Trọn bộ giáo án môn Sinh học lớp 8 năm 2016-2017
lượt xem 14
download
Trọn bộ giáo án môn Sinh học lớp 8 năm 2016-2017 nội dung biên soạn bám sát chương trình học, hình thức trình bày rõ ràng, khoa học. Tham khảo tài liệu sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và soạn bài giáo án theo chuẩn của bộ GD&ĐT. Mời quý thầy cô tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Trọn bộ giáo án môn Sinh học lớp 8 năm 2016-2017
- Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Mô hình cấu tạo cơ thể người. Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt Động 1 I. Vị trí của con người trong Phút Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên tự nhiên Loài người thuộc lớp thú Trang 1
- GV: Yêu cầu HS: Con người có tiếng nói, chữ Kể tên các ngành động vật đã học ở viết và hoạt động có mục đích lớp 7? vì vậy làm chủ thiên nhiên Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? HS kể tên các ngành động vật đã học GV: Yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi: Vì sao loài người thuộc lớp thú? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? HS: Thảo luận nhóm trả lời: Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú (HS tự lấy VD) GV: Cho HS làm bài tập mục và yêu cầu HS trình bày 10 GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS Phút Hoạt Động 2 II. Nhiệm vụ của môn cơ thể Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ người và vệ sinh thể người và vệ sinh Cung cấp những kiến thức về GV: Nêu câu hỏi: cấu tạo, sinh lý của các cơ quan Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho trong cơ thể chúng ta biết điều gì Thấy được mối quan hệ giữa HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời: cơ thể người và môi trường để Nhiệm vụ của bộ môn đề ra các biện pháp bảo vệcơ Biện pháp bảo vệ cơ thể thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra Thấy rõ mối liên quan giữa kết luận môn học với các môn khoa học GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD khác như y học, TDTT, điêu GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ khắc, hội họa… thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội (những môn KH khác) 10 Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và Phút môn TDTT mà các em đang học Hoạt Động 3 Tìm hiểu các phương pháp học tập III. Phương pháp học tập bộ bộ môn môn cơ thể người và vệ sinh GV: Nêu câu hỏi: Quan sát tranh, mô hình, tiêu Trang 2
- Hãy nêu các phương pháp cơ bản bản, mẫu vật. học tập bộ môn Bằng thí nghiệm HS: Đọc thông tin, thảo luận Vận dụng kiến thức giải thích GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho thực tế, cú biện phỏp vệ sinh, các phương pháp mà H nêu ra rốn luyện cơ thể. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? 5. Dặn dò: (1 Phút) Học bài theo câu hỏi SGK. Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập. Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú. Trang 3
- Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ Yêu thích bộ môn. Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Kẻ bảng 2 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Trang 4
- 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học …. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo Phút Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người 1. Các phần cơ VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể Da bao bọc toàn bộ cơ thể GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , và mô hình người kết hợp với tự tìm thân, tay chân hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi Cơ hoành ngăn cách khoang mục : ngực và khoang bụng Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? HS trả lời GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình: Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú, chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi 15 Hoạt Động 2 Phút Trang 5
- Tìm hiểu các hệ cơ quan 2. Các hệ cơ quan GV: Hệ cơ quan là gì Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa HS: Đọc mục ■ trả lời Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình Sinh sản Nội tiết Vận động người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. Thần Kinh HS: Thảo luận hoàn thành bảng Mỗi hệ cơ quan thực hiện trong vở BT một chức năng nhất định. GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền HS: Lên điền bảng > HS khác nhận xét, bổ sung > GV NX chốt lại Đá đúng Các cơ quan trong hệ cơ Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan quan Hệ vận Cơ và xương Vận động và di chuyển động Miệng, ống tiêu hóa, tuyến Biến đổi thức ăn cung cấp chất Tiêu hóa tiêu hóa dinh dưỡng cho cơ thể Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất Tuần hoàn Timvà hệ mạch thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Thực hiện trao đổi khí oxi và Hô hấp Đường dẫn khí, phổi khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường Thận, ống dẫn nước tiểu và Bài tiết Lọc máu tạo nước tiểu bóng đái Điều hòa, điều khiển, phối hợp Thần kinh Não, tủy, dây TK, hạch TK hoạt động của các cơ quan Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết 4. Củng cố: (4 Phút) Trang 6
- - Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? - Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể - Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm BT - Ôn lại cấu tạo TBTV Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2016 TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm Trang 7
- - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Kẻ bảng 3.1 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo tế bào Phút Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào Tế bào gồm ba phần: GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có + Màng sinh chất biết?” SGK/13 cho biết: + TB chất (Chất nguyên sinh): TB có hình dạng và kích thước khác gồm các bào quan như ti thể, nhau như thế nào? lưới nội chất, bộ máy gôngi, HS: nêu được ribôxôm, trung thể. TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, + Nhân: NSTvà nhân con sợi... Kích thước: lớn, nhỏ,... GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận: Trình bày cấu tạo của tế bào? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs GV: Nhận xét chốt kiến thức 10 Hoạt Động 2 II. Chức năng của các bộ Phút Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào phận trong tế bào Màng tế bào: giúp tế bào thực GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo hiện trao đổi chất Trang 8
- luận trả lời câu hỏi: Chất tế bào: thực hiện các Màng sinh chất có vai trò gì? hoạt động sống Lưới nội chất có vai trò gì? Nhân: điều khiển mội hoạt Năng lượng cần cho các hoạt động động sống của tế bào của tế bào lấy từ đâu? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào? (GV gợi ý: Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB) HS: Dựa vào bảng và trả lời 10 GV: Chốt kiến thức III. Thành phần hóa học của Phút Hoạt Động 3 tế bào Tìm hiểu thành phần hóa học của tế Tế bào gồm hỗn hợp nhiều bào chất vô cơ và hữu cơ GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong + Chất vô cơ: nước, muối SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: khoáng Cho biết thành phần hóa học của tế + Chất hữu cơ: P, L, G, aa bào? Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng? HS: Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB Trang 9
- 5 GV: Chốt kiến thức cho HS Phút Hoạt Động 4 IV. Hoạt động sống của tế Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào bào Bao gồm: Trao đổi chất, lớn GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo lên, phân chia và cảm ứng luận: Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? Cơ thể lớn lên do đâu? Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào? HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Chốt kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13 Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 5. Dặn dò: (1 Phút) Học bài Đọc mục: Em có biết Ôn tập phần mô TV Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: 28/ 8/ 2016 MÔ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể Trang 10
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Kẻ bảng 3.1 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? - Trình bày các hoạt động sống của tế bào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1 I. Khái niệm mô Phút Tìm hiểu khái niệm về mô Mô là tập hợp các tế bào GV: Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo nhau mà em biết giống nhau, cùng thực hiện HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,… một chức năng nhất định GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận: Mô gồm: Tế bào và phi Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau? bào Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6) HS: Trả > GV NX chốt kiến thức Hoạt Động 2 20 Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức II. Các loại mô Phút năng của chúng. Nội dung: phiếu học tập GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1, 4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ Trang 11
- HS khác NX bổ sung> GV NX chốt đáp án đúng Nội Mô thần Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ dung kinh Phủ ngoài cơ Nằm trong chất Nằm ở dưới Nằm ở thể, lót các cơ nền, có khắp cơ da, gắn vào tủy sống, Vị trí quan rỗng thể xương, thành tận cùng các ống tiêu hóa cơ quan Chủ yếu là Gồm tế bào và Chủ yếu là Các tế bào tế bào, không phi bào tế bào, phi thần kinh và có phi bào Có thêm canxi và bào rất ít TBTK đệm Tế bào có sụn Tế bào có Nơ ron có nhiều hình Gồm mô sụn, mô vân ngang hay các sợi trục dạng, các tế xương, mô sợi, mô không có vân và sợi Cấu tạo bào xếp xít mỡ, mô máu ngang nhánh, có nhau, gồm Các tế bào thân biểu bì da, xếp thành bó biểu bì tuyến gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim Bảo vệ, che Nâng đỡ, liên kết Cơ co giãn Tiếp nhận chở các cơ quan tạo nên sự kích thích, Chức Hấp thụ, tiết Dinh dưỡng vận động của dẫn truyền, năng Tiếp nhận cơ thể xử lý TT, KT điều hòa GV: Nêu câu hỏi: Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể? Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) Trang 12
- - Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm BT Nghiên cứu trước bài 6. - Trang 13
- Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: 04/ 9/ 2016 PHẢN XẠ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron - Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Ôn bài IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo và chức năng của Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron nơron Nơron gồm: GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô Trang 14
- TK + Thân: chứa nhân, xung quanh HS: dựa vào kiến thức bài trước trả là sợi nhánh (Tua ngắn) lời + Sợi trục: có bao miêlin, nơi GV: Yêu cầu HS quan sátH6.1 tiếp nối nơron gọi là xináp mô tả cấu tạo của nơron? Chức năng: HS quan sát và mô tả + Cảm ứng: là khả năng tiếp GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên nhận các kích thích và phản những eo chứ không nối liền ứng lại các kích thích bằng GV: Nêu câu hỏi để HS thảo luận: hình thức phát sinh xung thần Nơron có chức năng gì? kinh Có nhận xét gì về hướng thần kinh + Dẫn truyền: là khả năng lan dẫn truyền xung thần kinh ở nơron truyền xung thần kinh theo một cảm giác và nơron vận động? chiều nhất định từ nơi phát sinh Có mấy loại nơron? Cấu tạo và và tiếp nhận về thân nơron và chức năng của mỗi loại nơron? truyền đi dọc theo sợi trục HS: Thảo luận trả lời Có 3 loại nơron: GV: Chốt kiến thức cho HS + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK + Nơron trung gian: liên lạc 20 giữa các nơron Phút + Nơron li tâm: dẫn truyền Hoạt Động 2 xung thần kinh từ TWTK về cơ Tìm hiểu cung phản xạ quan phản ứng VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ II. Cung phản xạ GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều 1. Phản xạ là phản xạ Phản xạ là phản ứng của cơ + Phản xạ là gì? Cho VD? thể trả lời các kích thích từ môi + Nêu đặc điểm khác nhau giữa trường bên trong hay bên ngoài phản xạ ở người và tính cảm ứng ở cơ thể thông qua hệ thần kinh thực vật? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung GV: Chốt kiến thức cho HS Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường Trang 15
- PX có sự tham gia của TK còn tính cảm ứng ở TV thì không. VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và 2. Cung phản xạ thảo luận: Cung phản xạ có 5 thành Nêu các loại nơron tạo nên một cung phản xạ? phần: Kể tên các thành phần tham gia vào + Cơ quan thụ cảm một cung phản xạ? + Nơron hướng tâm Cung phản xạ là gì? + Nơron trung gian Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX + Nơron li tâm thực hiện được) + Cơ quan phản ứng HS: Thảo luận trả lời Cung phản xạ là con đường GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS mà xung thần kinh truyền từ cơ VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ quan thụ cảm qua TWTK đến GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và cơ quan phản ứng thảo luận nhóm thực hiện lệnh. Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế 3. Vòng phản xạ nào trong đời sống? Vòng phản xạ là luồng thần HS: Trả lời > GV NX chốt lại KT kinh bao gồm cung phản xạ và GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung đường phản hồi (Xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK) Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược 4. Củng cố: (4 Phút) - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi. Trang 16
- Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn: 11/ 9/ 2016 CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG BỘ XƯƠNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo Phân biệt được các loại khớp xương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát Thảo luận III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Trang 17
- Ôn bài IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của con người như thế nào?.... b. Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1: I. Các phần chính của bộ Phút Tìm hiểu về bộ xương xương GV: Yêu cầu HS n/c SGK và q/s mô 3 phần: hình, thảo luận: + Xương đầu: x.sọ và x. mặt Bộ xương có vai trò gì? + Xương thân: x. sườn, x. ức, Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc x.cột sống điểm mỗi phần? + Xương chi: x. đai vai và các Bộ xương người thích nghi với dáng xương tay, xương đai hông và đứng thẳng như thế nào? các xương chân Xương tay, xương chân có đặc điểm Chức năng: nâng đỡ cơ thể, gì giống và khác nhau? ý nghĩa? bảo vệ và là chỗ bám của các HS: Thảo luận sau đó trình bày, cơ nhận xét, bổ sung GV: Chốt ghi bảng 15 Hoạt Động 2: Phút Tìm hiểu về các khớp xương II. Phân biệt các khớp xương GV: Yêu cầu HS quan sát H7.4 và Khớp xương là nơi tiếp giáp thảo luận: giữa các đầu xương Thế nào là một khớp xương? Có Gồm 3 loại: mấy loại? Khớp động: cử động dễ dàng Mô tả đặc điểm của các loại khớp? Khớp bán động: cử động hạn Khả năng cử động của các loại chế khớp khác nhau như thế nào? Vì sao Khớp bất động: Không cử có sự khác nhau đó? HS: Quan sát và thảo luận sau đó động trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận Trang 18
- GV: Chốt kiến thức và ghi bảng GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà. Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 9/ 2016 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận - Vấn đáp tìm tòi III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Trang 19
- Chuẩn bị tranh vẽ H9.1 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? - Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu: Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào Phút Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế cơ bào cơ Bắp cơ: GV: Yêu cầu HS quan sát H9.1, + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu nghiên cứu SGK, thảo luận: thon có gân, phần bụng phình + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? to + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? + Trong: có nhiều sợi cơ (TB HS quan sát và đọc SGK, thảo luận cơ) tập trung thành bó cơ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra gồm hai loại kết luận + Tơ cơ dày: có các mấu sinh GV: Giảng giải thêm về cấu tạo của chất, tạo nên vân tối bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối vân sáng + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa 10 Hoạt động 2: đĩa sáng ở hai đầu) Phút Tìm hiểu tính chất của cơ II. Tính chất của cơ GV: Yêu cầu HS quan sát H9.2, Cơ có tính chất co và dãn nghiên cứu SGK, thảo luận: Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì? sâu vào vùng phân bố của tơ Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Trọn bộ Giáo án Tin học 10
90 p | 392 | 85
-
Giáo án môn Địa lí lớp 8 trọn bộ
188 p | 498 | 23
-
Trọn bộ giáo án môn Mỹ thuật lớp 2
20 p | 325 | 22
-
Trọn bộ giáo án Sinh học 7
194 p | 109 | 18
-
Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 1: Căn bậc hai hay nhất
4 p | 222 | 13
-
Trọn bộ giáo án môn Mỹ thuật lớp 5
21 p | 136 | 8
-
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
226 p | 118 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
593 p | 118 | 7
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 trọn bộ
157 p | 93 | 6
-
Giáo án môn Vật lí lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
215 p | 43 | 6
-
Giáo án môn Thể dục lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
144 p | 29 | 5
-
Giáo án môn Thể dục lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
211 p | 12 | 4
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
140 p | 83 | 4
-
Giáo án môn Sinh học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
275 p | 28 | 4
-
Giáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
209 p | 73 | 3
-
Giáo án môn Đạo đức lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
105 p | 101 | 3
-
Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều (Trọn bộ cả năm)
127 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn