nằm đầu cao, ngồi xổm…?  Các triệu chứng đi kèm: đau ngực, ho, khạc đàm…?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0