intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TỬ THẢO

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Radix Lithospermi Sen Arnebiae Tên khoa học: Lithospermun erythrorhizon Sieb. et Zucc; Arnebia euchroma (Royle johnst); Macrotomia euchroma. Bộ phận dùng: Rễ. Tính chất và mùi vị: Vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâm bào và Can. Công năng: Làm mát máu và hoạt huyết, giải độc và giúp ban mọc ra ngoài; tăng nhu động ruột và nhuận trường. Chủ trị: Trị đại tiện bí kết do huyết nhiệt gây nên ban sởi, nhiệt độc trong huyết bốc lên. - Ban sởi mọc chưa hoàn toàn do nhiệt độc trong máu: dùng Tử thảo với...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TỬ THẢO

  1. TỬ THẢO Tên thuốc: Radix Lithospermi Sen Arnebiae Tên khoa học: Lithospermun erythrorhizon Sieb. et Zucc; Arnebia euchroma (Royle johnst); Macrotomia euchroma. Bộ phận dùng: Rễ. Tính chất và mùi vị: Vị ngọt, tính hàn.
  2. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Tâm bào và Can. Công năng: Làm mát máu và hoạt huyết, giải độc và giúp ban mọc ra ngoài; tăng nhu động ruột và nhuận trường. Chủ trị: Trị đại tiện bí kết do huyết nhiệt gây nên ban sởi, nhiệt độc trong huyết bốc lên. - Ban sởi mọc chưa hoàn toàn do nhiệt độc trong máu: dùng Tử thảo với Thuyền thoái và Ngưu bàng tử.
  3. - Nốt ban xuất huyết: dùng Tử thảo với Xích thược, Mẫu đơn bì, Kim ngân hoa và Liên kiều. - Phòng sởi: dùng Tử thảo với Cam thảo. - Phỏng, mụn, nhọt, bỏng và tổn thương do hàn: dùng Tử thảo với Đương qui, Bạch chỉ, và Huyết kiệt tán nhuyễn, bôi, xoa ngoài da. Bào chế: Đào vào mùa xuân hoặc mùa thu, ngâm ngập nước và thái thành lát mỏng, phơi khô dùng.
  4. Liều dùng: 3-10g Kiêng kỵ: Không dùng Tử thảo trong trường hợp Tỳ hư kèm tiêu chảy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2