Ế NG C B N C A TRI T Ủ ƯỞ NG Ự Ả Ở

T T Ư ƯỞ Ơ Ả H C NHO GIÁO S NH H Ọ VÀ V N D NG NHO GIÁO Ậ VI TỆ NAM

08 Jul 5 Votes

Ở Ầ M Đ U

ổ ạ Trung Hoa c đ i là m t trong nh ng trung tâm văn hóa, khoa h c và ọ ữ ng Đông ỉ ủ ề ự ỡ ươ ấ tri mà c a c nhân lo i. ộ t h c c x a, phong phú và r c r nh t không ch c a n n văn minh ph ế ọ ổ ư ủ ả ạ

ị ờ ừ ố ế ỷ ử ế ổ ạ ầ cu i th k III TCN kéo dài đ n th k II TCN ấ ủ ằ ế ỷ ạ ự ử ị ề ử ấ ả ị Trung Hoa c đ i có l ch s lâu đ i t v i s ki n T n Th y Hoàng th ng nh t Trung Hoa b ng uy quy n và b o l c, m ở ớ ự ệ đ u th i kỳ Trung Hoa phong ki n. Trong kho ng 2000 năm l ch s y, l ch s Trung ầ Hoa đ c chia thành 2 th i kỳ l n: ố ế ớ ờ ượ ờ

• Th i Tam đ i (H , Th ng, Chu) ạ • Th i Xuân Thu-Chi n Qu c ố

ươ ạ ờ ờ ế

ự ế ộ ọ ờ xã h i và khoa h c trong các th i kỳ này, đ c bi ệ ặ ệ ố ự ề ạ ờ t gia vĩ đ i mà tên tu i c a h g n li n v i l ch s c a nhân lo i. Chính s phát tri n kinh t kỳ Xuân Thu-Chi n Qu c đã t o ti n đ cho s ra đ i hàng lo t các h th ng tri ề ố v i nh ng nhà tri ổ ủ ọ ắ ớ ờ t là th i t h c ế ọ ạ ạ ớ ị ể ế ế ử ủ ữ ề ạ

ờ ấ ệ ườ ề ờ ố ng phái tri ộ ế ọ ố ế ỷ ề văn hóa góp ph n làm phong phú văn hóa Trung Qu c v n đ ầ ủ ế ớ ự ị ườ ủ ề ố ộ t h c khác nhau và Nho giáo có m t Trong th i kỳ này xu t hi n nhi u tr v th h t s c to l n trong đ i s ng xã h i Trung Qu c trong nhi u th k . Nho giáo ớ ị ế ế ứ nh là m t thành t ố ố ượ c ố ộ ư ớ hình thành trên n n t ng c a văn hóa Hán cùng v i s giao l u ti p xúc văn hóa v i ề ả các t c ng i khác. Tuy nhiên, trong su t chi u dài l ch s m y ngàn năm c a Trung ộ Qu c, Nho giáo đ c nhìn nh n h t s c khác nhau: có nh ng giai đo n l ch s , ng ư ử ấ ữ ườ i ế ứ ạ ị ượ ử ậ ố

ự ể ộ ạ ờ ố ư ự ườ ươ ậ ạ ị ệ ế ờ i có th i ta đ cao Nho giáo, coi đó nh là chu n m c đ xây d ng đ i s ng xã h i, l ẩ ề i ta phê phán, bài bác, th m chí ph nh n Nho giáo. Đ ng nhiên, khi đã coi gian, ng ủ ậ Nho giáo nh là m t h c thuy t thì vi c xem xét, đánh giá trong các giai đo n l ch s ử ộ ọ ư cũng là vi c làm bình th ng. ườ ệ

ấ ằ ộ ị ố ề ộ ử ừ ề ộ ế ưở ặ ạ ả ậ ả ạ ng đ n Tri u Tiên, Vi ề ườ ớ ậ ưỡ n ừ ướ ấ ệ ộ ng khác sinh ra t ế ư c ngoài. Có nhà khoa ả ấ ả ẫ ế ủ ặ ệ ủ ng, đ u Ch , có Nho giáo c a Kh ng t ữ ả ắ ổ b n s c là m t đi u, m t đ c tính đ c bi ề c Kh ng T H Th ươ ư ủ ử ướ ệ ự ế ổ ổ ế ố ậ ư ể ằ ưở ả ố ế ớ ế ậ ớ ế ử ừ ổ ọ ở ủ ạ ấ ấ ủ ậ ở ủ t Nam đi h c thì t ệ ổ ơ ộ ử ố ự ả ườ ế ọ ế ạ ữ ự ữ ủ ạ ứ ộ ọ Nho giáo có m t l ch s hình thành và phát tri n lâu dài h ng m y nghìn năm và phát ể ươ tri n v a b sâu, v a b r ng. B r ng là t m t vùng ra c Trung Qu c, quê h ng ể ừ ề ừ ộ ạ t Nam, Nh t B n. B sâu là các giai đo n c a nó, r i nh h ề ệ ồ ả ủ ng phong phú h n giai đo n tr c ho c vì ph i thích l ch s c a nó, giai đo n sau th ơ ử ủ ả ướ ị nghi v i đi u ki n xã h i m i, ho c vì ph i đ u tranh và làm giàu v i các lu ng t ả ấ ặ ớ ồ ớ ề n i đ a ho c nh p vào t ng tín ng t ừ ộ ị ặ ưở ế h c chú tr ng đ n “tính không hoàn ch nh” c a nó; nó không ph i nh t thành b t bi n; ủ ỉ ọ ọ nó chuy n bi n luôn và hãy xem đó là m t s c s ng c a Nho giáo. Kh năng chuy n ể ộ ứ ố ế ể bi n mà v n gi t c a Nho giáo. Cho nên, ộ ộ ặ và các có Nho giáo tr ổ ử ạ ầ môn đ tr c ti p; có Nho giáo th i Hán mà á thánh n i ti ng là Đ ng Tr ng Th ; sang ọ ờ ư Xuân Thu- Đ ng, Nho giáo và Ph t giáo đ u tranh mà chung s ng (ch a k r ng t ườ ừ ấ ng l n nhau). R i Chi n Qu c đ n đó có bao nhiêu nhà tranh ti ng v i nhau, nh h ồ ế ẫ th i T ng , có Nho giáo c a nó v i nh ng b c á thánh l ng danh nh Nh Trình, Chu ữ ờ ố ị ư g i là đ n c a Kh ng sân Trình. M t thu sĩ phu T v.v. Sĩ phu Vi ự ọ ử ộ t Nam xem Kh ng M nh, Hán Nho, T ng Nho “ba vì” c a Nho giáo, sau đó không Vi ố ệ ng, văn hoá, in đ m d u n c a mình có đ nh nào cao h n. Nho giáo đã tr thành t t ỉ ư ưở ế ậ lên l ch s c a m t n a châu Á trong su t hai nghìn năm trăm năm qua, và cho đ n t n ử ủ ị i con giác hay không t hôm nay, dù t r giác, dù đ m hay nh t, có kho ng m t t ộ ỷ ưỡ ự ạ ậ ng i đang ch u nh h ng h c thuy t Nho gia, h c thuy t này đã tr thành c t lõi ố ọ ị ả ở ưở ế ng Đông. Dĩ nhiên, nó có nh ng h n ch nh t đ nh, c a cái mà ta g i là văn hóa ph ấ ị ươ ọ ủ c h t là nh ng h n ch c a th i đ i, nh ng nh ng tích c c, đóng góp c a nó cho tr ướ ế ư ờ ạ ế ủ ữ phép bi n ch ng duy v t, tuy m c m c đ n s nh ng th t đáng trân tr ng và chuyên ậ ạ ơ ơ ư ệ đ này không ngoài vi c đ c p đ n tinh th n c b n y. ề ậ ệ ề ậ ầ ơ ả ấ ế

s d ng t ng h p các ph ả ử ụ ủ ủ ứ ệ ổ ủ ươ t là các ph ợ ử ặ ươ ệ Tác gi nghĩa duy vât l ch s , đ c bi ị h p, g n lý lu n và th c ti n đ hình thành các m c đích c a đ tài đ t ra. ự ễ ậ ợ ng pháp c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch ậ ổ ng pháp logic và l ch s , phân tích và t ng ị ử ủ ề ụ ể ắ ặ

N I DUNG Ộ

Ch

Ộ ng 1: TI N TRÌNH PHÁT TRI N VÀ N I

ươ Ể DUNG C B N C A NHO GIÁO

Ế Ơ Ả

1.1/ Hoàn c nh ra đ i và đ c đi m c a tri ờ ủ ể ả ặ ế ọ t h c Trung Hoa c , trung đ i ạ ổ

1.1.1/ Hoàn c nh ra đ i ờ ả

1.1.1.1/ Th i Tam Đ i có các tri u đ i nhà H , Th ng và Tây Chu ề ạ ờ ạ ạ ươ

ứ ả ổ ậ c chi m h u nô l ạ ả ờ c tìm th y thì các tri u đ i nhà ạ ề đ u tiên ệ ầ ướ ấ ế ữ ở Căn c vào các văn b n c và các di v t kh o c đ ả ổ ượ H ra đ i vào kho ng th k XXI TCN. Đây là nhà n ế ỷ Trung Hoa.

ề ế ộ ế ạ V tình hình kinh t ế công c , vũ khí b ng đ ng và có d u hi u xu t hi n văn t ằ xã h i, th i đ i này ng ờ ạ ấ i H đã bi ạ ườ ệ ấ ụ ệ ồ t ch t o, s d ng nh ng ữ ử ụ . ự

i đ ng đ u b t c Th ế ỷ ươ ầ ử ệ ườ ứ ở ấ ạ ạ ậ ươ ề ấ ươ ộ ậ t ng đã l Kho ng n a th k XVII TCN, Thành Thang- ng ộ ộ ả đ t B c, thu c t nh Hà Nam bây ng đ t đô t nhà H , l p nên nhà Th đ vua Ki ộ ỉ ặ ổ . Đ n th k XIV TCN, Bàn Canh d i đô v đ t Ân thu c huy n An D ng, Hà gi ệ ờ ế ỷ ờ ế ng còn g i là nhà Ân. Nam ngày nay. Vì v y, nhà Th ươ ậ ọ

ươ ạ ậ ấ ấ ấ t, đã quan sát đ ụ ả c ph bi n). V văn hóa đã phát minh ra ch vi ữ ế ộ ả ề ổ ế

ng, trình đ s n xu t còn th p, công c s n xu t còn l c h u (đ ồ ượ ự c s c sông, làm ra âm ng đã th i nhà Th ặ ự ươ ị c vào giai đo n th t Vào th i nhà Th ờ s t ch a đ ư ượ ắ v n hành c a m t trăng, các vì sao, tính chu kỳ lên xu ng c a n ủ ướ ủ ậ ố l ch, l ch mùa d a trên “can” và “chi”. V t ng, con ng i ườ ở ờ ị ng Tô tem giáo. b ướ t ề ư ưở tiên thay cho tín ng ưỡ ờ ổ ạ

ươ ươ ủ ng, l p nên nhà Chu, đóng đô ụ ế ỷ ươ ể ở ệ ở ỉ Kho ng th k XI TCN, Chu Vũ V ng- con trai c a Chu Văn V ng đã di t vua Tr ệ ả c Chu Thi m Tây ngày nay, phía tây n c a nhà Th ậ ướ ủ g i là Tây Chu, đ a ch đ nô l ộ Trung Hoa lên đ nh cao. Hình thái kinh t -xã h i ọ ế ư th i Tây Chu có nh ng đ c đi m sau: ể ữ ờ ế ộ ặ

ố ữ ề ư ệ ả ứ ấ ế ộ ấ ự ắ ấ ả ủ ề ộ ọ ộ li u s n xu t (ru ng đ t) và s c lao - Nhà Chu th c hi n ch đ qu c h u v t ộ ệ đ ng. V nguyên t c, ru ng đ t và m i thành viên đ u thu c quy n qu n lý c a vua ề ề ộ nhà Chu.

i, đó là quân t ự ạ ườ ử (quý t c) và ộ - Trong xã h i có s phân chia thành hai h ng ng ộ ti u nhân (k hèn). ể ẻ

- S phân công lao đ ng, chia tách xã h i l n th nh t ch a tri ứ ấ ộ ầ ư ự ộ t đ . ệ ể

- V t ng có s g n ch t gi a th n quy n và th quy n. t ề ư ưở ự ắ ữ ề ế ề ặ ầ

1.1.1.2/ Th i Xuân Thu-Chi n Qu c ố ờ ế

sang ch đ phong ki n, còn ế ừ ế ộ ữ ể ệ ế ế ộ ạ ươ ư ờ ch đ chi m h u nô l Đây là th i kỳ chuy n bi n t ờ ế g i là th i Đông Chu, do Chu Bình V ng d i đô v phía Đông (L c D ong, Hà Nam ề ờ ọ ngày nay)

- Th i Xuân Thu (kho ng 770-475 – TCN) ả ờ

• V l c l

- Th i Chi n Qu c (475-221 – TCN) ế ờ ố

ng s n xu t: ề ự ượ ả ấ

• V chính tr

ể ề ả ể ỹ ể ồ ắ ệ ổ ế ệ ủ ự ả ấ ấ ộ ng s n xu t, c a kinh t ấ ủ v kinh t c a các ạ ể ủ ự ưọ ế ấ ứ ở ữ ế ủ ạ ị ạ ấ ộ ộ Đ s t phát tri n khá ph bi n, k thu t canh tác phát tri n. N n s n xu t công ậ nghi p và ti u th công nghi p phát tri n m nh m . S phân công lao đ ng và chuyên ẽ ự ể đã môn hóa s n xu t ngày càng cao. S phát tri n c a l c l ế ả có tác đ ng m nh đ n hình th c s h u ru ng đ t, k t c u và đi ế giai t ng trong xã h i. ộ ầ

ề ị

ượ ị ồ ự ủ ạ ứ ế ạ ứ ổ ạ ệ ệ ộ ị ả ộ ẩ ế ệ

ộ ế ộ ử ả ướ ệ ị ỏ ả ấ ằ i phóng l c l ủ ộ ề ậ ộ ư ử ng lai. L ch s g i th i kỳ này là th i kỳ “Bách gia ch t ” ộ ươ ử ọ ờ ị ầ ng l n và hình thành nên các tr y đã s n sinh các nhà t ng phái tri t h c khá t ư ưở ế ọ ớ c tuân th , tr t t l nghĩa, Th i Xuân Thu, m nh l nh c a Thiên T không còn đ ủ ậ ự ễ ử ờ k c ong xã h i b đ o l n, đ o đ c suy đ i. S tranh giành đ a v xã h i c a các th ộ ủ ị ỷ ư t liên l c cát c đã đ y xã h i Trung Hoa c đ i vào tình tr ng chi n tranh kh c li ộ ố ự i th ch đ th t c nhà Chu, hình miên. Đây chính là đi u ki n l ch s đòi h i gi ể ế ộ ị ộ ả ỏ ề ự ng, xây d ng c c a ch đ gia tr i th nhà n thành xã h i phong ki n; đòi h i gi ưở ướ ủ ể ế ng cho xã h i phát nhà n ng s n xu t, m đ c phong ki n nh m gi ở ườ ả ự ượ ộ ế ụ tri n. S bi n chuy n sôi đ ng đó c a th i đ i đã đ t ra và làm xu t hi n nh ng t ặ ữ ấ ờ ạ ể ệ ự ế ể ữ đi m, nh ng trung tâm các “k sĩ” luôn tranh lu n v tr t t xã h i cũ và đ ra nh ng ề ậ ự ẻ ể ữ hình m u c a xã h i t ờ ẫ ủ (trăm nhà trăm th y), “Bách gia minh tranh” (trăm nhà đua ti ng). Chính trong quá trình ế ấ ườ hoàn ch nh. ả ỉ

1.1.2/ Đ c đi m c a tri ủ ể ặ ế ọ t h c Trung Hoa c , trung đ i ạ ổ

ề ạ t t h c ế ọ nhiên ử ị t ng tri ứ ấ là n n tri t h c nh n m nh tinh th n nhân văn. Trong t - Th nh t: ư ưở ầ ế ọ ấ t h c nhân sinh, i nh tri ng liên quan đ n con ng Trung Hoa c , trung đ i, t ạ ư ưở ư ế ọ ườ ế ổ t h c đ o đ c, tri tri t h c t t h c l ch s phát tri n, còn tri t h c chính tr , tri ế ọ ạ ứ ế ọ ự ể ế ọ ị ế ọ có ph n m nh t. ạ ờ ầ

ề ậ ự ễ ạ ộ ư ệ ả t gia Trung Hoa đ u t p trung vào lĩnh v c luân - Th hai: ự ứ ấ ủ lý đ o đ c, xem vi c th c hành đ o đ c nh là ho t đ ng th c ti n căn b n nh t c a ạ ứ m t đ i ng ộ ờ ế ạ ứ i, đ t lên v trí th nh t c a sinh ho t xã h i. ứ ấ ủ là chính tr đ o đ c, các tri ị ạ ứ ự ị ườ ạ ặ ộ

ạ ấ ự ấ nhiên và xã h i. Các nhà tri ộ ọ ố ấ ạ ồ là nh n m nh s hài hòa, th ng nh t gi a t ố ỗ ủ ự ệ ươ ệ ề ẫ ế - Th ba:ứ t ữ ự h c nh n m nh s hài hòa, th ng nh t gi a các m t đ i l p, coi tr ng tính đ ng nh t ấ ặ ố ậ ữ ấ ọ c a các m i liên h t ụ ng h c a các khái ni m, coi vi c đi u hòa mâu thu n là m c ệ ố ủ tiêu cu i cùng đ gi ể ả i quy t v n đ . ề ế ấ ố

duy tr c giác. Đ c đi m n i b t c a ph ự ư ứ ư ươ ạ ặ ứ t h c c , ế ọ ổ ể ng th c t ự ả ể ự ậ ậ ứ ế ặ ố ậ ng, ti n hành giao ti p lý trí, ta và v t đó mà n m b n ả ắ ề duy tr c giác đ t bi ữ ố ượ ế ự ệ ớ ể ừ ượ ươ ủ ệ ặ ọ duy tri - Th t :ư ư là t ổ ậ ủ trung đ i Trung Hoa là nh n th c tr c giác, t c là có trong s c m nh n hay th ậ ứ nghi m. C m nh n t c là đ t mình gi a đ i t ế ăn kh p, kh i d y linh c m, quán xuy n nhi u chi u trong ch c lát, t ừ ề ả ng th c t th tr u t t coi tr ng tác d ng c a cái tâm, ụ ứ ư coi tâm là g c r c a nh n th c, “l y tâm đ bao quát v t”. ứ ậ ả ơ ậ ng. Ph ố ễ ủ ể ấ ậ

1.2/L ch s hình thành –đ c đi m và m t s n i dung chính c a Nho Giáo ộ ố ộ ữ ủ ể ặ ị

1.2.1/ L ch s hình thành và phát tri n ữ ể ị

c hình thành t th i Tây Chu, đ c bi ơ ở ủ ặ ờ Xuân Thu, xã h i lo n l c, ổ ừ ờ ‘Đ n th i ế c ướ công nguyên) phát tri n t ạ ạ Kh ng T ệ ố t v i s đóng góp c a ủ ệ ớ ự ử ộ ng c a Chu Công, h th ng hóa và i đ i sau coi ông là ng ng đó. Chính vì th mà ng t ư ưở ề ủ ườ ờ ườ i t ể ư ưở ế C s c a Nho giáo đ ượ Chu Công Đán, còn g i là Chu Công ọ (sinh năm 551 tr tích c c truy n bá các t sáng l p ra Nho giáo. ự ậ

ề ư ầ t ư ưở ể ắ ư Thích Ca M u Ni i nh ổ c bi ủ đ t sách, chôn Nho ố ng g c c a Kh ng T càng khó khăn. t ng khác trên th gi ế ớ ố i đ i sau không th n m b t các t ng c a Kh ng t t ườ ờ ủ ư ưở ắ t ng c a ông b ng các ghi chép do các h c trò c a ông đ ằ ư ưở ỉ ượ ờ ế ể ư ưở ố ủ ử ổ t , Giê-xu, m t cách tr c ti p ự ế ử ộ ể ủ ọ ” c a ủ nhà T nầ , hai trăm năm sau khi ử ư ưở ng ệ ố t các t ế i. Khó khăn n a là th i kỳ “ ữ ệ ờ ổ ứ ờ ẫ ố ắ ể Cũng gi ng nh nhi u nhà t … ng mà ch đ l ạ Kh ng T qua đ i khi n vi c tìm hi u t Tuy nhiên, các nhà nghiên c u đ i sau v n c g ng tìm hi u và h th ng các t và cu c đ i c a ông. ộ ờ ủ

1.2.1.1/Nho giáo nguyên th yủ

i thích b L c kinh g m có ồ ờ ả ử ộ ụ , Kh ng T đã san đ nh, hi u đính và gi ị ệ , Kinh Xuân Thu và Kinh Nh cạ . V sau Kinh ỉ ộ ườ ượ ọ ạ ị ấ ạ ợ ậ ng đ ể ạ c g i là i d y đ so n ra cu n ố Lu n ng ậ ự ọ Tăng Tử, d a vào l ấ ổ ư ờ ờ ọ t ư ưở ạ ủ ổ ng Kh ng-M nh t ư ưở ọ ừ ổ ớ ử. T Kh ng T đ n M nh T hình thành nên hay ộ ạ “. T đây m i hình thành hai khái ni m, Nho giáo và Nho gia. c g i là Nho h c; còn Nho giáo ọ ọ Ở ử ở ở Th i Xuân Thu ổ Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh D chị ề Ngũ kinh. Sau khi Kh ngổ Nh c b th t l c nên ch còn năm b kinh th ấ ữ. H c trò xu t T m t, h c trò c a ông t p h p các l ọ ọ ủ ờ ạ ử ấ i th y mà so n ra s c nh t c a Kh ng T là Tăng Sâm, còn g i là ạ ầ ấ ủ ử ổ ắ t raế T Tử ư vi sách Đ i h c ạ ọ . Sau đó, cháu n i c a Kh ng T là Kh ng C p, còn g i là ử ổ ộ ủ ng mà sau này ố , M nh T cu n ố Trung Dung. Đ n ế th i Chi n Qu c ử đ a ra các t ạ ế h c trò c a ông chép thành sách M nh T ử ế ổ ừ ử ạ ọ ờ ầ ), Kh ng giáo ướ đ i T n c Nho giáo nguyên th yủ , còn g i là Nho giáo ti n T n (tr ầ ề “t ệ Nho gia mang tính h c thu t, n i dung c a nó còn đ ủ ượ ọ ậ Nho giáo, Văn Mi u tr thành thánh đ mang tính tôn giáo. ế thành giáo chủ, giáo lý chính là các tín đi u mà các nhà Nho c n ph i th c hành. ề ng và Kh ng T tr ổ ự ườ ầ ả

1.2.1.2/Hán Nho

, Đ i H c và Trung Dung đ c g p vào L Ký. ọ ễ Hán Vũ Đế đ a Nho giáo và dùng nó làm công c th ng nh t đ t n ư ng. Và t t ừ ng t ư ưở chính th ng b o v ượ ộ ụ ố ố ế ộ ở ế Trung Hoa t so ố ờ ệ c v t ấ ấ ướ ề ư ưở ệ ch đ phong ki n ả c g i là Hán Nho. Đi m khác bi ượ ọ ấ ề ự ủ ể ố ị Thiên Đ n ế đ i Hán ạ ờ lên hàng qu c giáo ố đây, Nho giáo tr thành h ệ t trong su t hai ngàn năm. Nho giáo th i kỳ này đ v i Nho giáo nguyên th y là Hán Nho đ cao quy n l c c a giai c p th ng tr , ề ủ ớ tr ” đ che đ y “pháp tr ”. Tử là con tr i, dùng “l ậ ễ ị ể ờ ị

1.2.1.3/T ng Nho ố

ạ ượ ư ớ ố ầ ổ ố Ở Vi ệ ng Tây Chu Tử), Trình H o, Trình Di. ( ượ ọ ạ i Nho h c nên đ ọ c tách ra kh i L Ký và cùng v i Lu n ng ữ ậ ỏ ễ ườ ư. Lúc đó, T Th và Ngũ Kinh là sách g i đ u gi ng ứ c g i là T ng nho, v i các tên tu i nh Chu ư ớ ượ ọ , th k th 16 ế ỷ ứ , ươ ỏ ể “tâm linh” (l y t t Nam c g i là “Tr ng Trình”). Ph ạ ố ) và các y u t c ướ “siêu hình” ớ ế ố Đ n ế đ i T ng ờ ố , Đ i H c, Trung Dung đ ọ ộ T Thứ và M nh T t o nên b ử ạ ạ c a các nhà Nho. Nho giáo th i kỳ nay đ ờ ủ ng g i là Hy (th ườ ọ r t gi Nguy n B nh Khiêm ấ ỉ ễ g i T ng nho là “Tân Kh ng giáo”. Đi m khác bi ổ ọ ố đó là vi c b sung các y u t ế ố (l y t ) ph c v cho vi c đào t o ệ ổ ấ ừ Đ o giáo ạ ụ ụ t c a T ng nho v i Nho giáo tr ệ ủ ậ iạ và cai tr .ị ấ ừ Ph t giáo ạ quan l ệ

1.2.2/Đ c đi m c a Nho giáo ủ ể ặ

ấ ế ờ ấ ẫ ề ề ể ứ ự ư ẫ ụ ề ắ ổ ạ ọ ư ủ ể ể ặ

ủ ề ề văn hóa nông nghi pệ ph ế ẫ ố ủ ng B c và ắ lo i hình văn hóa này. Nho Nho giáo có r t nhi u đi m mâu thu n, n u ch a tính đ n Nho giáo các đ i sau, ế giáo nguyên th yủ ch a đ ng r t nhi u mâu thu n v nguyên t c; ví d , Kh ng T nói ử i g i dân là “ti u nhân”,… Vi c tìm ra các đ c đi m c a Nho “dân làm g c” nh ng l ệ ố i thích các mâu thu n đó yêu c u nghiên c u v quá trình hình thành Nho giáo đ gi ứ ề ể ả ầ giáo, t c là tìm v ngu n g c c a Nho giáo. Nho giáo là s n ph m c a hai n n văn ồ ẩ ả ứ ng Nam. Chính vì th hóa: văn hóa du m cụ ph ươ ươ nó mang đ c đi m c a hai ặ ủ ể ạ

1.2.2.1/Tính du m c ph

ươ

ng B c ắ

t c a văn hóa du m c so v i văn ộ ặ ụ ệ ủ ữ trong Nho giáo th hi n ể ệ ở ụ ớ ấ ủ ườ i ử ạ ổ ử i quân t m c tiêu cao nh t c a ng ỗ, quê ướ c m t minh quân minh chủ. Đ i v i ng ườ c L ộ ệ truy n thuy t ố ớ ấ ướ ủ ng th y. Đó cũng là “bình thiên h ”. B n thân Kh ng T đã nhi u l n r i b ề ầ ờ ỏ n , vi c tìm đ ượ ử ề ườ ế và văn ấ ng c a Nho giáo. Tính “qu c tố ế” là m t trong nh ng đ c tính khác bi hóa nông nghi p. Tính qu c t ố ế ệ quân t ả ng ông đ đi tìm h ể ươ c c a mình. Trong các quan tr ng h n vi c làm gì cho đ t n ệ ơ ọ , vi c các nhân tài thay đ i minh ch là đi u r t th h c Trung Hoa ề ấ ủ ổ ệ ọ là m t trong nh ng nh h ữ ả ưở ủ ộ

ệ t ư ưở ộ ng “bá quy n”, coi khinh các dân t c ề ử ả ổ di” xung quanh đ u là “b l u” c . Kh ng T nói: c Di, Đ ch, dù có vua nh ng cũng không b ng Hoa H (Trung Hoa) không có ướ ề ằ ứ ư ườ ệ ặ ỉ ậ ạ ng ng ớ ườ ố ậ ủ ử ọ ườ c th hi n ch coi th ể ệ ở ỗ ng là “ti u nhân”, đ i l p v i ng ể ạ ể ượ ườ ỉ ạ ổ ụ ữ ầ Tính “phi dân chủ” và h qu c a nó là t ả ủ khác, coi mình là trung tâm còn “t “Các n ị i dân, đ c bi t là vua” . Tính phi dân ch còn đ i “quân t ”. Còn ph n . Kh ng T g i dân th ử ụ ữ đ i v i ph n , ông nói: “Ch h ng đàn bà và ti u nhân là khó d y. G n thì h nh n, ờ ọ ố ớ xa thì h oán” ọ

ch “Dũng”, m t trong ba đ c mà ng c th hi n ể ệ ở ữ ứ ộ ọ ứ ượ ạ i quân ườ ph i có (Nhân – Trí – Dũng). Tuy nhiên ông cũng nh n ra đi u nguy hi m: “K nào ẻ ề ể ậ Tính “tr ng s c m nh” đ t ử ả có dũng mà ghét c nh b n hàn t t làm lo n”. ạ ả ầ ấ

c th hi n ể ệ ở ọ ấ ả ượ ế ả ấ t Tính “nguyên t c” đ c ph i làm vi c theo đúng b n ph n c a mình. ả h c thuy t “chính danh”. T t c ph i có tôn ti, t ậ ủ ắ ệ ả ổ

1.2.2.2/Tính nông nghi p ph

ng Nam

ươ

ượ ớ ệ ọ ạ ủ ữ ệ ươ ề ị ườ ng Nam, ng ng B c ? … Khoan hòa m m m i đ d y ng ạ ạ ạ ể ạ ử ở ươ ng B c – k m nh c v i tính tr ng s c ứ ng Nam ? Hay cái ư i, không báo thù k vô ẻ vào phía y. Xông pha g m ươ ấ vào phía y” ở ắ i quân t ươ ấ ẻ ạ ề ườ ủ ế ạ Tính “hài hòa” là m t đ c tính c a văn hóa nông nghi p, trái ng ộ ặ ủ m nh c a văn hóa du m c. Bi u hi n cho tính hài hòa là vi c đ cao ch “Nhân” và ụ ệ ề ể nguyên lý “Nhân tr ”. Kh ng T t ng nói: “V cái m nh c a ph ổ ủ ử ừ m nh c a ph ắ ư ươ ủ ạ đ o – y là cái m nh c a ph ấ ủ ạ giáo, d u ch t không n n, y là cái m nh c a ph ả ấ ầ (sách Trung Dung).

t v i văn hóa du m c. Kh ng T nói: “Dân là ch ặ ủ ệ ớ ủ ầ ổ ệ ồ ụ ớ ệ ủ ử ầ ả ướ ả ọ c nh ng công vi c c a dân, ph i khó nh c vì dân” cách c x “trung dung” trong ể ệ ở ậ ẳ ng; b n bè tin c y. Tính “dân ch ” là đ c tính khác bi c a th n, vì th thánh nhân x a lo cho vi c dân r i m i lo vi c th n” (Kinh Xuân ệ ư ế ủ Thu). Ông còn nói: “Ph i làm tr ữ c th hi n (sách Lu n ng ). Tính dân ch còn đ ủ ượ ữ “ngũ luân”. Trong các quan h đó, đ u th hi n tính hai chi u, bình đ ng: Vua sáng, tôi ể ệ ề ệ t, em nh trung; cha hi n, con hi u; anh t ườ ư ử ề ậ ế ề ạ ố

ư ễ ề ạ ọ Tính coi tr ng văn hóa tinh th n (thi, th , l Tính “tr ng văn” cũng ng i v i tính “tr ng võ” c a văn hóa du m c. ầ c l ượ ạ ớ , nh c) th hi n nhi u trong Kinh Thi. ọ ể ệ ủ ụ ọ

1.2.2.3/Thay đ i c a các đ c đi m theo th i gian

ổ ủ

ờ ự ệ ồ ụ ư th i Xuân Thu ộ ờ ộ ệ ủ ế ằ ử ẫ ổ Vi c đ ng th i d a vào hai n n văn hóa đ i l p nhau, đó là văn hóa du m c và văn hóa ố ậ ề khi n cho nông nghi p trong m t hoàn c nh xã h i đ y bi n đ ng nh ế ả t ng c a Kh ng T không tránh kh i các gi ng co d n đ n s đ ng đ u c a hai t ầ ủ ư ưở n n văn hóa trong nho giáo, khi n cho ẫ ề ộ ầ ỏ Nho giáo nguyên th yủ ch a đ y mâu thu n. ế ự ụ ứ ầ ế

ườ ọ i dân. Văn hóa du m c tr ng ụ ộ ố ớ i quân t i quân t đ đ i l p v i k ti u nhân – ẫ ề , l y ng ử ấ ườ ườ ng. Trong khi văn hóa nông nghi p l ệ ạ ườ ử ể ố ậ ọ ớ ẻ ể ủ i coi tr ng dân, l y dân làm ch , ấ Mâu thu n đ u tiên là mâu thu n v thái đ đ i v i ng ẫ ầ s c m nh, tr ng ng ạ ứ ọ i dân th ng ườ “dân là ch c a th n”. ủ ủ ầ

ế ữ ễ ị ụ ớ pháp trị) c a văn hóa du m c v i ệ ề ẫ ị ủ c ch h u duy trì cái “l ” c a ư ầ ng đ ướ ụ ọ ể ừ ễ ấ ầ ộ ổ ố ủ ầ ơ ằ ậ ễ ạ ớ tr ” ( Mâu thu n ti p theo là mâu thu n gi a “l ủ ẫ “nhân tr ” c a văn hóa nông nghi p. Kh ng T nói nhi u đ n “l ế ử ổ ễ ủ nhà Tây Chu: “Ta h c l các n ọ ễ ng d ng; ta theo nhà Chu” (sách Trung Dung). H c trò th ứ ượ ườ “N m m ng th y Chu Công”. Nh ng d n d n, Kh ng T chuy n t ử ư nh p “nhân” vào v i “l ” và còn đi xa h n, coi “nhân” làm g c c a “l có nhân thì l đ làm gì? Không có nhân thì nh c đ làm gì?” (sách Lu n Ng ). ộ tr ”, ông v n đ ng ậ ễ ị nhà Chu, hi n đang ệ c ông k r ng: ể ằ “l ” sang “nhân”, nh c”: “Không ễ ậ ạ ể ễ ể ữ

ộ ạ ủ ẫ ấ ự ớ i trong Nho giáo nguyên th y là nguyên nhân gây ra “t n bi ử ố ự ừ ổ i v a có th nói là thành công. Chính s mâu thu n n i t k ch” l n nh t c a Nho giáo: cái Nho giáo mà Kh ng T t n bao công xây d ng v a có ị th nói là th t b i, l ể ấ ủ ấ ạ ạ ừ ể

ng ph , trong khi các b c đ v ề ấ ạ ở ẽ ọ ế ằ ậ ế ươ ự

ư ộ ầ ế ẳ ữ ồ ượ ề ng ch ng đ n, b c đ ch ng hi n trên sông ứ ồ ẳ c ử ế ổ ủ ạ ư ế, áp ủ ố ậ ị ằ Th t b i b i l ng B c v i truy n th ng “tr ng võ”, ắ ớ ố ươ quen “pháp tr ” và chuyên ch b ng vũ l c thì Kh ng T l i nên cao “tr ng văn”, dùng ử ạ ị ọ ổ “nhân tr ”, thu ph c b ng nhân tâm. Nên khi sinh th i, ờ Kh ng T ử mu n làm quan ị ổ ụ ằ ố ủ c ai dùng. V già, m t l n ông tiên đoán v s suy tàn c a nh ng h u nh không đ ầ ư ề ự Hoàng Hà, ta h t hiế đ o mình: “Chim ph ệ ượ ạ v ng r i” (sách Lu n ng ). Sau khi Kh ng T ch t, năm 246 tr ướ công nguyên, vua ọ ậ T n là Doanh Chính dùng vũ l c th ng tr thiên h x ng là ầ ự ầ d ng chính sách cai tr b ng pháp lu t, đ c đoán hoàn toàn trái ng ụ tr ươ ị ộ ng c a Nho giáo và d n đ n hành đ ng “đ t sách, chôn Nho” n i ti ng. ộ T n Th y Hoàng đ c v i các ch ượ ớ ổ ế ủ ế ẫ ố

ế ủ ầ ộ ố , sau khi T n Th y Hoàng ch t, nhà T n s p đ , ượ ủ ớ ứ ụ ầ ụ ổ Hán Cao Tổ là ầ ổ ệ ả ế Hán Vũ Đế, theo l ầ ờ ủ c đ a lên đ a v qu c giáo. Nho giáo tr thành h t ư ư ư c m t s kinh nghi m c a nhà T n mà b t đi ph n hà kh c mà ư ớ ượ ư ở ố ệ ế ộ ả c truy n bá kh p mi n ử ượ ố ổ ượ ữ Thành công là b i l ở ẽ L u Bang đã rút ra đ ắ ọ i khuyên c a Đ ng Tr ng tr ng d ng trí th c. Nh ng ph i đ n ng ệ ư ưở t Th thì Nho giáo m i đ ị ị chính th ng b o v ch đ phong ki n Trung Hoa trong su t hai ngàn năm. Không ế ố nh ng th , nó còn đ ậ c tôn lên b c ắ ế thánh, trên th gi i tên tu i c a ông không ai không bi ề Đông Á. Kh ng T đ t. ế ề ổ ủ ế ớ

ổ ề ợ ở ử ử ạ ự ổ ớ ộ ả ấ ạ ặ c đ cao. Nói chính xác h n, h u h t các đ c ượ ề ẳ ầ ế ể ằ ơ ị ủ ị ạ ỏ ng “d nhà Hán ch tr ứ ụ ạ ứ ỉ c m đ u, c i t o và i do ế ầ ị Tuy nhiên s thành công đó không ph i là đi u mà Kh ng T trông đ i b i vì cái Nho giáo mà Kh ng T t o ra hoàn toàn th t b i mà thay vào đó, cũng cái tên Nho giáo đó nh ng v i n i dung khác h n đã đ ư ặ đi m nông nghi p trong Nho giáo nguyên th y b lo i b và b thay th b ng các đ c ể ệ ng đ c”, “âm pháp”, hay còn đi m du m c. Đ n Hán nho, ủ ươ ế ể ươ ng nhân tr ch còn là hình th c mà th c g i là “ngo i Nho, n i pháp”, t c là ch tr ự ị ọ ủ ươ ộ ch t là pháp tr . Hán Vũ đ giao cho nhóm ng ầ ư ườ ấ bi n đ i Nho giáo đ ph c v v ế ứ L u Hâm ả ạ ng tri u. Nhóm c a L u Hâm làm ba vi c: ệ ư ủ ể ụ ụ ươ ề ổ

tr . Vì nhân tr là c t lõi c a Kh ng T nên h không th ị ề ễ ị ử ủ ố ọ ị ể H th p nhân tr , đ cao l ổ tr . lo i b hoàn toàn mà dùng nhân tr nh m t cái v bao b c l ọ ễ ị ạ ấ ạ ỏ ị ư ộ ỏ

ủ ủ ủ ạ ỏ ủ ị ờ ế đi mà thay vào đó h ờ ạ ệ i tr i. “Ngũ luân” trong Nho giáo nguyên th y đ c rút g n thành “tam ử ủ ượ ờ ả ạ ờ ọ ồ ợ ượ c ng”: vua-tôi, cha-con, v -ch ng. Quan h “trung dung” trong ngũ luân đ ể ữ ế i cha, v c tóm g n trong b n ch “trung-hi u- ố ợ ệ ố ụ ờ ề ệ ố ồ ụ ả ố ọ ả ệ ế ứ ế ề ệ ố ế ế ả ế ễ nhà theo cha, l y ch ng theo ch ng, ch ng ch t theo con c g i là tam tòng: “ c di n đ t b ng ba công th c ứ ượ ế ồ ấ ủ ợ ố ớ ấ ạ ằ ồ ệ Ở ồ ố ọ Lo i b tính dân ch c a Nho giáo nguyên th y. Dân là ch b l đ cao “tr i”, t o ra thuy t “thiên m nh”. Vua là “thiên t ” (con tr i), không nghe theo ề vua là ph n l c ệ ươ chuy n thành quan h m t chi u duy nh t đ ấ ượ ệ ộ ti t nghĩa”. B tôi ph i tuy t đ i ph c tùng vua, con ph i tuy t đ i nghe l ả ế ph i tuy t đ i ph c tùng ch ng, đó là nh ng m i quan h h t s c phi nhân b n: “Vua ữ ả b o tôi ch t, tôi không ch t là tôi b t trung; cha b o con ch t, con không ch t là con ế ả b t hi u”. Còn trách nhi m c a v đ i v i ch ng thì đ ấ đ ượ ọ trai”.

i cho ch đ phong ki n ợ ế ộ ế . Quan h nam n b ệ ữ ị ế ủ ạ ấ ữ i h n m t cách quá đáng: “nam n th th b t thân”. Đ cao nam, h th p n : ữ ụ ụ ấ ề ạ ớ ạ H n ch vai trò c a văn hóa sao cho có l gi “nam tôn, n ti”, “d ng thi n, âm ác”. ộ ữ ươ ệ

ổ tâm linh t hoàn thi n thêm m t l n n a b ng cách b sung thêm ộ ầ ữ ằ và các y u t siêu hình t i t , Nho giáo l ạ ự ừ Ph t giáo ậ ổ v i các tên tu i ệ ế ố ừ Đ o giáo ạ ớ Đ n ế T ng Nho ố các y u t ế ố nh ư Chu Hy, Trình H oạ , Trình Di.

Ế NG C B N C A TRI T Ủ ƯỞ NG Ự Ả Ở

T T Ư ƯỞ Ơ Ả H C NHO GIÁO S NH H Ọ VÀ V N D NG NHO GIÁO Ậ VI TỆ NAM

08 Jul 5 Votes

Ở Ầ M Đ U

ổ ạ Trung Hoa c đ i là m t trong nh ng trung tâm văn hóa, khoa h c và ọ ữ ng Đông ỉ ủ ề ự ỡ ươ ấ tri mà c a c nhân lo i. ộ t h c c x a, phong phú và r c r nh t không ch c a n n văn minh ph ế ọ ổ ư ủ ả ạ

ị ờ ừ ố ế ỷ ử ế ổ ạ ầ cu i th k III TCN kéo dài đ n th k II TCN ấ ủ ằ ế ỷ ạ ự ử ị ề ử ấ ả ị Trung Hoa c đ i có l ch s lâu đ i t v i s ki n T n Th y Hoàng th ng nh t Trung Hoa b ng uy quy n và b o l c, m ở ớ ự ệ đ u th i kỳ Trung Hoa phong ki n. Trong kho ng 2000 năm l ch s y, l ch s Trung ầ Hoa đ c chia thành 2 th i kỳ l n: ố ế ớ ờ ượ ờ

• Th i Tam đ i (H , Th ng, Chu) ạ • Th i Xuân Thu-Chi n Qu c ố

ươ ạ ờ ờ ế

ự ế ộ ọ ờ xã h i và khoa h c trong các th i kỳ này, đ c bi ệ ặ ệ ố ự ề ạ ờ t gia vĩ đ i mà tên tu i c a h g n li n v i l ch s c a nhân lo i. Chính s phát tri n kinh t kỳ Xuân Thu-Chi n Qu c đã t o ti n đ cho s ra đ i hàng lo t các h th ng tri ề ố v i nh ng nhà tri ổ ủ ọ ắ ớ ờ t là th i t h c ế ọ ạ ạ ớ ị ể ế ế ử ủ ữ ề ạ

ờ ấ ệ ườ ề ờ ố ế ọ ố ng phái tri ộ ế ỷ ề văn hóa góp ph n làm phong phú văn hóa Trung Qu c v n đ ầ ủ ế ớ ự ị ườ ủ ề ố c nhìn nh n h t s c khác nhau: có nh ng giai đo n l ch s , ng ư ử ấ ữ ạ ị ượ ự ể ộ ạ ờ ố ậ ư ự ươ ườ ậ ạ ị ệ ế ộ t h c khác nhau và Nho giáo có m t Trong th i kỳ này xu t hi n nhi u tr v th h t s c to l n trong đ i s ng xã h i Trung Qu c trong nhi u th k . Nho giáo ớ ị ế ế ứ ố ố ượ nh là m t thành t c ố ộ ư ớ hình thành trên n n t ng c a văn hóa Hán cùng v i s giao l u ti p xúc văn hóa v i ề ả các t c ng i khác. Tuy nhiên, trong su t chi u dài l ch s m y ngàn năm c a Trung ộ i ườ Qu c, Nho giáo đ ử ế ứ ố ờ i có th i ta đ cao Nho giáo, coi đó nh là chu n m c đ xây d ng đ i s ng xã h i, l ẩ ề i ta phê phán, bài bác, th m chí ph nh n Nho giáo. Đ ng nhiên, khi đã coi gian, ng ủ ậ Nho giáo nh là m t h c thuy t thì vi c xem xét, đánh giá trong các giai đo n l ch s ử ộ ọ ư cũng là vi c làm bình th ng. ườ ệ

ấ ằ ộ ị ố ề ộ ử ừ ề ộ ế ưở ạ ặ ả ậ ả ạ ng đ n Tri u Tiên, Vi ề ườ ớ ậ ưỡ n ừ ướ ấ ệ ộ ng khác sinh ra t ế ư c ngoài. Có nhà khoa ả ấ ả ẫ ế ủ ặ ệ ủ ng, đ u Ch , có Nho giáo c a Kh ng t ữ ả ắ ổ b n s c là m t đi u, m t đ c tính đ c bi ề c Kh ng T H Th ươ ư ủ ử ướ ệ ự ế ổ ổ ế ố ậ ư ể ằ ưở ả ố ế ớ ế ậ ớ ế ử ừ ổ ở ọ ủ ạ ấ ấ ủ ậ ở ủ t Nam đi h c thì t ệ ổ ơ ộ ử ố ự ả ườ ế ọ ế ạ ữ ự ủ ữ ạ ứ ộ ọ Nho giáo có m t l ch s hình thành và phát tri n lâu dài h ng m y nghìn năm và phát ể ươ tri n v a b sâu, v a b r ng. B r ng là t m t vùng ra c Trung Qu c, quê h ng ể ừ ề ừ ộ t Nam, Nh t B n. B sâu là các giai đo n c a nó, r i nh h ạ ề ệ ồ ả ủ ng phong phú h n giai đo n tr c ho c vì ph i thích l ch s c a nó, giai đo n sau th ơ ả ướ ử ủ ị nghi v i đi u ki n xã h i m i, ho c vì ph i đ u tranh và làm giàu v i các lu ng t ả ấ ặ ớ ồ ớ ề n i đ a ho c nh p vào t ng tín ng t ừ ộ ị ưở ặ h c chú tr ng đ n “tính không hoàn ch nh” c a nó; nó không ph i nh t thành b t bi n; ế ủ ỉ ọ ọ ể nó chuy n bi n luôn và hãy xem đó là m t s c s ng c a Nho giáo. Kh năng chuy n ộ ứ ố ế ể bi n mà v n gi t c a Nho giáo. Cho nên, ộ ộ ặ và các có Nho giáo tr ổ ử ạ ầ môn đ tr c ti p; có Nho giáo th i Hán mà á thánh n i ti ng là Đ ng Tr ng Th ; sang ọ ờ ư Xuân Thu- Đ ng, Nho giáo và Ph t giáo đ u tranh mà chung s ng (ch a k r ng t ừ ấ ườ ng l n nhau). R i Chi n Qu c đ n đó có bao nhiêu nhà tranh ti ng v i nhau, nh h ồ ẫ ế th i T ng , có Nho giáo c a nó v i nh ng b c á thánh l ng danh nh Nh Trình, Chu ữ ị ư ờ ố g i là đ n c a Kh ng sân Trình. M t thu sĩ phu T v.v. Sĩ phu Vi ự ọ ộ ử t Nam xem Kh ng M nh, Hán Nho, T ng Nho “ba vì” c a Nho giáo, sau đó không Vi ố ệ ng, văn hoá, in đ m d u n c a mình có đ nh nào cao h n. Nho giáo đã tr thành t t ỉ ư ưở ế ậ lên l ch s c a m t n a châu Á trong su t hai nghìn năm trăm năm qua, và cho đ n t n ử ủ ị giác hay không t i con giác, dù đ m hay nh t, có kho ng m t t hôm nay, dù t r ự ộ ỷ ưỡ ạ ậ ng i đang ch u nh h ng h c thuy t Nho gia, h c thuy t này đã tr thành c t lõi ố ọ ị ả ở ưở ế ng Đông. Dĩ nhiên, nó có nh ng h n ch nh t đ nh, c a cái mà ta g i là văn hóa ph ủ ấ ị ươ ọ c h t là nh ng h n ch c a th i đ i, nh ng nh ng tích c c, đóng góp c a nó cho tr ư ờ ạ ế ủ ữ ướ ế phép bi n ch ng duy v t, tuy m c m c đ n s nh ng th t đáng trân tr ng và chuyên ậ ạ ơ ơ ư ệ đ này không ngoài vi c đ c p đ n tinh th n c b n y. ề ậ ệ ề ậ ầ ơ ả ấ ế

s d ng t ng h p các ph ả ử ụ ủ ủ ứ ệ ổ ủ ươ t là các ph ợ ử ặ ươ ệ Tác gi nghĩa duy vât l ch s , đ c bi ị h p, g n lý lu n và th c ti n đ hình thành các m c đích c a đ tài đ t ra. ự ễ ậ ợ ng pháp c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch ậ ổ ng pháp logic và l ch s , phân tích và t ng ị ử ủ ề ụ ể ắ ặ

N I DUNG Ộ

Ch

Ộ ng 1: TI N TRÌNH PHÁT TRI N VÀ N I

ươ Ể DUNG C B N C A NHO GIÁO

Ế Ơ Ả

1.1/ Hoàn c nh ra đ i và đ c đi m c a tri ờ ủ ể ả ặ ế ọ t h c Trung Hoa c , trung đ i ạ ổ

1.1.1/ Hoàn c nh ra đ i ờ ả

1.1.1.1/ Th i Tam Đ i có các tri u đ i nhà H , Th ng và Tây Chu ề ạ ờ ạ ạ ươ

ứ ả ổ ậ c chi m h u nô l ạ ả ờ c tìm th y thì các tri u đ i nhà ạ ề đ u tiên ệ ầ ướ ấ ế ữ ở Căn c vào các văn b n c và các di v t kh o c đ ả ổ ượ H ra đ i vào kho ng th k XXI TCN. Đây là nhà n ế ỷ Trung Hoa.

ề ế ộ ế ạ V tình hình kinh t ế công c , vũ khí b ng đ ng và có d u hi u xu t hi n văn t ằ xã h i, th i đ i này ng ờ ạ ấ i H đã bi ạ ườ ệ ấ ụ ệ ồ ữ t ch t o, s d ng nh ng ử ụ . ự

i đ ng đ u b t c Th ế ỷ ươ ầ ử ệ ườ ứ ở ấ ạ ạ ậ ươ ề ấ ươ ộ Kho ng n a th k XVII TCN, Thành Thang- ng ng đã l ậ t ả ộ ộ đ t B c, thu c t nh Hà Nam bây ng đ t đô t nhà H , l p nên nhà Th đ vua Ki ộ ỉ ặ ổ . Đ n th k XIV TCN, Bàn Canh d i đô v đ t Ân thu c huy n An D ng, Hà gi ệ ờ ế ỷ ờ ế ng còn g i là nhà Ân. Nam ngày nay. Vì v y, nhà Th ươ ậ ọ

ươ ạ ậ ấ ấ ấ t, đã quan sát đ ụ ả c ph bi n). V văn hóa đã phát minh ra ch vi ữ ế ộ ả ề ổ ế

ng, trình đ s n xu t còn th p, công c s n xu t còn l c h u (đ ồ ượ ự c s c sông, làm ra âm ng đã th i nhà Th ặ ự ươ ị c vào giai đo n th t Vào th i nhà Th ờ s t ch a đ ư ượ ắ v n hành c a m t trăng, các vì sao, tính chu kỳ lên xu ng c a n ủ ướ ố ủ ậ i ng, con ng l ch, l ch mùa d a trên “can” và “chi”. V t ườ ở ờ ị ng Tô tem giáo. b ướ t ề ư ưở tiên thay cho tín ng ưỡ ờ ổ ạ

ươ ươ ủ ng, l p nên nhà Chu, đóng đô ụ ế ỷ ươ ể ở ệ ở ỉ Kho ng th k XI TCN, Chu Vũ V ng- con trai c a Chu Văn V ng đã di t vua Tr ệ ả c Chu Thi m Tây ngày nay, phía tây n c a nhà Th ậ ướ ủ g i là Tây Chu, đ a ch đ nô l ộ Trung Hoa lên đ nh cao. Hình thái kinh t -xã h i ọ ế ư th i Tây Chu có nh ng đ c đi m sau: ể ữ ờ ế ộ ặ

ố ữ ề ư ệ ả ứ ấ ế ộ ấ ự ắ ấ ả ủ ề ộ ọ ộ li u s n xu t (ru ng đ t) và s c lao - Nhà Chu th c hi n ch đ qu c h u v t ộ ệ đ ng. V nguyên t c, ru ng đ t và m i thành viên đ u thu c quy n qu n lý c a vua ề ề ộ nhà Chu.

i, đó là quân t ự ạ ườ ử (quý t c) và ộ - Trong xã h i có s phân chia thành hai h ng ng ộ ti u nhân (k hèn). ể ẻ

- S phân công lao đ ng, chia tách xã h i l n th nh t ch a tri ứ ấ ộ ầ ư ự ộ t đ . ệ ể

- V t ng có s g n ch t gi a th n quy n và th quy n. t ề ư ưở ự ắ ữ ề ế ề ặ ầ

1.1.1.2/ Th i Xuân Thu-Chi n Qu c ố ờ ế

sang ch đ phong ki n, còn ế ừ ế ộ ữ ệ ế ể ế ộ ạ ươ ư ờ ch đ chi m h u nô l Đây là th i kỳ chuy n bi n t ờ ế g i là th i Đông Chu, do Chu Bình V ng d i đô v phía Đông (L c D ong, Hà Nam ề ờ ọ ngày nay)

- Th i Xuân Thu (kho ng 770-475 – TCN) ả ờ

• V l c l

- Th i Chi n Qu c (475-221 – TCN) ế ờ ố

ng s n xu t: ề ự ượ ấ ả

• V chính tr

ể ề ả ể ỹ ể ồ ắ ệ ổ ế ệ ủ ự ả ấ ấ ộ ng s n xu t, c a kinh t ấ ủ v kinh t c a các ạ ể ủ ự ưọ ế ấ ứ ở ữ ế ủ ạ ị ạ ấ ộ ộ Đ s t phát tri n khá ph bi n, k thu t canh tác phát tri n. N n s n xu t công ậ nghi p và ti u th công nghi p phát tri n m nh m . S phân công lao đ ng và chuyên ẽ ự ể đã môn hóa s n xu t ngày càng cao. S phát tri n c a l c l ế ả có tác đ ng m nh đ n hình th c s h u ru ng đ t, k t c u và đi ế giai t ng trong xã h i. ộ ầ

ề ị

ượ ị ồ ự ủ ạ ứ ế ạ ứ ổ ạ ệ ệ ộ ị ả ộ ẩ ế ệ

ộ ế ộ ử ả ướ ệ ị ỏ ả ằ ấ i phóng l c l ủ ộ ề ậ ộ ư ử ng lai. L ch s g i th i kỳ này là th i kỳ “Bách gia ch t ” ộ ươ ử ọ ờ ị ầ ng l n và hình thành nên các tr y đã s n sinh các nhà t ng phái tri t h c khá t ư ưở ế ọ ớ Th i Xuân Thu, m nh l nh c a Thiên T không còn đ nghĩa, c tuân th , tr t t l ử ờ ủ ậ ự ễ k c ong xã h i b đ o l n, đ o đ c suy đ i. S tranh giành đ a v xã h i c a các th ộ ủ ỷ ư ị t liên l c cát c đã đ y xã h i Trung Hoa c đ i vào tình tr ng chi n tranh kh c li ộ ố ự i th ch đ th t c nhà Chu, hình miên. Đây chính là đi u ki n l ch s đòi h i gi ả ỏ ề ể ế ộ ị ộ ự ng, xây d ng i th nhà n thành xã h i phong ki n; đòi h i gi c c a ch đ gia tr ưở ướ ủ ể ế ng cho xã h i phát nhà n ng s n xu t, m đ c phong ki n nh m gi ở ườ ả ự ượ ộ ế ụ tri n. S bi n chuy n sôi đ ng đó c a th i đ i đã đ t ra và làm xu t hi n nh ng t ặ ữ ấ ờ ạ ể ệ ự ế ể xã h i cũ và đ ra nh ng đi m, nh ng trung tâm các “k sĩ” luôn tranh lu n v tr t t ữ ữ ề ậ ự ẻ ể hình m u c a xã h i t ờ ẫ ủ (trăm nhà trăm th y), “Bách gia minh tranh” (trăm nhà đua ti ng). Chính trong quá trình ế ấ ườ hoàn ch nh. ả ỉ

1.1.2/ Đ c đi m c a tri ủ ể ặ ế ọ t h c Trung Hoa c , trung đ i ạ ổ

ề ạ t ế ọ t h c nhiên ử ị ng tri t ứ ấ là n n tri - Th nh t: t h c nh n m nh tinh th n nhân văn. Trong t ư ưở ầ ấ ế ọ t h c nhân sinh, i nh tri ng liên quan đ n con ng Trung Hoa c , trung đ i, t ạ ư ưở ư ế ọ ườ ế ổ t h c đ o đ c, tri tri t h c t t h c l ch s phát tri n, còn tri t h c chính tr , tri ế ọ ạ ứ ế ọ ự ể ế ọ ị ế ọ có ph n m nh t. ạ ờ ầ

ề ậ ự ễ ạ ộ ư ệ ả t gia Trung Hoa đ u t p trung vào lĩnh v c luân - Th hai: ự ứ lý đ o đ c, xem vi c th c hành đ o đ c nh là ho t đ ng th c ti n căn b n nh t c a ấ ủ ạ ứ m t đ i ng ộ ờ ế ạ ứ i, đ t lên v trí th nh t c a sinh ho t xã h i. ứ ấ ủ là chính tr đ o đ c, các tri ị ạ ứ ự ị ườ ặ ạ ộ

ạ ấ ự ấ nhiên và xã h i. Các nhà tri ộ ọ ố ấ ạ ồ là nh n m nh s hài hòa, th ng nh t gi a t ố ỗ ủ ự ệ ươ ệ ề ẫ t - Th ba:ứ ế ữ ự h c nh n m nh s hài hòa, th ng nh t gi a các m t đ i l p, coi tr ng tính đ ng nh t ấ ặ ố ậ ữ ấ ọ ụ ng h c a các khái ni m, coi vi c đi u hòa mâu thu n là m c c a các m i liên h t ệ ố ủ tiêu cu i cùng đ gi ể ả i quy t v n đ . ề ế ấ ố

duy tr c giác. Đ c đi m n i b t c a ph ự ư ứ ư ươ ạ ặ ứ ế ọ ổ t h c c , ể ng th c t ự ả ể ự ậ ậ ứ ế ặ ố ậ ng, ti n hành giao ti p lý trí, ta và v t đó mà n m b n ả ắ ề duy tr c giác đ t bi ữ ố ượ ế ự ệ ớ ể ừ ượ ươ ủ ệ ặ ọ duy tri - Th t :ư ư là t ổ ậ ủ trung đ i Trung Hoa là nh n th c tr c giác, t c là có trong s c m nh n hay th ậ ứ nghi m. C m nh n t c là đ t mình gi a đ i t ế ăn kh p, kh i d y linh c m, quán xuy n nhi u chi u trong ch c lát, t ừ ề ả t coi tr ng tác d ng c a cái tâm, th tr u t ng th c t ụ ứ ư coi tâm là g c r c a nh n th c, “l y tâm đ bao quát v t”. ứ ậ ả ơ ậ ng. Ph ố ễ ủ ể ậ ấ

1.2/L ch s hình thành –đ c đi m và m t s n i dung chính c a Nho Giáo ộ ố ộ ữ ủ ể ặ ị

1.2.1/ L ch s hình thành và phát tri n ữ ể ị

c hình thành t th i Tây Chu, đ c bi ơ ở ủ ặ ờ Xuân Thu, xã h i lo n l c, ổ ừ ờ ‘Đ n th i ế c ướ công nguyên) phát tri n t ạ ạ Kh ng T ệ ố ủ t v i s đóng góp c a ệ ớ ự ử ộ ng c a Chu Công, h th ng hóa và i đ i sau coi ông là ng ng đó. Chính vì th mà ng t ư ưở ề ủ ườ ờ ườ i t ể ư ưở ế C s c a Nho giáo đ ượ Chu Công Đán, còn g i là Chu Công ọ (sinh năm 551 tr tích c c truy n bá các t sáng l p ra Nho giáo. ự ậ

ề ư ầ t ư ưở ể ắ i nh ư Thích Ca M u Ni ổ c bi ủ đ t sách, chôn Nho ố ng g c c a Kh ng T càng khó khăn. t ng khác trên th gi ế ớ ố ng c a Kh ng t t i đ i sau không th n m b t các t ủ ư ưở ắ ườ ờ t ng c a ông b ng các ghi chép do các h c trò c a ông đ ằ ư ưở ỉ ượ ờ ế ể ư ưở ố ủ ử ổ t , Giê-xu, ự ế m t cách tr c ti p ử ộ ể ủ ọ ” c a ủ nhà T nầ , hai trăm năm sau khi ử ư ưở ng ệ ố t các t ế i. Khó khăn n a là th i kỳ “ ữ ệ ờ ổ ứ ờ ẫ ố ắ ể Cũng gi ng nh nhi u nhà t … ng mà ch đ l ạ Kh ng T qua đ i khi n vi c tìm hi u t Tuy nhiên, các nhà nghiên c u đ i sau v n c g ng tìm hi u và h th ng các t và cu c đ i c a ông. ộ ờ ủ

1.2.1.1/Nho giáo nguyên th yủ

i thích b L c kinh g m có ờ ử , Kh ng T đã san đ nh, hi u đính và gi ị ộ ụ ả ồ ệ , Kinh Xuân Thu và Kinh Nh cạ . V sau Kinh ạ ị ấ ạ ượ ọ ườ ộ ỉ ng đ ể ạ ậ ợ ề Ngũ kinh. Sau khi Kh ngổ ấ ữ. H c trò xu t ọ i th y mà so n ra Th i Xuân Thu ổ Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh D chị Nh c b th t l c nên ch còn năm b kinh th T m t, h c trò c a ông t p h p các l ủ ờ ạ ử ấ s c nh t c a Kh ng T là Tăng Sâm, còn g i là ử ổ ắ ọ ấ ủ c g i là i d y đ so n ra cu n ố Lu n ng ậ ự Tăng Tử, d a vào l ầ ạ ọ ờ

ổ ấ t raế ờ ư ủ ọ t ư ưở ạ ổ ng Kh ng-M nh T Tử ư vi ng mà sau này ử ử ế ướ đ i T n ờ ầ ), Kh ng giáo c ệ t ư ưở ọ ừ ổ ớ ử. T Kh ng T đ n M nh T hình thành nên hay ộ ạ “. T đây m i hình thành hai khái ni m, Nho giáo và Nho gia. c g i là Nho h c; còn Nho giáo ọ ọ Ở ử ở ở sách Đ i h c ạ ọ . Sau đó, cháu n i c a Kh ng T là Kh ng C p, còn g i là ộ ủ ổ ử ố , M nh T cu n ố Trung Dung. Đ n ế th i Chi n Qu c ử đ a ra các t ạ ế h c trò c a ông chép thành sách M nh T ổ ừ ạ ọ Nho giáo nguyên th yủ , còn g i là Nho giáo ti n T n (tr ầ ề “t Nho gia mang tính h c thu t, n i dung c a nó còn đ ủ ượ ọ ậ Nho giáo, Văn Mi u tr thành thánh đ mang tính tôn giáo. ế thành giáo chủ, giáo lý chính là các tín đi u mà các nhà Nho c n ph i th c hành. ề ng và Kh ng T tr ổ ự ườ ầ ả

1.2.1.2/Hán Nho

, Đ i H c và Trung Dung đ c g p vào L Ký. ọ ễ Hán Vũ Đế đ a Nho giáo và dùng nó làm công c th ng nh t đ t n ư ng. Và t t ừ ng t ư ưở chính th ng b o v ượ ộ ụ ố ố ế ộ ở ế Trung Hoa t so ố ờ ệ c v t ấ ấ ướ ề ư ưở ệ ch đ phong ki n ả c g i là Hán Nho. Đi m khác bi ượ ọ ấ ề ự ủ ể ố ị Thiên Đ n ế đ i Hán ạ ờ lên hàng qu c giáo ố đây, Nho giáo tr thành h ệ t trong su t hai ngàn năm. Nho giáo th i kỳ này đ v i Nho giáo nguyên th y là Hán Nho đ cao quy n l c c a giai c p th ng tr , ề ủ ớ tr ” đ che đ y “pháp tr ”. Tử là con tr i, dùng “l ậ ễ ị ể ờ ị

1.2.1.3/T ng Nho ố

ạ ượ ư ớ ố ầ ổ ố Ở Vi ệ ng Tây Chu Tử), Trình H o, Trình Di. ( ượ ọ ạ i Nho h c nên đ ọ c tách ra kh i L Ký và cùng v i Lu n ng ữ ậ ỏ ễ ườ ư. Lúc đó, T Th và Ngũ Kinh là sách g i đ u gi ng ứ c g i là T ng nho, v i các tên tu i nh Chu ư ớ ượ ọ , th k th 16 ế ỷ ứ , ươ ỏ ể “tâm linh” (l y t t Nam c g i là “Tr ng Trình”). Ph ạ ố ) và các y u t c ướ “siêu hình” ớ ế ố Đ n ế đ i T ng ờ ố , Đ i H c, Trung Dung đ ọ ộ T Thứ và M nh T t o nên b ử ạ ạ c a các nhà Nho. Nho giáo th i kỳ nay đ ờ ủ ng g i là Hy (th ườ ọ r t gi Nguy n B nh Khiêm ấ ỉ ễ g i T ng nho là “Tân Kh ng giáo”. Đi m khác bi ổ ọ ố đó là vi c b sung các y u t ế ố (l y t ) ph c v cho vi c đào t o ệ ổ ấ ừ Đ o giáo ạ ụ ụ t c a T ng nho v i Nho giáo tr ệ ủ ậ iạ và cai tr .ị ấ ừ Ph t giáo ạ quan l ệ

1.2.2/Đ c đi m c a Nho giáo ủ ể ặ

ấ ế ờ ấ ẫ ề ề ể ứ ự ư ẫ ụ ề ắ ổ ạ ọ ư ủ ể ể ặ

ủ ề ề văn hóa nông nghi pệ ph ế ẫ ố ủ ng B c và ắ lo i hình văn hóa này. Nho Nho giáo có r t nhi u đi m mâu thu n, n u ch a tính đ n Nho giáo các đ i sau, ế giáo nguyên th yủ ch a đ ng r t nhi u mâu thu n v nguyên t c; ví d , Kh ng T nói ử i g i dân là “ti u nhân”,… Vi c tìm ra các đ c đi m c a Nho “dân làm g c” nh ng l ệ ố i thích các mâu thu n đó yêu c u nghiên c u v quá trình hình thành Nho giáo đ gi ứ ề ể ả ầ giáo, t c là tìm v ngu n g c c a Nho giáo. Nho giáo là s n ph m c a hai n n văn ồ ẩ ả ứ ng Nam. Chính vì th hóa: văn hóa du m cụ ph ươ ươ nó mang đ c đi m c a hai ặ ủ ể ạ

1.2.2.1/Tính du m c ph

ươ

ng B c ắ

t c a văn hóa du m c so v i văn ộ ụ ặ ệ ủ ữ trong Nho giáo th hi n ể ệ ở ụ ớ ấ ủ ườ i ử ạ ổ ử i quân t m c tiêu cao nh t c a ng ỗ, quê ướ c m t minh quân minh chủ. Đ i v i ng ườ c L ộ ệ c c a mình. Trong các truy n thuy t Tính “qu c tố ế” là m t trong nh ng đ c tính khác bi hóa nông nghi p. Tính qu c t ố ế ệ quân t ả h ươ quan tr ng h n vi c làm gì cho đ t n ệ là “bình thiên h ”. B n thân Kh ng T đã nhi u l n r i b ề ầ ờ ỏ n , vi c tìm đ ượ ử ề ng ông đ đi tìm ể ơ ố ớ ấ ướ ủ ế và văn ọ

ng th y. Đó cũng ề ấ ủ ườ ấ h c Trung Hoa ọ là m t trong nh ng nh h ng c a Nho giáo. , vi c các nhân tài thay đ i minh ch là đi u r t th ổ ệ ữ ả ưở ủ ộ

ệ t ư ưở ộ ng “bá quy n”, coi khinh các dân t c ề ử ả ổ di” xung quanh đ u là “b l u” c . Kh ng T nói: c Di, Đ ch, dù có vua nh ng cũng không b ng Hoa H (Trung Hoa) không có ướ ề ằ ứ ư ườ ệ ặ ỉ ậ ạ ng ng ớ ườ ố ậ ủ ử ọ ườ c th hi n ch coi th ể ệ ở ỗ ng là “ti u nhân”, đ i l p v i ng ể ạ ể ượ ườ ỉ ạ ổ ụ ữ ầ Tính “phi dân chủ” và h qu c a nó là t ả ủ khác, coi mình là trung tâm còn “t “Các n ị i dân, đ c bi t là vua” . Tính phi dân ch còn đ i “quân t ”. Còn ph n . Kh ng T g i dân th ử ụ ữ đ i v i ph n , ông nói: “Ch h ng đàn bà và ti u nhân là khó d y. G n thì h nh n, ờ ọ ố ớ xa thì h oán” ọ

ch “Dũng”, m t trong ba đ c mà ng c th hi n ọ ể ệ ở ữ ượ ứ ạ ộ ứ i quân ườ ph i có (Nhân – Trí – Dũng). Tuy nhiên ông cũng nh n ra đi u nguy hi m: “K nào ẻ ề ể ậ Tính “tr ng s c m nh” đ t ử ả có dũng mà ghét c nh b n hàn t t làm lo n”. ạ ả ầ ấ

c th hi n ể ệ ở ọ ấ ả ượ ế ả ấ t Tính “nguyên t c” đ c ph i làm vi c theo đúng b n ph n c a mình. ả h c thuy t “chính danh”. T t c ph i có tôn ti, t ậ ủ ắ ệ ả ổ

1.2.2.2/Tính nông nghi p ph

ng Nam

ươ

ượ ớ ệ ọ ạ ủ ữ ệ ươ ề ị ườ ng Nam, ng ng B c ? … Khoan hòa m m m i đ d y ng ạ ạ ạ ể ạ ử ở ươ ng B c – k m nh c v i tính tr ng s c ứ ng Nam ? Hay cái ư i, không báo thù k vô ẻ vào phía y. Xông pha g m ươ ấ vào phía y” ở ắ i quân t ươ ấ ẻ ạ ề ườ ủ ế ạ Tính “hài hòa” là m t đ c tính c a văn hóa nông nghi p, trái ng ộ ặ ủ m nh c a văn hóa du m c. Bi u hi n cho tính hài hòa là vi c đ cao ch “Nhân” và ụ ệ ề ể nguyên lý “Nhân tr ”. Kh ng T t ng nói: “V cái m nh c a ph ổ ủ ử ừ m nh c a ph ắ ư ươ ủ ạ đ o – y là cái m nh c a ph ấ ủ ạ giáo, d u ch t không n n, y là cái m nh c a ph ả ấ ầ (sách Trung Dung).

t v i văn hóa du m c. Kh ng T nói: “Dân là ch ặ ủ ệ ớ ủ ầ ổ ệ ồ ụ ớ ệ ủ ử ầ ả ướ ả ọ c nh ng công vi c c a dân, ph i khó nh c vì dân” cách c x “trung dung” trong ể ệ ở ậ ẳ ng; b n bè tin c y. Tính “dân ch ” là đ c tính khác bi c a th n, vì th thánh nhân x a lo cho vi c dân r i m i lo vi c th n” (Kinh Xuân ệ ư ế ủ Thu). Ông còn nói: “Ph i làm tr ữ c th hi n (sách Lu n ng ). Tính dân ch còn đ ủ ượ ữ “ngũ luân”. Trong các quan h đó, đ u th hi n tính hai chi u, bình đ ng: Vua sáng, tôi ể ệ ề ệ t, em nh trung; cha hi n, con hi u; anh t ườ ư ử ề ậ ế ề ạ ố

ư ễ ề ạ ọ Tính coi tr ng văn hóa tinh th n (thi, th , l Tính “tr ng văn” cũng ng i v i tính “tr ng võ” c a văn hóa du m c. ầ c l ượ ạ ớ , nh c) th hi n nhi u trong Kinh Thi. ọ ể ệ ủ ụ ọ

1.2.2.3/Thay đ i c a các đ c đi m theo th i gian

ổ ủ

ờ ự ệ ồ ụ ư th i Xuân Thu ờ ộ ộ ệ ủ ế ằ ử ẫ ổ Vi c đ ng th i d a vào hai n n văn hóa đ i l p nhau, đó là văn hóa du m c và văn hóa ố ậ ề khi n cho nông nghi p trong m t hoàn c nh xã h i đ y bi n đ ng nh ế ả t ng c a Kh ng T không tránh kh i các gi ng co d n đ n s đ ng đ u c a hai t ầ ủ ư ưở n n văn hóa trong nho giáo, khi n cho ẫ ề ộ ầ ỏ Nho giáo nguyên th yủ ch a đ y mâu thu n. ế ự ụ ứ ầ ế

ườ ọ i dân. Văn hóa du m c tr ng ụ ộ ố ớ i quân t i quân t đ đ i l p v i k ti u nhân – Mâu thu n đ u tiên là mâu thu n v thái đ đ i v i ng ẫ s c m nh, tr ng ng ứ ẫ ề , l y ng ử ấ ầ ọ ườ ườ ạ ử ể ố ậ ớ ẻ ể

i dân th ng. Trong khi văn hóa nông nghi p l ườ ệ ạ ủ i coi tr ng dân, l y dân làm ch , ấ ọ ng ườ “dân là ch c a th n”. ủ ủ ầ

ế ữ ễ ị ụ ớ pháp trị) c a văn hóa du m c v i ệ ề ẫ ị ủ c ch h u duy trì cái “l ” c a ư ầ ng đ ướ ụ ọ ể ừ ễ ấ ầ ộ ổ ố ủ ầ ơ ằ ậ ễ ạ ớ tr ” ( Mâu thu n ti p theo là mâu thu n gi a “l ẫ ủ “nhân tr ” c a văn hóa nông nghi p. Kh ng T nói nhi u đ n “l ế ử ổ ễ ủ nhà Tây Chu: “Ta h c l các n ọ ễ ng d ng; ta theo nhà Chu” (sách Trung Dung). H c trò th ứ ượ ườ “N m m ng th y Chu Công”. Nh ng d n d n, Kh ng T chuy n t ử ư nh p “nhân” vào v i “l ” và còn đi xa h n, coi “nhân” làm g c c a “l có nhân thì l đ làm gì? Không có nhân thì nh c đ làm gì?” (sách Lu n Ng ). ộ tr ”, ông v n đ ng ậ ễ ị nhà Chu, hi n đang ệ c ông k r ng: ể ằ “l ” sang “nhân”, nh c”: “Không ễ ậ ạ ể ễ ể ữ

ộ ạ ủ ẫ ấ ự ớ i trong Nho giáo nguyên th y là nguyên nhân gây ra “t n bi ử ố ự ừ ổ i v a có th nói là thành công. Chính s mâu thu n n i t k ch” l n nh t c a Nho giáo: cái Nho giáo mà Kh ng T t n bao công xây d ng v a có ị th nói là th t b i, l ể ấ ủ ấ ạ ạ ừ ể

ng ph , trong khi các b c đ v ề ấ ạ ở ẽ ọ ế ằ ậ ế ươ ự

ư ộ ầ ế ẳ ữ ồ ượ ề ng ch ng đ n, b c đ ch ng hi n trên sông ứ ồ ẳ c ử ế ổ ủ ạ ư ế, áp ủ ố ậ ị ằ Th t b i b i l ng B c v i truy n th ng “tr ng võ”, ắ ớ ố ươ quen “pháp tr ” và chuyên ch b ng vũ l c thì Kh ng T l i nên cao “tr ng văn”, dùng ử ạ ị ọ ổ “nhân tr ”, thu ph c b ng nhân tâm. Nên khi sinh th i, ờ Kh ng T ử mu n làm quan ị ổ ụ ằ ố ủ c ai dùng. V già, m t l n ông tiên đoán v s suy tàn c a nh ng h u nh không đ ầ ư ề ự Hoàng Hà, ta h t hiế đ o mình: “Chim ph ệ ượ ạ v ng r i” (sách Lu n ng ). Sau khi Kh ng T ch t, năm 246 tr ướ công nguyên, vua ọ ậ T n là Doanh Chính dùng vũ l c th ng tr thiên h x ng là ầ ự ầ d ng chính sách cai tr b ng pháp lu t, đ c đoán hoàn toàn trái ng ụ tr ươ ị ộ ng c a Nho giáo và d n đ n hành đ ng “đ t sách, chôn Nho” n i ti ng. ộ T n Th y Hoàng đ c v i các ch ượ ớ ổ ế ủ ế ẫ ố

ế ủ ầ ộ ố , sau khi T n Th y Hoàng ch t, nhà T n s p đ , ượ ủ ớ ứ ụ ầ ụ ổ Hán Cao Tổ là ầ ổ ệ ả ế Hán Vũ Đế, theo l ầ ờ ủ c đ a lên đ a v qu c giáo. Nho giáo tr thành h t ư ư ư c m t s kinh nghi m c a nhà T n mà b t đi ph n hà kh c mà ư ớ ượ ư ở ố ệ ế ộ ả c truy n bá kh p mi n ử ượ ố ổ ượ ữ Thành công là b i l ở ẽ L u Bang đã rút ra đ ắ tr ng d ng trí th c. Nh ng ph i đ n ọ i khuyên c a Đ ng Tr ng Th thì Nho giáo m i đ ng ệ ư ưở t ị ị chính th ng b o v ch đ phong ki n Trung Hoa trong su t hai ngàn năm. Không ế ố nh ng th , nó còn đ ậ c tôn lên b c ắ ế thánh, trên th gi i tên tu i c a ông không ai không bi ề Đông Á. Kh ng T đ t. ế ề ổ ủ ế ớ

ổ ề ợ ở ử ử ạ ự ổ ớ ộ ả ấ ạ ặ c đ cao. Nói chính xác h n, h u h t các đ c ượ ề ẳ ầ ế ể ằ ơ ị ủ ị ạ ỏ ng “d nhà Hán ch tr ứ ụ ạ ứ ỉ c m đ u, c i t o và i do ế ầ ị Tuy nhiên s thành công đó không ph i là đi u mà Kh ng T trông đ i b i vì cái Nho giáo mà Kh ng T t o ra hoàn toàn th t b i mà thay vào đó, cũng cái tên Nho giáo đó nh ng v i n i dung khác h n đã đ ư ặ đi m nông nghi p trong Nho giáo nguyên th y b lo i b và b thay th b ng các đ c ể ệ ng đ c”, “âm pháp”, hay còn đi m du m c. Đ n Hán nho, ủ ươ ế ể ươ ng nhân tr ch còn là hình th c mà th c g i là “ngo i Nho, n i pháp”, t c là ch tr ự ị ọ ủ ươ ộ ch t là pháp tr . Hán Vũ đ giao cho nhóm ng ầ ư ườ ấ bi n đ i Nho giáo đ ph c v v ế ứ L u Hâm ả ạ ng tri u. Nhóm c a L u Hâm làm ba vi c: ệ ư ủ ể ụ ụ ươ ề ổ

tr . Vì nhân tr là c t lõi c a Kh ng T nên h không th ị ề ễ ị ử ủ ố ọ ị ể H th p nhân tr , đ cao l ổ tr . lo i b hoàn toàn mà dùng nhân tr nh m t cái v bao b c l ọ ễ ị ạ ấ ạ ỏ ị ư ộ ỏ

ủ ủ ủ ạ ỏ ủ ị ờ ế đi mà thay vào đó h ờ ạ ệ i tr i. “Ngũ luân” trong Nho giáo nguyên th y đ c rút g n thành “tam ử ủ ượ ờ ả ạ ờ ọ ợ ồ ượ c ng”: vua-tôi, cha-con, v -ch ng. Quan h “trung dung” trong ngũ luân đ ể ữ ế i cha, v c tóm g n trong b n ch “trung-hi u- ố ợ ệ ố ụ ờ ề ệ ố ồ ụ ả ố ọ ả ệ ế ứ ế ề ệ ố ế ế ả ễ ế nhà theo cha, l y ch ng theo ch ng, ch ng ch t theo con c g i là tam tòng: “ c di n đ t b ng ba công th c ứ ượ ế ồ ấ ủ ợ ố ớ ấ ạ ằ ồ ệ Ở ồ ố ọ Lo i b tính dân ch c a Nho giáo nguyên th y. Dân là ch b l đ cao “tr i”, t o ra thuy t “thiên m nh”. Vua là “thiên t ” (con tr i), không nghe theo ề vua là ph n l c ệ ươ chuy n thành quan h m t chi u duy nh t đ ấ ượ ệ ộ t nghĩa”. B tôi ph i tuy t đ i ph c tùng vua, con ph i tuy t đ i nghe l ti ế ả ph i tuy t đ i ph c tùng ch ng, đó là nh ng m i quan h h t s c phi nhân b n: “Vua ữ ả b o tôi ch t, tôi không ch t là tôi b t trung; cha b o con ch t, con không ch t là con ế ả b t hi u”. Còn trách nhi m c a v đ i v i ch ng thì đ ấ đ ượ ọ trai”.

i cho ch đ phong ki n ợ ế ộ ế . Quan h nam n b ệ ữ ị ế ủ ạ ấ ữ i h n m t cách quá đáng: “nam n th th b t thân”. Đ cao nam, h th p n : ữ ụ ụ ấ ề ạ ớ ạ H n ch vai trò c a văn hóa sao cho có l gi “nam tôn, n ti”, “d ng thi n, âm ác”. ộ ữ ươ ệ

ổ tâm linh t hoàn thi n thêm m t l n n a b ng cách b sung thêm ộ ầ ữ ằ và các y u t siêu hình t , Nho giáo l i t ạ ự ừ Ph t giáo ậ ổ v i các tên tu i ệ ế ố ừ Đ o giáo ạ ớ Đ n ế T ng Nho ố các y u t ế ố nh ư Chu Hy, Trình H oạ , Trình Di.

1.2.2/N i dung c b n c a Nho giáo

ơ ả ủ

ổ ứ ộ ả ề ượ ị nh m t ằ ạ ộ h c thuy t chính tr ế ấ ẫ ả ưở ệ i lý t ườ ộ ữ ữ

ể ượ ề ướ ườ i quân t ấ ạ ứ t v i “ti u nhân” là nh ng ng ữ ườ i b i đ i t c lí gi ả ở ố ượ i c m quy n). Đ tr thành ng ườ ườ ầ ạ ả ả ạ ả ơ ố ạ ứ ừ ạ ứ ạ ạ các nhân t ụ ấ ề ư ọ ự ậ ề ướ ứ i s đ ờ ờ ả t lí c a Nho giáo m i n m đ ch c xã h i. ộ C t lõi c a Nho giáo là Nho gia. Đó là m t ọ ố ủ ườ c ng i ch c xã h i có hi u qu , đi u quan tr ng nh t là ph i đào t o cho đ Đ t ọ ể ổ ứ = ch ỉ ng này g i là cai tr ki u m u – ng quân tử (quân = k làm vua, quân t ử ẻ ị ể ọ ề ạ ị v i th p kém v đi t v i “ti u nhân”, nh ng ng t ng l p trên trong xã h i, phân bi ấ ườ ể ệ ớ ớ ầ ng, ph m ẩ i cao th xã h i; sau “quân t ” còn ch c ph m ch t đ o đ c: nh ng ng ượ ườ ẩ ỉ ả ộ ử ặ ạ ứ i thi u đ o đ c ho c đ o đ c ch t t t đ p, phân bi ế ạ ứ ể ấ ố ẹ ệ ớ ng đ n ế ng mà Nho giáo h ch a hoàn thi n. Đi u này có th đ ư ề ệ i ta , con ng i quân t tr c tiên là nh ng ng ử ể ở ướ ữ c h t ph i “t tr ử ả ph i đào t o”, ph i “tu thân”. Sau khi tu thân xong, ng ườ ả ự ướ ế có b n ph n ph i “hành đ o” (Đ o không đ n gi n ch là đ o lí. Nho gia hình dung c ổ ậ ả ỉ c c u thành t vũ tr đ đây bao ch a c nguyên lí đ o đ c, và Đ o ụ ượ ấ ứ ả ạ ở v n hành chung c a vũ tr , v n đ là nguyên lí đó là nh ng nguyên lí đ o đ c do Nho ữ ủ ậ nh n là phát hi n ra) và c n ph i tuân theo. Tr i giáng ng (ho c nh h t gia đ x ả ầ ệ ặ t s m nh tr i. Đ o m nh làm vua cho k nào có Đ o, t c là n m đ ạ c đ o tr i, bi ế ợ ệ ắ ẻ ờ ạ ệ ượ ạ ể c g i là M nh). C n ph i hi u v n hành trong vũ tr khi giáng vào con ng ầ ệ ườ ẽ ượ ọ ụ ậ c s tri i c a nó. c logic phát tri n và t n t ể ơ ơ ế ồ ạ ủ ớ ắ ượ ủ

1.2.2.1/Tu thân

ng, ngũ th ươ ứ ứ ẩ đ c… đ làm chu n ể Kh ng T ạ ổ m c cho m i sinh ho t chính tr và an sinh xã h i. ự ử đ t ra m t lo t tam c ộ ị ạ ng, tam tòng, t ườ ộ ặ ọ

ng và ngũ th ộ Tam c là l tam c ng là l i ph i theo. ả ng, tam tòng, t ườ c an bình. ươ đ o đ c mà n gi ẽ ạ ứ ng, ngũ th ươ ườ ữ ớ ườ ứ ứ i ph i theo. Tam tòng và T đ c đ o đ c mà nam gi ả ớ ẽ ạ ứ ử cho r ng ng Kh ng T ữ ượ c đ i trong xã h i gi ằ ổ đ c thì xã h i đ ộ ượ ứ ứ

ng: tam là ba, c ươ ố ươ ầ ng là ba m i quan h : quân th n ệ ố Tam c ươ (vua tôi), ph t (cha con), phu ph (v ch ng). ụ ử ng là gi ng m i. Tam c ề ụ ợ ồ

ữ ệ ố ộ ượ ữ c các vua chúa l p ra trên nh ng ậ Trong xã h i phong ki n, nh ng m i quan h này đ nguyên t c“ch t ng ắ ế i” ườ ế

, th n b t t ầ ấ ử ấ ệ ả ả ấ b t trung” nghĩa là: dù vua có b o c p ệ ế ấ ướ i không tuân l nh thì ng ph t luôn luôn công i cũng ph i tuân l nh, n u c p d ưở ệ ạ _Quân th n: (“Quân x th n t ử ầ ử ầ i ch t đi n a thì c p d d ấ ướ ữ ế ướ c p d i không trung v i vua)Trong quan h vua tôi, vua th ớ ấ ướ minh, tôi trung thành m t d . ộ ạ

vong, t ụ ử ế ế ế ấ _Ph t ụ ử ử không ch t thì con không có hi u)”) : (“ph s t ế b t vong b t hi u nghĩa là: cha khi n con ch t, con ử ấ ế

_Phu ph : (“phu x ụ ướ ng ph tùy” nghĩa là: ch ng nói ra, v ph i theo) ồ ụ ả ợ

ng là năm đi u ph i h ng có ườ ườ ả ằ ề Ngũ th ườ trong khi đ i, g m: nhân, nghĩa, l ng là h ng có. Ngũ th ằ , trí, tín. ng: ngũ là năm, th ồ ở ờ ễ

_Nhân: Lòng yêu th ng đ i v i muôn loài v n v t. ươ ố ớ ậ ạ

i công bình theo l _Nghĩa: C x v i m i ng ư ử ớ ọ ườ ẽ ph i. ả

_L : S tôn tr ng, hòa nhã trong khi c x v i m i ng i. ư ử ớ ễ ự ọ ọ ườ

t lý l , phân bi t thi n ác, đúng sai. _Trí: S thông bi ự ế ẽ ệ ệ

_Tín: Gi đúng l i, đáng tin c y. ữ ờ ậ

ườ ồ i ph n ph i theo, g m: ụ ữ ả Tam tòng: tam là ba; tòng là theo. Tam tòng là ba đi u ng “t i gia tòng ph , xu t giá tòng phu, phu t ấ ề tòng t ” ử ử ụ ạ

_T i gia tòng ph : ng i ph n khi còn nhà ph i theo cha, ụ ạ ườ ụ ữ ở ả

_Xu t giá tòng phu: lúc l y ch ng ph i theo ch ng, ấ ấ ả ồ ồ

_Phu t tòng t ử ử ế : n u ch ng qua đ i ph i theo con” ờ ả ồ

t. T đ c là b n tính n t t t ng i ph n ph i có, là: ứ ứ ứ là b n; đ c là tính t ứ ố ố ứ ứ ế ố ố ườ ụ ữ ả T đ c: t công – dung – ngôn – h nh.ạ

_Công: khéo léo trong vi c làm. ệ

_Dung: hòa nhã trong s c di n. ệ ắ

_Ngôn: m m m i trong l i nói. ề ạ ờ

_H nh: nhu mì trong tính n t. ế ạ

Ng i quân t ph i đ t ba đi u trong quá trình tu thân: ườ ử ả ạ ề

i quân t ươ ườ ườ ứ ự ạ ệ ạ ạ ả ử ề ạ ạ ộ ố ạ ữ ụ ư ử ố t nh t là “trung dung”. Tuy nhiên, đ n Hán nho ngũ i ch còn ba m i quan h quan tr ng nh t đ c g i là Tam ế ấ ượ ọ ệ ạ ọ ỉ ử Đ t đ o: Đ o có nghĩa là “con đ ng cách” ng x mà ng ng”, hay “ph ph i th c hi n trong cu c s ng. “Đ t đ o trong thiên h có năm đi u: đ o vua tôi, đ o ạ ạ ạ ạ ng v i ng đ cha con, đ o v ch ng, đ o anh em, đ o b n bè” (sách Trung Dung), t ớ ươ ạ ươ ạ ợ ồ “quân th n, ph t ng, hay Ngũ , phu ph , huynh đ , b ng h u”. Đó chính là Ngũ th ườ ệ ằ ụ ử ầ luân. Trong xã h i cách c x t ấ ộ luân đ c t p chung l ố th ườ ượ ậ ng hay còn g i là Tam tòng. ọ

ph i đ t đ ử ả ạ ượ ử ổ c. Ng ạ ứ ườ ư ứ ượ ườ ồ ứ ủ c ba đ c: “nhân – trí – dũng”. Kh ng T nói: “Đ c c a i trí không i dũng không s hãi” (sách Lu n ng ). V sau, M nh T thay “dũng” i nhân không lo bu n, ng ử ườ ậ ữ ề , nghĩa” nên ba đ c tr thành b n đ c: “nhân, nghĩa, l ạ , trí”. Hán nho thêm ợ ở ễ , trí, tín”. Năm đ c này còn ứ ố ứ t c năm đ c là: “nhân, nghĩa, l ấ ả ứ ễ ứ ng. Đ t đ c: Quân t có ba mà ta ch a làm đ i quân t ng ử nghi ng i, ng ườ ạ b ng “l ễ ằ m t đ c là “tín” nên có t ộ ứ g i là ngũ th ọ ườ

i quân t còn ứ ử , nh c”. T c là ng i quân t t thi, th , l ế , nh c: Ngoài các tiêu chu n v “đ o” và “đ c”, ng ư ễ ẩ ạ t “thi, th , l ườ ư ễ ườ còn ph i có m t v n văn hóa toàn ộ ố ề ạ ử ứ ạ ả Bi ế ph i bi ả di n.ệ

1.2.2.2/Hành đ oạ

ườ ứ ạ ị ử ả c công th c hóa thành “t ủ ề ạ ố ả gia, tr qu c, thiên h bình “. ị i quân t ượ ữ ứ ỏ ệ ả ố ị ế ớ ỉ ạ ọ trong vi c cai tr là hai ph ạ ng châm: i quân t Sau khi tu thân, ng ộ ph i hành đ o, t c là ph i làm quan, làm chính tr . N i dung c a công vi c này đ ệ T c là ph i hoàn thành nh ng vi c nh – gia đình, cho đ n l n – tr qu c, và đ t đ n ạ ế ứ m c cu i cùng là bình thiên h (th ng nh t thiên h ). Kim ch nam cho m i hành đ ng ộ ấ ứ c a ng ủ ố ườ ố ị ươ ử ệ

i, nhân tr là cai tr b ng tình ng ị ị ườ ườ ườ ườ i, là yêu ng ổ ế ọ ừ ư ề ị ằ i nh b n thân mình. Khi Tr ng Cung h i th nào là nhân thì Kh ng T nói: “K ỏ i khác” ử i và coi ử nhân – Đi u gì mình không mu n thì đ ng làm cho ng ườ ổ ề ố ấ ủ i không có nhân thì nh c mà làm gì?” ỷ c coi là đi u cao nh t c a luân lý, đ o đ c, Kh ng T nói: ượ mà làm gì? Ng i không có nhân thì l ễ ạ ứ ạ ườ ườ Nhân tr : Nhân là tình ng ng ư ả s b t d c, v t thi ậ ở ấ ụ (sách Lu n ng ). Nhân đ ữ ậ “Ng (sách Lu n ng ). ậ ữ

c g i đúng tên c a nó, m i ng ả ượ ọ ỗ ự ậ ậ ủ ứ t vi c không thành” (sách Lu n ng ). Kh ng t ả i ph i ỗ ườ ậ i không thu n ờ Chính danh: Chính danh là m i s v t ph i đ làm đúng ch c ph n c a mình. “Danh không chính thì l t ấ ủ i không thu n, l ờ ớ ậ nói v i vua T C nh Công: “Quân ề ả ữ ử ệ ậ ổ

t – Vua ra vua, tôi ra tôi, cha ra cha, con ra con” (sách ụ ụ ử ử quân, th n th n, ph ph , t ầ Lu n ng ). ầ ữ ậ

ữ ủ ề ọ ấ gia, tr qu c, bình thiên h . Và đ n l i trong chín ch : tu thân, t t mình, ượ c ế ượ ề ạ ố ị Đó chính là nh ng đi u quan tr ng nh t trong các kinh sách c a Nho giáo, chúng đ tóm g i l ọ ạ chín ch đó ch nh m ph c v m c đích cai tr mà thôi. ữ ữ ụ ụ ụ ằ ỉ ị

ầ ử ị ườ ườ ế ban đ u có nghĩa là ng ừ i cai tr , ng ể ỉ ữ ườ i có quy n mà không có đ o đ c thì đ ườ ạ , nh c. i có đ o đ c và bi ạ ứ i có đ o đ c mà không c n ph i có ả ể c g i là ti u t thi, th , l ư ễ ầ ượ ọ ạ ứ ạ ứ ề Quân t Tuy nhiên, sau này t quy n. Ng c l ượ ạ ề nhân (nh dân th ư đó còn có th ch nh ng ng i, nh ng ng ữ ng). ườ

t Gia tiêu bi u: 1.3/M t s Tri ộ ố ế ể

1.3.1/ Kh ng T (551-479 – TCN) ử ổ

i m đ u khai sinh ra tr ổ ử ườ ậ là Ni, sinh ra t ổ ng phái Nho gia. Ông tên th t là Kh ng ỗ c L , nay thu c t nh S n Đông-Trung Qu c. Sinh ra c L , có ỗ ườ ộ ỉ ổ ơ ử ướ ộ ề ư ử ạ ỗ ở ờ i con trai nh ng b teo chân. Năm 70 tu i, cha ư ườ ổ ừ c L . Nh ng khi Kh ng T ra đ i, cha v h u (Cha có 3 ị i v 3 sinh ra Kh ng T , đ n năm 73 tu i thì m t). Kh ng T nói “ta l n lên trong ổ ư ấ ử ổ ớ t nhi u ngh m n”. - Kh ng T là ng ở ầ i n Khâu, t ạ ướ ố ự trong gia đình quý t c nh ng đã sa sút. Cha Kh ng T đã t ng làm quan n ư lúc làm quan đ i phu c a n ủ ướ v : v đ u có 9 con gái, v 2 có 1 ng ợ ợ ợ ầ c ử ế ướ ợ ổ c nh nghèo hèn nên bi ề ả ề ọ ế

ử t m i”. Ng ườ t chán, d y không bi ạ ọ ạ ng d y là ng ế ế ỏ t giai c p nh ng vi c đào t o có m c đích. - Kh ng t ổ ông, “h c không bi ọ h c. H c trò c a ông không phân bi ọ ọ i thông minh ôn hòa, nghiêm trang, khiêm t n và hi u h c. V i ớ i đ u tiên t ườ ầ ạ ệ ố ế m tr ự ở ườ ụ ư ủ ệ ấ

ổ i r c r trong lĩnh ượ c ấ ổ ng nh ng l ư ư ạ ự ỡ ử ừ ộ ờ m t vào năm 73 tu i. - Kh ng T t ng làm quan (quan trong coi ru ng đ t, s sách) nh ng không đ ộ tr ng d ng. Cu c đ i không thành đ t trong quan tr ọ v c tri ự ụ t h c nhân sinh. Kh ng t ế ọ ạ ử ấ ườ ổ ổ

i vi - Kh ng T là ng ổ ử ườ ế t nhi u tác ph m (8 tác ph m) ẩ ề ẩ

+ Kinh D ch: gi i thích b n ch t c a th gi i theo quan đi m âm d ng ngũ hành. ị ả ấ ủ ế ớ ả ể ươ

+ Kinh Th : trình bày các ho t đ ng c a các tri u đ i trong l ch s ạ ộ ủ ư ề ạ ị ử

+ Kinh Thi: tác ph m s u t m truy n thuy t, ca dao, dân ca ư ầ ề ế ẩ

+ Kinh L : tác ph m trình bày t ch c hành chính và tr t t đòi nhà Chu. ễ ẩ ổ ứ ậ ự

+ Kinh Xuân Thu

Các b kinh trên g i là Ngũ Kinh ộ ọ

ng l + Lu n Ng : bàn v đ ữ ề ườ ậ ố i vchính tr l y dân làm g c ố ị ấ

+ Đ i H c: tác ph m bàn v s h c c a ng i quân t ề ự ọ ủ ẩ ạ ọ ườ ử

• Quan đi m c a Kh ng t

+ Trung Dung: d y cách ng x c a ng i quân t ử ủ ứ ạ ườ ử

ủ ể ổ ử ề v chính tr xã h i ộ ị

ờ ạ ng l p l c tình ạ ng d y ng c a mình. Đ th c hi n đi u đó, ông đã xây ướ ở ườ ề ủ ươ ơ ể ủ ề s ng trong th i đ i nhà Chu suy tàn, tr t t Kh ng t ậ ự ử ố ổ hình đó, ông ch tr i l ậ ậ ạ ễ h c và đi kh p n i đ truy n bá t ọ d ng nên h c thuy t v chính tr xã h i mà c t lõi là 3 ph m trù nhân-l -chính danh. ị ụ xã h i b đ o l n. tr ộ ị ả ộ giáo nhà Chu, l p ra h c thuy t, m tr ế t ư ưở ệ ộ ọ ể ự ạ ế ề ắ ọ ễ ố

ề ứ i, nhân đ o đ i v i con ng i, nhân cũng là đ c h nh c a ng ư ứ ạ ứ ố ớ ườ ườ ủ ươ ng ử ổ . Kh ng - Quan ni m đ c nhân: đ c nhân có nhi u nghĩa nh ng nghĩa chính là th i quân t ng ườ T cho r ng đ c nhân d a trên 2 nguyên t c: ử ệ ạ ứ ự ắ ằ

nhân”- cái gì mình không mu n thì đ ng làm cho ng ư ừ ố ườ i + “K s b t d c v t thi ỷ ở ấ ụ ậ khác.

ữ ậ ạ ỷ ụ ậ i khác đ ng v ng, mình mu n l p thân thì gíup ng ứ ố ứ ậ ườ ườ + “ K d c l p nhi l p nhân, k d c đ t nhi đ t nhân”- mình mu n đ ng v ng thì giúp ng ố i khác l p thân, mình mu n ữ thành đ t thì giúp ng i khác thành đ t. ỷ ụ ạ ố ậ ạ ườ ạ

ắ ệ t ạ ứ ụ ể ặ i làm chính tr qu n lý xã ả ị ố ớ ữ ớ Trên c s 2 nguyên t c này, ông c th thành các tiêu chu n đ o đ c c th đ c bi ẩ ụ ể , ông cho r ng đ i v i nh ng ng là đ i v i t ng l p quân t ườ ằ h i mu n có đ c nhân ph i có 5 đi u: ộ ơ ở ố ớ ầ ố ử ả ứ ề

+ M t là tr ng dân ọ ộ

+ Hai là khoan dung đ l ộ ượ ng v i dân ớ

+ Ba là gi lòng tin v i dân ữ ớ

+ B n là m n cán (t n t y trong công vi c): lo vi c chung ậ ụ ệ ệ ẫ ố

+ Năm là đem lòng nhân ái đ i x v i dân ố ử ớ

ư ậ ử ệ ộ ớ ủ ườ ể ệ ng giai c p nên quan ni m v đ c nhân c a Kh ng T ề ứ i giúp con ng ườ i quân t ứ ừ ổ ủ m i có đ ử ớ ườ ế ề ậ ấ ử ượ c ệ ỉ ẻ ể Nh v y, quan ni m v đ c nhân c a Kh ng T là m t đóng góp l n trong vi c giáo ổ ệ i phát tri n toàn di n, v a có đ c v a có tài. Tuy d c đào t o con ng ừ ạ ụ nhiên do h n ch v l p tr ề ứ ấ ạ cũng có n i dung giai c p rõ ràng khi ông cho r ng ch có ng ườ ộ đ c nhân, còn k ti u nhân t c nhân dân lao đ ng không có đ c nhân; nghĩa là đ o ạ ứ ứ ứ i quân t nhân ch là đ o c a ng ằ ộ là c a giai c p th ng tr . ị ấ ạ ủ ườ ử ủ ố ỉ

ử : Kh ng t ổ ể ạ ượ ứ cho r ng đ đ t đ ằ c h t là l ễ ờ ễ ể ng, tr t t ậ ự ậ ỷ i ph i ch p ấ ề ễ ệ đ duy trì tr t t ậ ự ộ ữ ỏ ọ ư ậ ớ ạ ứ ữ ề ị ủ ươ c đ c nhân, ph i ch tr ng - Quan ni m v l ả là k ; l l xã h i.L tr dùng l nghi, cách th cúng, t ế ễ ễ ộ ễ ướ ế xã h i, là nh ng qui đ nh có tính pháp lu t đòi h i m i ng c ườ ả ị ươ hành. Ai làm trái nh ng đi u qui đ nh đó là trái v i đ o đ c. Nh v y, l là biên pháp ễ đ t đ n đ c nhân. ạ ế ứ

ệ ậ ủ ị ề ộ ổ ổ ử ử ệ ậ ề ư ộ ố ể ỗ ả ủ ị ề ỗ ẳ ườ i trong xã h i. - Quan ni m v chính danh: quy đ nh rõ danh ph n c a m i ng ộ ườ ỗ ờ ạ ng. Vào th i đ i Kh ng T cũng nh các nhà Nho có hoài bão v m t xã h i k c ộ ỷ ươ Kh ng T , xã h i r i ren, vì v y, đi u căn b n c a vi c làm chính tr là xây d ng xã ị ự h i chính danh đ m i ng ự i m i đ ng c p xác đ nh rõ danh ph n c a mình mà th c ậ ủ ấ ộ hi nệ

ọ ậ i mà con ng ự i đ c h ườ ứ ậ ủ ổ ị ớ ự ử ợ ộ i; th c là quy n l ề ợ ả ấ ớ ự ừ ộ ố ố Chính danh có hai b ph n là danh và th c: danh là tên g i, là đ a v , th b c c a con ị ng phù h p v i danh. Kh ng T cho ng ườ ượ ưở r ng danh và th c ph i th ng nh t v i nhau. T đó ông chia xã h i thành 5 m i quan ằ h g i là Ngũ Luân: ệ ọ

+ Vua-tôi (quân-th n): vua nhân-tôi trung ầ

+ Ch ng-v (phu-ph ): ch ng bi t đi u-v bi t nghe l ụ ồ ồ ợ ế ợ ế ề ẽ ph i ả

+ Cha-con (ph -t ): cha hi n-con th o ả ụ ử ề

+ Anh- em (huynh-đ ): anh t t-em ngoan ệ ố

+ B n bè (b ng h u): chung th y ủ ữ ằ ạ

• Quan ni m c a Kh ng T v th gi

ổ ử ậ ủ ỗ ẳ ườ ự ế ấ ỗ ỷ ươ ệ ộ ộ ộ i m i đ ng c p th c hi n đúng danh ph n c a mình Kh ng T cho r ng n u m i ng ằ thì xã h i có chính danh và m t xã h i có chính danh là m t xã h i có k c ấ ng thì đ t ộ n c s thái bình th nh tr . ị ộ ướ ẽ ị

i ử ề ế ớ ủ ệ ổ

ự ề ế ớ ư ậ ườ ng duy v t và ậ sinh có ườ i ế ạ ở ờ ộ ờ ờ ử ằ ử i, Kh ng T có s giao đ ng gĩ a l p tr ằ ệ ệ ử ờ ệ ằ ổ ng t ệ ủ ườ ự ệ ườ c m nh tr i). Kh ng T cho r ng ng i ượ ổ ợ ờ có 3 đi u s trong đó s nh t là m nh tr i, 2 là s b c đ i nhân, 3 là s l i ợ ậ ạ ệ i không tin có m nh tr i: ông cho r ng tr i là ờ ờ i. Ông ụ nhiên không có ý chí, không can thi p vào công vi c c a con ng ứ ậ ờ ậ ố ổ Trong quan đi m v th gi ể ử ổ ng duy tâm vì có khi Kh ng T tin có m nh tr i: ông cho r ng “t l p tr ổ ậ ử tr i, không cãi đ m nh” (s ng ch t t ố ệ quân t ấ ợ ề ợ thánh nhân. Nh ng có khi Kh ng T l ử ạ ư l c l ự ượ cho r ng “Tr i có nói gì đâu mà b n mùa c v n hành thay đ i, trăm v t trong vũ tr ằ c sinh sôi”. ứ

ặ ạ ậ ả ế ố ế ử ư ộ i, m c dù đ ng trên l p tr Tóm l ườ ứ t hoc Kh ng T có y u t xã h i nhà Chu suy tàn nh ng tri ế ộ đ o đ c k c ạ ứ ỷ ươ ng th gi ế ớ ổ ng xã h i, đ cao nguyên t c giáo d c đào t o con ng ắ ệ ậ ự i quan duy tâm b o th , b o v tr t t ủ ả ti n b là đ cao vai trò ề ườ i i, trong ng ườ ạ ụ ề ộ

i và quan ni m ti n b c a ông nh m xây d ng xã ườ ộ ủ ự ế ệ ằ hi n tài, nhân đ o đ i v i con ng ạ ề ố ớ h i thái bình th nh tr . ị ị ộ

1.3.2/M nh T (327-289 – TCN) ử ạ

• Quan đi m c a M nh t

ậ ử ơ c L , nay thu c t nh S n Đông – ộ ỉ ng phái Nho gia. Quan ỗ ng c a tr ủ ườ i n ạ ướ t ể ư ưở 3 n i dung sau: M nh t tên th t là M nh Kha, t ự ạ ạ Trung Qu c. Ông là ng ố ườ ế ừ t h c c a M nh T th hi n đi m tri ạ là D , sinh t ư i k th a phát tri n t ộ ử ể ệ ở ế ọ ủ ể

ủ ể ạ v th gi i ử ề ế ớ

• Quan đi m v b n ch t con ng

t ng “thiên m nh” c a Kh ng T và đ y th gi ệ ử ủ ế ớ ử ẩ ổ ể ư ưở ủ phát tri n t ủ ệ ệ ạ trong ta, nên ch c n t ậ ậ ề ậ ấ ủ ở ỉ ầ ự ừ ộ ế ạ ỉ ầ ả ờ ọ t c ”, nghĩa là không ph i tìm cái gì t c . Ông đã chuy n t ả ấ tĩnh n i tâm là bi i khách quan mà ch c n tu d th gi ở ế ớ quan đi m duy tâm khách quan sang ể c t ế ượ ấ ả ể ừ i quan y t M nh t ấ ớ i ạ đ nh cao c a ch nghĩa duy tâm. Ông cho r ng không có vi c gì x y ra mà không do ằ ỉ m nh tr i, mình nên tùy ph n mà nh n l y cái m nh chính đáng y. T đó, M nh T ử ệ ế đ a ra h c thuy t “V n v t đ u có đ t ư ưỡ đ ng c t ượ ấ ả t đ n i tâm là bi ộ quan đi m duy tâm ch quan. ủ ể

ề ả ể ấ i ườ

ả ằ ạ ứ gìn thì làm cho tính t gi ử ả ấ ườ ố i l a ch n. N u con ng ườ ự ệ ườ ế t gi ọ gìn s làm cho nó ngày càng mai m t i bi ẽ ữ ế ệ i v n là thi n, tính thi n đó là do thiên phú ch M nh T cho r ng b n ch t con ng ệ không ph i là do con ng ữ ế ọ thi n ngày càng m nh thêm; n u không bi đi thì con ng ế i tr nên nh nhen, ti ti n không khác gì loài c m thú. ạ ườ ở ệ ầ ỏ

• Quan đi m v chính tr xã h i ộ ề

ạ ử ế ấ ả ệ ườ ạ ạ ừ ể ố ậ ộ ố ị ườ ệ ng đ o lý b đ o l n. Cho nên, đ thi ể ng l ườ i là thi n nh ng con ng ư ị ả ộ i tính thi n b ng đ ệ i hi n th c có ự ế ậ t l p ố i ườ ằ T đó, M nh T k t lu n: b n ch t con ng th là ác, đó là do xã h i r i lo n, luân th ườ qu c gia thái bình th nh tr thì ph i tr l i cho con ng ả ả ạ ị chính tr l y nhân nghĩa làm g c. ị ấ ố

ể ị

t là t ệ ế ể ề ử ộ ặ ầ ề ề ề ồ ộ ộ ắ ớ ứ ế ủ ả ch tr ử ủ ươ ứ ả ả ế ớ ườ ả ề ấ ậ ạ ng dân t c là ph i chăm lo, b o v nhân dân và ông yêu c u ầ ả ộ c ph i quan tâm đ n dân, ph i t o cho dân có nhà c a, ru ng ả ạ ng khôi ph c ụ t ki m chi tiêu, ệ ẽ ọ ể ấ ừ ế ủ ể ng l ạ ố ườ ng l t Trong quan đi m v chính tr xã h i, M nh T có nhi u ti n b đ c bi ư ưở ng ị ạ ộ ằ c a ông v dân quy n, t c đ cao vai trò c a qu n chúng nhân dân. Ông cho r ng ứ ề ủ ủ trong m t xã h i thì quý nh t là dân r i m i đ n vua, đ n c a c i xã t c “dân vi quý, ớ ế ấ quân vi khinh, xã t c th chi”. V i tinh th n y, M nh t ộ ng xây d ng m t ự ầ ấ ắ ch đ b o dân, d ệ ế ộ ả ưỡ i tr vì đ t n ng ử ấ ướ ườ ị i ch tr v ng, tài s n b i vì h “hàm s n m i hàm tâm”. Ông là ng ườ ủ ươ ả ở ch đ tĩnh đi n đ c p đ t cho dân. Ông khuyên các b c vua chúa ti ế ế ộ thu thu c a dân có ch ng m c. Đó là nh ng quan đi m h t s c m i m và tiên b ự ớ ữ ng phái Nho gia c a ông khi n ông m nh d n đ a vào đ ườ ị ủ ạ ư ủ i l y dân làm g c. hàng lo t v n đ m i m toát lên tinh th n nhân b n theo đ ố ấ ầ ế ứ i chính tr c a tr ườ ế ạ ấ ộ ố ề ớ ẽ ả

Ch ươ ng 2: V N D NG Ậ Ụ

2.1/Nho giáo Vi ệ t Nam-l ch s và đ c đi m: ử ể ặ ị

ỗ ậ ỷ ừ ư ộ ẫ ử ữ ở ạ ị ề ượ ố ớ ề ể ự ỡ không nh ng tr l ữ ố c tôn kính ư ộ c coi nh m t ấ i v trí đ ượ ữ ạ ấ ủ ị ả ủ ề c t ệ trên m t ngàn năm đ lâu đ i ch u nh h c gi ị ở ố ộ ộ ặ t Nam là m t n ộ ướ ừ ượ ầ ớ ủ ờ ờ i th ng tr ộ ề ượ ứ ị ể ng c a n n văn hóa Nho giáo. Nho giáo ưở ủ ạ t t Nam s d ng nh t ng ch đ o Vi ư ư ưở ử ụ ệ Vi ng t ng c a xã h i. Trong su t th i kỳ phong ki n t Nam ệ ế ở ố coi mình i tri th c, dù khác nhau v quan đi m chính tr và văn hóa đ u t ể ề ự ươ ng c a Nho giáo, đ u l y tiêu chu n đ o đ c c a Nho giáo làm ph ẩ ạ ứ ủ ề ấ Trong th p k v a qua, Nho giáo b ng n i lên nh m t trong nh ng v n đ có tính ổ h p d n đ i v i toàn th nhân lo i. Kh ng t ổ ạ ấ nh t trong n n văn hóa r c r và lâu đ i c a Trung Qu c, mà còn đ ờ ủ ấ trong nh ng b m t quang vinh nh t c a toàn th nhân lo i. Vi t ừ trong ki n trúc th ế toàn th gi ể ớ là nh ng đ t ệ ử ủ ữ châm suy nghĩa và hành đ ng.ộ

ử ủ ề ch c Nh t B n, Tri u Tiên, Singapore và ế ổ ứ ở ậ ả ề ề ệ i, ộ c nh M , Anh, Nga, Pháp, cũng có r t nhi u cu c Vi ở ấ ế ớ ở ả ố ở ư ỹ ề ướ ch c và r t nhi u sách báo đ ộ ộ Trung Qu c , nhi u n ấ c t ả ượ ổ ứ ề i vai trò c a ông đ i v i quá trình phát tri n chung c a nhân ề ượ c t Nam. ề ứ ề c phát hành nh m nghiên c u v ằ ủ ượ ố ớ ủ ể ạ Ngày nay, nhi u cu c h i th o bàn v l ch s và v vai trò c a Nho giáo đ u đ ề ị liên ti p t Trên ph m vi th gi ạ h i th o đ ộ Kh ng T và đánh giá l ử lo i, c hôm nay và ngày mai. ổ ạ ả

t Nam đã b thu hút vào văn ị ở ố ử ộ ị ư ế ờ ư ừ ố Trung Qu c dài nh th và dân t c Vi ệ lâu đ i. Nh ng hãy nh n th y r ng, Nho giáo đã ậ t Nam dài nh cái b dài c a l ch s Vi ề ấ ằ ủ ị ử ệ ư ệ t gi a Nho giáo Vi ố ị ố ủ ự t Nam. ố ắ ầ t Nam v i Nho giáo Trung Qu c b t đ u ữ ệ ớ ch đó. L ch s Nho giáo minh văn hóa Trung Qu c cũng t không th ng tr tinh th n văn hóa Vi ầ Cái g c c a s khác bi ệ t ừ ỗ

ng và lâu sau h n n a, n i L c Vi ườ ạ ộ ạ ồ ướ ử ồ ầ c c a vua Hùng, c a l c h u, l c t ạ ướ ề ơ ữ ự ế ị ủ ạ ầ ố ậ ị c Văn Lang c a t c ng ệ ở t ủ ộ ư ề ớ l ch s r i. Ngay c nhà Chu cũng ch a h v i ả ng, l c dân . Nhà T n khi đã thôn ạ c c nam ti p giáp v i Văn ế ạ ự c ta có h i hám n ở ướ ụ ệ ớ ơ ậ ng B c đ c Kh ng cùng môn đ đã làm nhi m v sáng l p ở ấ ồ ổ Su t th i H Th ố ươ ờ mi n sông H ng đã thành m t th c t ề i đ t n tay t ớ ấ ướ ủ tính l c qu c thì có sai quân mom men xu ng mi n xa l ố ụ Lang, Âu L c, nh ng b đánh b t ra ngay. V y thu y làm gì ậ ạ Nho giáo tuy ắ ứ Kh ng giáo r i. ư ph ở ươ ồ ổ

Trung Nguyên, r i Nam ti n, sáp nh p Nam Vi ượ ự ế ậ ồ ừ ế c d ng lên ở t c a h Tri u thì đã đánh chi m Âu L c r i, thì t ệ ủ ọ ệ ộ ủ ị ệ ử ộ Đ n phiên nhà Hán đ ế c a h Tri u, mà Nam Vi ệ ủ ọ đ u th i kỳ g i là B c thu c c a l ch s dân t c Vi ầ ờ L c n a, n ạ ữ t ệ ắ đó b t ạ ồ t Nam, không còn Văn Lang, Âu ọ c ta tr thành Giao Ch , Giao Châu, An Nam đô h ph c a Hán, Đ ng, ướ ộ ủ ủ ắ ở ườ ỉ

ờ ố ắ ạ ữ ế ỷ ứ ắ ờ ố ạ ạ ạ ọ ằ ạ ươ ề ạ ữ t ư ưở ố ở ứ ở ừ đó đã vào x ta nh ng t ứ ố ậ ủ ủ Ấ ộ s s “nam man” này, cũng t ư ấ ắ ễ ưở ậ ơ ộ ậ ớ ấ ả ầ ọ ỉ ầ ả i Vi ạ b i vì mu n h c Nho thì c n ph i bi ẻ ở ậ ớ ắ c vì sao tr i t ả ừ ề ườ ắ ấ i Vi i Tr ớ ườ ệ ọ ộ ề Ti n Hán đ n Nam Hán, ng ị ớ ẻ ầ ề t h c thành đ t t ạ ạ ở ư ạ ấ t đ đ t ộ ị ử ả ớ ứ Ngô… su t th i gian dài quá ngàn năm. Đ n th k th X sau Công nguyên m i d t ế Nam Hán. Trong đo n gi a và đo n sau c a th i kỳ B c thu c, ch c đã có nh ng nhà ữ ộ ủ cai tr và có nhi u nhân sĩ B c ph ng lánh n n, tránh lo n ch y xu ng Châu Giao tìm ề ị ắ ng náu và s ng b ng ngh d y h c, thì t n i n ạ đó Nho giáo m i có nh ng h t ơ ươ ớ ư gi ng đ u tiên ng nh ừ ầ ố ữ ộ ẫ Đ o giáo c a Trung Qu c, nh Ph t giáo c a n đ , m y giáo này l m lúc tr n l n ạ ng d thâm nh p dân gian h n là Nho giáo. C n chú ý r ng, so v i Nho giáo mà th ằ ầ ớ c đi vào các v i Ph t và Đ o, thì, trong ph m vi th i B c thu c, Nho giáo r t ít đ ờ ắ ượ ạ ớ ữ t ng l p xã h i b n x , có l t ch Hán, mà ch ộ ả ứ ữ ế ố ầ ng hán thì khó đ c l m, còn theo Ph t, theo Đ o thì ch c n có cái lòng tin, mà tín ng ưỡ ạ ọ ắ dân gian không ph i xa xăm gì l m v i Ph t giáo, “quy n năng và phù phép” đ o giáo. ạ ậ ấ t Nam r t Lý do chính c t nghĩa đ ượ ế ệ ạ ít th m Nho giáo là ch Nho giáo dính li n v i nhà cai tr , v i k c m quy n ngo i ề ở ỗ bang. Th i kỳ dài B c thu c đó ít có nh ng ng ng An; ữ ườ ắ ờ ổ ch c, tham gia các cu c kh i nghĩa đánh đ t i thì có r t đông nhà s và ph t t trái l ộ ậ ử ổ ứ chính quy n đô h . L ch s ghi danh c a ch m t nhà khoa b ng Vi ệ ỗ ạ ở ườ ng Tr ủ ề ỉ ộ ch c gác c ng thành nên b c t c v Nam h p tác v i Lý Bí kh i nghĩa. An mà gi ự ứ ề ữ ứ ổ ợ ớ ở

ệ ề ề ạ ớ ớ ề ồ Ở ạ ậ ư ấ ấ ứ ừ ử ề ậ ư ố i sáng l p Thi n Tông Vi ệ ế ậ ề ứ ớ ộ t ừ ừ ra h u hi u t ỏ ạ ở ữ ệ ừ ả ộ ừ ề ộ ố c s an bình trong xã h i. Cho nên t ề ở ề ấ ể ậ ố ở ề t y u l ch s Vi t Nam. ầ v i Nho giáo hay là không g n t Nam đ c l p đ u xa l Các tri u đ i đ u tiên c a Vi ộ ậ ạ ầ ủ ả các tri u đình này, không ph i gũi v i Nho giáo. Đã là đ u thiên niên k th hai r i. ỷ ứ ầ nhà nho mà nhà s (Ph t hay Đ o) đóng vai trò chính. Ph t giáo khi y là qu c giáo. ậ Nhà Lý xu t x t t Nam, c a Ph t. Các vua Tr n là ng ầ ậ ườ Nho giáo ch a có th l c l n. Nh ng khi đã có m t chính quy n phong ki n t p trung, ư ế ự ớ ộ bên c nh Trung Qu c, thì s m hay mu n, t hay mau chóng, cũng chính th c du ố ở nh p b i vì Nho giáo là m t cách tr qu c đã t c ngàn năm. Nó cũng ộ ị ậ gia, t o đ tri u Lý đã là m t cách đ tu thân, t ạ ượ ự ề th y nhà vua l p Văn Mi u th Kh ng T và ti n hi n Thăng Long. Trong lúc Ph t ậ ử ổ ờ ế giáo còn là qu c giáo thì su t Lý Tr n th c l c c a Nho giáo và nho gia tri u đình và ự ự ủ ầ ố trong dân càng ngày càng phát tri n nh m t t ư ộ ấ ế ị ử ệ ể

t Nam đ c l p, t tri u Lê (th k c Vi ế ừ ề ế ỷ ệ ớ ế ộ ớ ượ ủ ổ ợ c xem là cái v Nho giáo đã chi m lĩnh vai trò trong nhà n ướ XV) sau khi t ng l p nho sĩ dân t c đã l p công l n trong cu c kháng chi n dài 20 năm ậ ầ c. Bình Ngô Đ i Cáo c a Nguy n Trãi, Lê L i, v m t đánh đu i quân Minh xâm l ề ặ t Nam. văn hóa chính tr , có th đ ệ ộ ậ ộ ạ ễ ng mi n đ trao cho Nho giáo Vi ươ ể ượ ệ ể ị

ố ệ t ư ưở ồ ễ ố ự t Nam, cũng t a ế ỷ ệ ở các nu c Á Đông khác, là m t nhánh Nho giáo mà g c là nho giáo ở ề ư t Nam t ố ị ộ th k 15 đ n th k 19, su t hai ừ ế ỷ Vi ử ố ớ ậ ấ ằ ấ ứ c ộ ướ c đó; v a u n mình theo, v a đóng góp ố ế ừ ố ậ ừ ướ ể ả ố ụ ể ư ế ế ỗ ề ế ệ ạ ng mà sáng t o nho giáo c a mình ch không ph i sao chép ế t Nam ti p ộ ề ẽ ấ ứ ề ít, sáng t o không nhi u, ươ ạ ắ ổ ủ ờ ạ ờ ng văn hóa Vi Nho giáo th ng lĩnh t ế tri u đ i Lê Nguy n. Xét v m t ngu n g c l ch s thì Nho giáo ề ặ ạ nh Nho giáo Trung Qu c. Có th nh n th y r ng Nho giáo (hay b t c giáo nào) du nh p m t n có văn hi n thì ph i u n mình theo văn hóa n vào nhi u hay ít, c th nh th nào tùy kh năng ti p thu và sáng t o c a m i dân ạ ủ ả t c. Ti p thu mà không sáng t o thì c văn hóa và dân t c đ u s m t. Vi ả ộ thu Nho giáo B c ph ạ ả thu c lòng Kh ng M nh, Hán nho, T ng nho. Th i gi ố nh ng không ph i không đ c s c. ả ặ ắ ộ ư

ộ ấ ả ậ ữ ệ ư i ti n công th ườ ế ạ ớ ộ t Nam chan hòa chung s ng v i Ph t, Đ o và tín ng ố ư ạ ề ứ ấ ả ắ ộ ạ ố “đ ng nguyên” mà l m ng ự ẻ ồ ự ả ườ ắ ớ Đã x y ra nhi u cu c tranh ch p, tranh lu n gi a các giáo, mà ng ườ ng ề nh t là Nho, nh ng Nho Vi ưỡ ng ấ ậ t t ng dân gian th i c . Ch a th y m t chính quy n Nho giáo nào đàn áp m nh quá ư ưở ờ ổ nào công kích Nho giáo m t cách gay g t, tr phi Ph t, Đ o, cũng ch a th y th c gi ậ ấ ư ừ ạ ộ ề k công kích l i Nho giáo (c c đoan). S chung s ng chan hòa đó thu c v i là ng ườ ẻ b n ch t các giáo đã k , ch không ph i vì l ế i tìm ki m ả ể ấ m t công. ấ

t v i Nho giáo ế ệ ớ ả ể ế ế ủ ế ế ủ ữ ữ ướ ệ ơ ả ề ấ ỉ ấ ả ế ộ ể ữ ọ ự ế ấ ữ ả ậ ả ơ ả ườ ươ ế ụ ử ờ ọ ị ị ườ ắ ạ ị ế ự ế ơ ề ể ờ ọ t Nam v a khác bi N u ph i k h t nh ng ý ki n c a nho giáo Vi ừ ệ t bao nhiêu mà k . Ch k m t s đi u c b n mà thôi, Trung Qu c, thì, tr c nay bi ỉ ể ộ ố ề ơ ả ể ố đây xin nh ng đi u khác bi t c b n thu c cái lõi “b t bi n” c a Nho giáo. Nh ng ư ở ề t c các cái bi n đó, nói r ng, trong m i s bi n chuy n, đi u ch nh, làm giàu, qua t ế ằ ở t t c nh ng cái b t bi n, có nh ng cái chung nh t c a Nho giáo mà cánh nho nào, ấ ủ ấ ả ữ ấ đâu, lúc nào cũng ph i công nh n, không công nh n thì không ph i là nho n a. Cái b t ậ ề ng và v i C ng Th ng là: bát đi u bi n, cái lõi, cái chung c b n đó là C ng Th ớ ươ ườ m c, c u trù, chánh danh, tùy th i, nhân tr , quân t và ti u nhân. Nhà nho g i là chân ể ử ng hình, c kim chi thông ngh ”, “thiên lý vĩnh c u, cũng g i là đ o, “thiên đ a chi th ổ ử ạ ọ t c hay là h u h t các nhà t b t bi n”. Đó là lo i m t kính mà t đ a b t bi n, đ o di ị ấ ầ ấ ả ạ ệ ấ ế nho b t kỳ th i nào, b t kỳ n i nào, đ u ph i mang vào đ nhìn m i hi n th c, đ xét ệ ể ả ấ ấ m i s vi c. ọ ự ệ

t Nam có gì c t lõi, có gì là c b n mà phân bi ệ ơ ả ố ệ ớ t v i các lo i Nho tôi ạ V y thì Nho Vi ậ v a trình bày? ừ

ệ ộ ề ố ầ t thu c v c t lõi đó là Nho chánh th ng c a Trung Qu c d y: quân th n ố ố ạ ủ ố ố ộ ệ ấ ấ t Nam, theo truy n th ng, l y m i quan h gi a n ệ ữ ướ ớ ệ ữ ề ấ ố ố ề ừ ưở ầ ủ ố ạ ề c c ; còn Nho giáo Vi c Văn Lang, t th i vua Hùng! - Cái phân bi cang, m i quan h gi a vua và tôi làm đ u, l y cang y làm cang s m t, còn Nho ầ c v i dân làm đ u, làm cang Vi s 1 trong tam cang. Nho giáo và không thánh hi n Nho giáo nào d y ch nghĩa yêu ố n ừ ng cái truy n th ng đã có t t Nam khác h n, nó th a h ướ ả ẳ th i n ờ ướ ệ ừ ờ

ủ ườ ệ ư t Nam đ a ườ ố t Nam khác v i Nho giáo g c, ng ớ tr ữ ạ ở ướ i Vi ứ c, thành đ i nghĩa, đ i nghĩa là c u ạ c. Ch a k r ng trí gi ư ể ằ ả ấ trong tâm c a ng i và i Vi ữ t Nam. ng c a Nho giáo Vi - Ngũ th ch nghĩa lên hàng đ u và đ t thêm ch đ i ặ ầ ữ và nhân dân Vi n ệ ướ đ u l dũng, h n h t nhân nghĩa trí dũng là ở ầ ưỡ ế ơ t Nam tuy r t trung l ễ ủ ở ệ ạ mà đ cao ch ề ườ ệ

t Nam không bi ề ụ ủ ệ t t ế ừ i thành ý, chính tâm, tu thân, t ỉ ể ạ ố ồ ệ ạ khi nào đã gia ề - Trong bát đi u m c c a Nho giáo g c, Nho giáo Vi tháo g khái ni m “bình thiên h ” đi r i, ch đ l ỡ mà thôi.

ư ể ạ ố Và còn vô s nh ng đi m khác n a nh Nho giáo g c tuyên truy n cho thiên m ng, còn Nho giáo Vi t Nam thì d y s c y vào nhân l c, nhân đ nh th ng thiên, v.v. ữ ạ ở ậ ố ữ ệ ề ắ ự ị

ng tích c c và tiêu c c c a Nho giáo đ i v i xã h i Vi t Nam. 2.2/ nh h Ả ưở ự ủ ố ớ ự ộ ệ

ự ể ủ ữ ầ ộ ư ổ ị t Nam không tách r i nh ng yêu c u xã h i nh ệ nh t, nó không kh i có m t s tác d ng tích ự ấ ộ ố ờ ỏ ụ S phát tri n c a Nho giáo Vi trên đã nói, cho nên trong bu i th nh t c c.ự

ươ ướ ế ề ứ ạ ị ộ ể ng v đ c tôn, Nho giáo đã có thêm nhi u s c m nh và uy th ữ ự ẫ ầ ủ ấ ủ ế ậ ế ộ ướ ở ộ ỉ c phong ki n t p quy n theo m t quy mô hoàn ề ề ở ế ỷ ầ ủ ữ ể ế ệ ỉ ạ vai trò thúc đ y s phát tri n c a xã h i Vi ệ ộ ể th k XV, các xu th phát tri n ế ệ t Nam trên các bình di n ẩ ự ệ ộ c h t là c ế Tr tóp ph n c ng c và phát tri n ch đ quân ch và nh ng kinh nghi m m u m c cho ố vi c ch n ch nh và m r ng nhà n ch nh có đ y đ nh ng th ch và đi u ph m. Mà đó đã và đang gi ể ủ ữ s n xu t và c ng c qu c phòng. ủ ấ ả ố ố

t, quá trình đi lên c a Nho giáo Vi ế ệ ờ ự ấ ấ ướ ề ộ ủ ượ ị ế ầ t Nam không tách r i yêu c u ị ng d a trên quy n s h u c a giai c p đ a ề ở ữ ủ canh v ru ng đ t. Vì ng c a ch đ phong ế ộ ả ủ ủ ế ế ề ấ c. Nh đã bi ủ ư ti u nông gia tr phát tri n n n kinh t ưở ế ể ề ể c và c a m t b ph n nông dân tr c ti p t ch c a nhà n ộ ộ ự ế ự ậ ủ t c v trí ch đ o trên vòm tr i t th cho nên khi chi m đ ờ ư ưở ủ ạ ki n, Nho giáo càng có đi u ki n xúc ti n s phát tri n này. Nó làm cho s n xu t nông ế ự ể c đ y m nh h n tr nghi p và trao đ i hàng hoá đ ạ ệ ượ ẩ ướ ệ ổ ơ

i m t b ờ ự ả ướ ế ạ ế ướ ấ ề ụ ấ ạ ộ ộ ứ ẽ ạ t Nam. Do đó khoa h c và văn h c ngh thu t phát ệ ề ư ừ ệ ả ọ ế ậ ọ c ti n khá căn b n trong lĩnh v c văn hoá tinh Đ ng th i Nho giáo đem l ồ ế ộ ướ ụ th k XV, tr th n c a xã h i phong ki n n c h t nó làm cho n n giáo d c c ta t ầ ủ ừ ế ỷ ộ i tri u Lê Thánh Tông. N n giáo d c y cùng phát tri n h t s c m nh m nh t là d ế ứ ể ề ướ v i ch đ thi c đã đào t o ra m t đ i ngũ tri th c đông đ o ch a t ng thâý trong l ch ị ử ế ộ ớ s ch đ phong ki n Vi ử ế ộ tri n.ể

th k XV cũng là m t hi n t ầ ng góp ph n ộ ng n ế ớ ừ ế ỷ c ta ti n lên m t b ế ọ ộ ướ ườ ữ ấ ậ ậ ị ướ ế ự ễ ấ ộ ị i thích các v n đ y có l p lu n và có lý l ạ ứ ơ ậ ề ấ ả ề ấ H n n a s th nh tr c a Nho giáo t ệ ượ ị ủ ơ ữ ự ị c m i. Là m t h c thuy t tích c c thúc đ y l ch s t ự t ộ ọ ử ư ưở ẩ ị i đi sâu vào tìm hi u nh ng quan h xã ệ nh p th , nó c vũ và khuy n khích m i ng ể ể ổ ậ h i, nh ng v n đ c a th c ti n chính tr , pháp lu t và đ o đ c. Do đó, nh n th c lý ề ủ ộ ứ ữ ử ủ c nâng cao h n. D a vào l ch s c a lu n c a dân t c ta v các v n đ y cũng đ ự ượ ề ậ ủ Nho giáo, nhà vua và các nho sĩ gi ẽ ầ ủ đ y đ ậ ấ h n. ơ

ư i và phát tri n thì cũng v n g n li n ề ắ ủ ng c a ị ấ ể c và là công c th ng tr và t ụ ố ở ề ướ ủ ủ ị ị t Nam dù có lý do đ t n t ế ấ ộ ư ấ ấ ể ồ ạ ẫ t ướ ư ưở c tuy có m t vai trò nh t th k XV tr v tr ấ ộ ừ ế ỷ t đ i v i nhân dân. Và b t c m t giai c p bóc ấ ứ ộ ộ ố ớ ơ ữ ế ấ i lao đ ng. Nh ng Nho giáo Vi ệ v i giai c p phong ki n đ a ch trong n ấ ớ giai c p đó. Mà giai c p đ a ch đó t đ nh nh ng v n là m t giai c p bóc l ị l t nào ngay c khi đang lên cũng mang theo nh ng v t bùn nh và bàn tay v y máu ộ c a nh ng ng ữ ủ ẫ ả ườ ộ

ớ ư ủ ấ cách là vũ khí c a giai c p phong ki n Vi ụ ế ế ự ự ấ ạ ự ệ ự ọ ị ủ ữ ặ Cho nên Nho giáo v i t t Nam dù cho có th i kỳ không ít tích c c thì tác d ng tích c c đó cũng còn r t h n ch . Th c ra ngay ở ờ th nh tr c a nó, Nho giáo cũng đã có nh ng m t tiêu c c nghiêm tr ng và ch a đ ng ứ ự kh năng suy y u sau này c a nó. ế ị ả ủ

Vi v trí đ c tôn thì đã làm cho ch nghĩa giáo đi u và ộ ở ệ ủ ề ụ

ấ ọ ộ ộ ế ở ị ạ ề ấ c ng c cho m i ng ườ ẫ ấ ạ t Nam khi chi m Nho giáo ng và trong đ a h t giáo d c khoa b nh khuôn sáo phát tri n m nh trong lĩnh v c t t ị ạ ự ư ưở ể ệ h c. Các quan l i, sĩ phu, đ u l y thánh kinh, hi n truy n c a Nho giáo làm khuôn ệ ủ ề ạ ọ i suy nghĩ và hành đ ng c a mình, l y cái xã h i th i vàng th ờ ủ ọ ướ ề Nghiêu Thu n làm khuôn m u cho m i tình tr ng xã h i; l y nh ng s tích và đi u ộ ấ ọ ph m trong kinh, th , kinh xuân thu làm tiêu chu n đ bình giá m i s vi c. ự ữ ọ ự ệ ư ể ạ ẩ

ề ự ọ ệ ấ ử ọ ế khi ng ữ ừ ẵ ậ B nh giáo đi u và khuôn sáo này đã ăn sâu vào trong lĩnh v c khoa h c và ngh thu t ệ nh t là trong văn h c và s h c khi n cho s sáng t o trong các lĩnh v c này b d p ị ậ ự ọ vào nh ng cái khuôn s n có. Đó là m t t ườ i ộ ậ ệ nho sĩ ph i mài dũa văn ch ượ ng c nghi p. ng đ ti n vào con đ ự c rèn đúc ngay t ệ ử ạ t b nh đã đ ườ ể ế ươ ả

ọ ế ự ị tri th c đi ứ ầ ử ườ ề ị ạ i nh t là các ph n t ấ tr bình” vào vi c h c hành, thi đ , d ệ ọ ỗ ươ ữ ườ i gia nh p t ng l p Nho sĩ này xa ớ t đ cao đ o t ạ ư ế , Nho giáo đã làm cho nh ng ng ự ả ộ ỉ ế và lĩnh v c s n xu t xã h i, nó ch bi ấ ề ế ậ ầ ỉ ế ề ọ ự ự ế ạ ứ ư ề c ch không h đ m x a đ n các tri th c vè khoa h c t ả ứ ự ấ ủ ư ề ấ S th nh tr c a Nho giáo còn khuy n khích m i ng ị ủ ậ ng danh thiên h . Vì v y sâu vào c i t o “tu t ả ạ mà trong th c t thân và đ o ạ r i sinh ho t kinh t ờ t nhiên cũng nh v các n ự ướ ngành s n xu t và l u thông. Tính ch t tiêu c c y c a Nho giáo càng v sau càng gây tác h i không nh trong vi c phát tri n l c l ng s n xu t c a xã h i. ấ ủ ấ ể ự ượ ệ ạ ả ỏ ộ

ế ượ ị ế t Nam không ti p ệ c đ a v th ng tr trên vũ đài t ị ấ ng, Nho giáo Vi ủ ụ ệ ữ ị ố ữ ể ầ ị ệ ậ ự ế ề ố ộ i đáp ườ ượ ặ ả t ư ưở ấ ủ ờ ố ữ ế ấ ạ ấ ự duy tr u t i phóng con ng i đ c v n đ y vì nó đã s m b con đ ọ ế ố ở ng phát tri n t ng. Khi đã chi m đ t c đi sâu vào khám phá nh ng v n đ b n ch t c a đ i s ng và c a vũ tr , vì m i ố ề ả ụ quan h gi a tinh th n và th xác. Nó ch chú tr ng đ n nh ng quan h chính tr và ỉ . Cho nên khi xã h i phong ki n r i lo n, v n đ s ph n và yêu c u đ o đ c th c t ầ ạ ứ c đ t ra thì Nho giáo tr thành b t l c. Nó không gi gi ả đ ớ ượ ấ ừ ượ ể ư ề ấ ườ ỏ

ch c a nó đ c bi ộ ễ ế ủ ệ ộ ị ơ ữ ạ ệ ộ ể t phát tri n H n n a, m t khi Nho giáo chi m v trí đ c tôn thì l ặ ế i và bóp ngh t n p s ng gi n d , nh ng m nh. Khi đó nó b t đ u đè n ng lên con ng ữ ả ẹ ế ố ị ườ ắ ầ ặ ớ nhiên và chân th c c a suy s p cùng v i quan h xã h i trong sáng, nh ng tình c m t ụ ự ủ ự ữ xã h i phong ki n thì nó tr nên ph n đ ng, c h và l c h u. ổ ủ ạ ậ ả ộ ế ả ộ ở

ng tích c c, Nho giáo cũng đem l ạ ự ạ kìm hãm s phát tri n văn hoá t ưở ẫ ự ố ự ộ i không ít tác đ ng i các ể ạ Do đó,bên c nh nh ng nh h ữ ả tiêu c c mà cho đ n nay nó v n còn là nhân t ế t Nam. vùng nông thôn Vi ệ

i l n th nh t h màn thì m t ngôi sao m i b t đ u m c lên ọ ộ ế ệ ừ ộ ọ ấ ố ở ớ ắ ầ m t gia đình Nho giáo ủ ố t Nam, phát tri n và thành công, l ể ự ằ ẹ i, nói theo cách ph ồ ữ ạ t qua và gi l ữ ạ ng kh ng l ổ ệ ộ ớ ộ ứ ệ ằ ứ ố ụ ầ ộ ọ t Nam, t c Vi ố ồ ệ ấ đây ch a h ư ề ư ở ề ọ ộ ụ ầ Chi n tranh th gi ế ớ ầ ứ ấ ạ t Nam. Nguy n Ái Qu c xu t hi n, phát tích t chân tr i Vi ờ ố ễ ệ khoa b ng, t m t t nh Nho h c truy n th ng. V i Nguy n Ái Qu c, ch nghĩa Mác- ễ ớ ề ừ ộ ỉ ả ả thay và đ p thay, không ph i Lênin du nh p Vi ậ ươ ng b ng s xung đ t v i Nho giáo mà b ng s v ự ượ ằ Tây, là b ng m t ph đ nh bi n ch ng các kh i l ề nh ng tri th c truy n ố ượ ủ ị ờ ạ bao đ i, trong đó Nho giáo là b ph n quan tr ng hàng đ u. Su t th i đ i th ng tích t ậ ờ t nhiên có nhi u cu c phê bình Nho giáo, đã thêm H Chí Minh, trên n rõ ph n tiêu c c ph i b đi và ph n tích c c c n tr ng d ng, nh ng ầ x y ra m t cu c v n đ ng nào bài Nho, đ Kh ng c . ả ả ướ ả ỏ ộ ự ầ ổ ả ự ộ ậ ộ

ố t ư ưở ố ộ ấ ề ế ừ ạ ươ ề ng tr ng nam khinh n , t ấ ồ ử ề t ữ ư ưở ườ ư ệ ể ộ i nêu cho dân t c mình m t t m g t ớ ư ưở ọ i đ a v … ph i tri ả ị ụ ổ ề ộ i x a. V i t ợ ị ạ ệ ể ủ ị ầ ơ ộ ủ ị ơ ọ ế ố ớ ạ ứ ộ ủ ồ ố Trong v n đ k th a văn hoá truy n th ng (mà c t lõi là t ộ ầ ng Nho h c) m t l n ọ n a, H Chí Minh l ệ ng sáng chói v quan ni m ữ l ch s , v cách đánh giá ng ng coi ị t đ phê phán. Song phê phán khinh lao đ ng chân tay, b nh danh l ệ ộ ỗ i. i l t đ không có nghĩa là ph đ nh s ch tr n. Ph c c mù quáng là sai l m và t tri Song, ph đ nh s ch tr n cũng là m t thái đ không khoa h c, và vì th , không cách ộ m ng. Nghiên c u thái đ c a Nguy n Ái Qu c – H Chí Minh đ i v i Nho giáo, ta ễ th y ba cái m c th i gian đáng chú ý: ờ ạ ấ ố

i, khi ng ướ ở ổ ườ ườ i c ánh sáng t t ng c a Ng ử ư ưở ủ ng nòi v a ti p thu đ ừ ế ượ ư ệ ng Lênin và tr thành ng ướ i c ng s n Vi ụ ầ ở tu i 30, không lâu sau b t huy t yêu n ế ả ườ ộ c ngo t l ch s t ặ ị c th ệ ầ t ủ ng c a ố ắ ế ư ưở ạ ng y là “ông Kh ng T vĩ đ i” ử ế ớ ạ ồ t ư ưở ề ấ ổ ọ - M t làộ thanh niên sôi s c b u nhi ươ t Nam đ u tiên, trong bài L’Indochine t ưở đăng trên t p chí La Revue Communiste, Nguy n Ái Qu c đã nh c đ n t ễ ạ Kh ng Khâu v “th gi i đ i đ ng” và g i nhà t ổ (Le grand Confucius).

ộ ự ỷ ắ ắ ượ ỏ ề ọ ễ ủ ư ể ổ ể ể ư ủ ủ ệ ệ ướ ứ ề ủ ư ợ ổ ế ố ư ỗ ế ố ọ ỹ ư ữ ườ i ố ắ ấ ớ c h i v chính ki n c a mình, Nguy n Ái Qu c đã - Hai là trong th p k 40, khi đ ế ủ ố ậ ự t: “H c thuy t c a Kh ng T có u đi m c a nó là s tu làm m t s so sánh v n t ế ủ ử ủ ng đ o đ c cá nhân. Tôn giáo Jésus có u đi m c a nó là lòng nhân ái cao c . Ch d ả ủ ư ạ ứ ưỡ ng pháp làm vi c bi n ch ng. Ch nghĩa Tôn nghĩa Marx có u đi m c a nó là ph ệ ươ D t Tiên có u đi m c a nó là chính sách c a nó thích h p v i đi u ki n n c ta” và ớ ủ ể ậ k t lu n: “Kh ng T , Jésus, Marx, Tôn D t Tiên ch ng có nh ng đi m chung đó sao? ể ẳ ữ ậ ử ậ ế i, m u phúc l i cho xã h i. N u hôm nay H đ u mu n m u h nh phúc cho loài ng ộ ợ ườ ư ạ ọ ề i m t ch , tôi tin r ng h nh t đ nh chung h còn s ng trên đ i này, n u h h p l ằ ộ ấ ị ọ ọ ạ ờ ọ s ng v i nhau r t hoàn m nh nh ng ng t. Tôi c g ng làm ng i b n thân thi ế ườ ạ ố h c trò nh c a các v y”. ỏ ủ ọ ị ấ

ủ ị ị ồ ng v Ch t ch Đ ng và Ch t ch n ả c CHND Trung Hoa (b y gi ủ ị ờ c, H Chí Minh ướ đang r c r ch “phê Lâm ụ ị ổ i đi thăm Kh ng ạ i m t bài th t ườ ầ tuy t r t hay, bài Ph ng Khúc Ph . ụ ấ ố ỏ ệ ấ ể ạ ộ - Ba là ngày 19-5-1965, trên c ươ trong cu c thăm chính th c n ứ ướ ộ phê Kh ng” và “đ i cách m ng văn hóa” đã yêu c u b trí cho Ng ạ ổ Mi u và đã đ l ơ ứ ế

ố ộ ộ ề ữ ổ ủ c Ng ượ ộ ạ ề ố ớ ị ử ấ ọ ệ ế ủ ử ố ầ ổ ọ ướ ố ổ ủ ng Nho gia và đ c bi ồ t trong l ầ ắ ủ t ề ư ưở t Nam năm 1951, Ng ổ ề ấ ủ ủ ặ ườ i quân t ể ấ ủ ụ ể i ườ ẩ i là k t tinh đ p đ nh t, trong sáng nh t c a ph m ệ ẹ ẽ ấ ồ Nh ng đi u nói trên đ u th hi n m t thái đ nh t quán c a Nguy n Ái Qu c- H ấ ễ ể ệ i nêu rõ trong bài Chí Minh đ i v i Kh ng T và Nho giáo, thái đ y đã đ ộ ấ ườ ử i H i ngh hu n luy n toàn qu c l n th nh t 1950: “Tuy Kh ng T là phong nói t ứ ấ ổ ữ ki n và tuy trong h c thuy t c a Kh ng T có nhi u đi u không đúng song nh ng ề ề ế ạ ộ đi u hay trong đó thì chúng ta nên h c”. Trong các tr c tác su t 60 năm ho t đ ng ề cách m ng phong phú và sôi n i c a mình, H Chí Minh đã hàng trăm l n v n d ng ậ ụ ạ i k t thúc bu i ra m t c a Đ ng các m nh đ t ả ờ ế ệ ệ i đã dùng ba m nh đ b t h c a Nho giáo nói Lao Đ ng Vi ệ ệ ộ v tiêu chu n c a ng là “Giàu sang không th quy n rũ, Nghèo khó không ế ử ề ườ ẩ ủ th chuy n lay, Uy l c không th khu t ph c” đ khái quát ph m ch t c a ng ể ự ẩ ấ ể ể c ng s n Vi t Nam (Chính Ng ấ ủ ế ườ ả ộ ch t y). ấ ấ

phát tri n theo c ch th tr ơ ế ị ườ ư ợ ở ử ế ể ề ữ ự ủ ứ ẽ ố ế ế h t s c có ích cho s phát tri n đi lên c a đ t n c. ng, m c a giao l u h p tác Trong th i đ i n n kinh t ờ ạ ề , n u nh n th c đúng đ n v nh ng m t tích c c c a Nho giáo s là m t y u qu c t ộ ế ặ ậ t ủ ấ ướ ố ế ứ ắ ể ự

2.3/ V y nên đánh giá Nho giáo nh th nào cho đúng đ n? ư ế ắ ậ

ổ ể ủ ử ử ấ ớ ố ớ ệ ữ ở ự ủ c châu Á, trong đó có Vi i ngày nay. Tháng giêng 1988 ườ ị ấ ị c trao gi ượ c và tìm ki m đ n s thông tu c a Kh ng T ”. ố ố i 2.500 năm tr Vai trò đóng góp tích c c c a Kh ng T là r t to l n trong l ch s phát tri n c a nhi u ề t Nam, và nh ng đóng góp nh t đ nh c a ông đ i v i th n ế ủ ướ ữ i Nobel đã tuyên gi Paris, nh ng ng ả ớ ng trong th k XXI thì b : “N u loài ng ế ỷ ế ố h ph i quay l ổ ả ọ i đ ườ ượ i mu n s ng trong hòa bình và th nh v ị ế ự ệ ủ ướ ử ế ạ

t có Kh ng T mà còn khai thác và phát huy ử ế ỷ ữ ổ ạ ừ ư ế ổ ộ ạ ủ ớ ử ỉ ấ ệ ơ ẽ ế ự ế ỷ ố ề ự ệ ứ ữ ộ ề ắ ộ nó bi ườ ệ ữ i, nh ng xung đ t v s c t c và tôn giáo, ộ ỷ ườ ẫ ng sinh thái, và s m ra m t k ạ ứ ế quá kh đ n ẽ ở ừ ạ ớ ộ ộ ng lai ch không ph i ng Th k XXI s ti n b , không ch bi ỉ ế nh ng thành t u vĩ đ i c a nhân lo i t ộ x a đ n nay, trong đó Kh ng T ch là m t đóng góp. Th k XXI, v i nh ng phát minh còn kỳ di u h n ngày nay r t nhi u, v i ớ ữ t đ y lui vào quá kh nh ng s ki n đáng đ u óc sáng su t và nhân đ o h n, t ạ ầ ơ ế ẩ ự i v i ng bu n trong quan h gi a ng ữ ườ ớ ồ nh ng mâu thu n và phát tri n xã h i và môi tr ể ộ ữ nguyên m i, nhân lo i th c s ti n b và văn minh, m t nhân lo i đi t ự ự ế c l i. t ượ ạ ươ ứ ả

ố ớ ể c châu Á trên con đ c h qua m y th p k g n đây. N u qu nh th thì s gi ế quy t đ nh ế ị ệ ủ ấ ng phát tri n kỳ di u c a đ t ư ế ể ẽ ả ề i thích nh th nào v ướ ệ ủ ủ ấ ữ ườ ả ư ế ụ ố ủ ệ ừ ự ệ ệ ố tích c c trong s nghi p công nghi p hóa và hi n đ i ạ ị ướ đang di n ra g n đây? Chúng tôi nghĩ r ng ả ầ ử ụ ễ ấ ữ ề ướ ự ủ ướ ể ể ấ ầ ổ c theo Nho giáo, thì Nho giáo có ch u trách nhi m gì không ệ ở ữ nh ng ế ằ i nh ng v n đ Nho giáo v i m t quan đi m l ch s c ể ớ ộ ị Kh ng T đ n ngày nay. ử ế ế ừ ở ạ ị ử ứ Chúng ta cũng không th đ ng tình v i quan đi m coi Nho giáo là nhân t ể ồ s thành công c a m t s n ộ ố ướ ự n ỷ ầ ậ ướ ọ s trì tr c a nh ng n c này qua hàng ch c th k v i s chi ph i c a Nho giáo? ế ỷ ớ ự ự N u Nho giáo đã t ng là nhân t ự ế hóa g n đây c a các n ầ ủ c s kh ng ho ng kinh t tr c nói trên, c n đ c p t n ề ậ ớ ầ th . Không th có m t th Nho giáo thu n túy và b t bi n t ộ ứ Nho giáo đã có s bi n đ i c v n i dung và hình th c qua các giai đo n l ch s và ổ ả ề ộ ự ế c khác nhau. nhi u n ề ướ

2.4/V n đ khai thác , v n d ng Nho giáo t Nam ậ ụ ề ấ Vi ở ệ

c nh Nh t B n, Hàn Qu c, Đài Loan, Singapore và Trung ọ ướ ư ố ề ố ố ớ ự ể ự c h trong nh ng th p k v a qua. Nhi u h c gi ậ ả Qu c đã nói r t nhi u v vai trò tích c c c a Nho giáo đ i v i s phát tri n c c kỳ ự ủ nhanh chóng c a đ t n ữ nh ng n ả ở ữ ề ề ấ ủ ấ ướ ọ ỷ ừ ậ

ư ữ ị ả ủ ừ c nh ng nhân t ng c a Nho giáo. Vi c nói trên t ượ lâu nay ch u nh h ự ủ ữ ố ở ệ t Vi ệ N u nh ng n ế Nam ch ng l ướ c y khai thác đ i không làm đ c nh ng đi u mà h đã làm hay sao? t Nam cũng nh nh ng n ướ ấ l ẽ ạ ữ ẳ ưở tích c c c a Nho giáo, thì ọ ữ ề ượ

c y mà ph i khai thác Nho ướ ấ ướ ầ ạ c nh ng n ữ ớ ợ ư ướ ấ ữ ữ ủ ầ ả t Nam. Vi ệ ệ ự ộ ậ ừ ớ ọ ể ữ Tuy nhiên, chúng ta không th ch b t ch ể ỉ ắ t Nam giáo v i tinh th n ch đ ng và sáng t o, thích h p v i tình hình Vi c y nh ng c n ph i có s đ c l p suy c n h c nh ng kinh nghi m c a nh ng n ả ầ nghĩ đ trên nh ng v n đ c a mình, v a ti p thu nh ng bài h c quý báu, v a nh t ấ ọ ừ ế ấ Vi thi t Nam. c ủ ộ ệ ề ủ t g t b nh ng kinh nghi m không th ch p nh n đ ệ ữ ế ạ ỏ ữ ậ ượ ở ể ấ ệ

ướ ố ậ ự ế ằ ọ c nói trên đã bi ộ ế ạ ứ ủ ủ ấ ữ gia Nh ng n ữ đình và xã h i. H đã đ o đ c hóa nh ng quan h c h u gi a ch đ t và nông dân, gi a ch xí nghi p và công nhân, gi a Nhà n t khai thác h c thuy t Nho giáo nh m c ng c tr t t ữ ệ ố ữ c và nhân dân. ọ ệ ướ ữ ữ ủ

ở ả ấ ứ ề ả ử đây là không ph i b t c truy n th ng nào, b t c di s n văn hóa nào ố ầ nh ng hoàn c nh khác nhau và t ng ở ữ ộ c đánh giá nh nhau và x lý nh nhau ố ư ề ụ ệ ấ ứ ả ừ ề ệ ạ ố ố ỉ i khi nó đ Bài h c rút ra ọ cũng đ ư ượ l p khác nhau. T truy n th ng sang hi n đ i là m t quá trình v a liên t c, v a d t ừ ứ ạ ớ đo n. Cái hi n đ i không xóa s ch cái truy n th ng, và cái truy n th ng ch có lý do ề ạ c sàng l c và ki m nghi m thông qua cái hi n đ i. t n t ệ ồ ạ ừ ạ ượ ể ệ ạ ọ

ẽ c, xu t phát l ấ ứ ầ ạ ợ i t Nam, mà đ t ra v n đ c th : Khai thác ấ ướ ề ụ ể ấ t Nam? trên, chúng ta nên căn c vào nhu c u hi n đ i hóa đ t n Vì nh ng l ữ ích c a giai c p công nhân lao đ ng Vi ộ ệ ấ ủ di s n Nho giáo nh ng gì và g t b nh ng gì t ạ ỏ ữ ệ ặ Vi ệ ừ ữ ả ở

2.4.1/V m i quan h ề ố ệ gi a Nho giáo và kinh t ữ ế

ề ề ế ự ạ ệ ủ ấ ế Xã H i Ch Nghĩa mà ta xây d ng hoàn toàn khác n n kinh t ộ ề ả ậ ấ ẩ ỹ ị ề ề ả ạ ể ề ơ ở ậ ủ ươ ệ ả ề ộ ệ ề ể ấ ng n n giáo d c h ụ ướ ủ ng nghi p… Rõ ràng t ậ ự ướ ủ i, ch tr ự ủ ủ ạ nghèo nàn, l c ộ ng l ố ề ch c, qu n lý… Mà đi u cũng ổ ứ ế ệ ề ế ể ế

ng có n i dung cách m ng, xã h i ch nghĩa ạ i th i x a. Tình hình nh v y ệ ng nh v y. Công vi c xây d ng kinh t ệ ả , thi u kinh nghi m t ự ế ộ ề ờ ư ộ ủ nông thôn ư ậ ở ủ ươ i gi ng nh tr l ư ở ạ t th c t ệ ạ ế ố theo Nho N n kinh t ế t l n, d a vào lao giáo. Đó là n n s n xu t công nông nghi p hi n đ i, n n s n x ự ề ả ụấ ớ ệ đ ng có k thu t và theo k ho ch. Đ phát tri n n n s n xu t nh v y chúng ta đã ư ậ ấ ạ ộ chu n b v quan h s n xu t, v c s v t ch t, đào t o đ i ngũ khoa h c k thu t, ậ ọ ỹ t c đ u công nhân lành ngh , ch tr ấ ả ề theo đúng các nguyên lý c a ch nghĩa Mác – Lênin, các quy lu t xây d ng ch nghĩa ủ ủ c xã h i ch nghĩa khác. Nho giáo không len vào xã h i, các kinh nghi m c a các n ủ ộ xã h i ch nghĩa c a ta đ ộ ế ư ậ ủ ươ ườ g p nhi u khó khăn, khó khăn do hoàn c nh chi n tranh, do th c t ự ế ặ h u, do thi u hi u bi ả ế ậ đáng chú ý là khi th c hi n nhi u ch tr ự th c s mà k t qu thì l ả nhi u khi khá rõ. ự ự ề

ự ệ ở ữ ể ậ ệ ệ ể ự ệ ầ ể ủ ề ệ ử ụ ứ ả ợ ự ả ủ ộ ộ làng xã mà ủ ậ ấ ạ ả ệ Ở ợ c và t p th xây d ng h p Trong nông nghi p, chúng ta đã th c hi n s h u nhà n ướ tác xã nông nghi p, t ấ quy mô thôn nâng lên quy mô xã. G p khó khăn trong s n xu t ặ ừ và đ th c hi n quy n làm ch t p th c a qu n chúng, nâng cao tính ch đ ng sáng ề t o, kích thích h ng thú s n xu t, t o đi u ki n s d ng h p lý s c lao đ ng trong gia ạ đình, chúng ta đ h p tác xã khoán s n ph m cho các h nông nghi p. ẩ nhìn vi c đó gi ng nh vi c chia cày công đi n ngày x a. ứ ể ợ ố ư ệ ộ ư ệ ề

ạ ọ ỹ ả ộ ế i hành ư ỹ ư ề ả ườ ể ấ Chúng ta đào t o đ i ngũ khoa h c k thu t đông đ o. Nh ng trong đi u ki n kinh t ệ ậ phát tri n còn th p, không có đ c s đ s d ng thì k s không ph i là ng ủ ơ ở ể ử ụ ngh mà thành cán b , s ng b ng b ng c p và danh v . ị ằ ộ ố ề ằ ấ

ộ ề ị ề i có v , có ch c v có nhi u quy n ế ộ ố c Nhà n ướ ả ườ c đ m b o ch c ch n làm n y n tâm lý ki m b ng c p, vào biên ở ớ ứ ụ ằ ố ả ế ắ ả ấ ng theo lao đ ng nh ng v i chính sách bao Ta theo ch đ xã h i ch nghĩa. Tr l ư ả ươ ủ ộ c p thì cũng gi ng phân ph i theo ph n v . Và ng ậ ấ ị i đ l ắ ợ ượ ch , giành ch c v . ứ ị ế

ng v a k là gi ng x a ch không ph i đ ng nh t v i x a. Ta không ố ứ ư ả ồ ừ ể ệ ượ ư ế ấ ớ ư ư ế ọ ề ả ư ườ i đ ữ ạ ượ ậ ụ ậ c v n d ng, có khi là v n ướ ệ ố c xã h i ch nghĩa (d a vào tình h hàng, quê h ọ c đây l ự ủ ớ ọ ụ ủ ọ ồ ư ế ổ ị ế ạ ộ ứ ằ ấ ố ệ ự ậ ạ Vài hi n t đ nh làm nh th có khi vì khó khăn khách quan mà thành ra nh th có khi vì khó khăn ị ư khách quan mà thành ra nh th nh ng đi u quan tr ng là nhi u cái gi ng nhau nh ố ề ư ế ư v y gây ra quang c nh chung gi ng x a, cái này g i cái kia. Con đ ệ ng cũ tái hi n, ố ậ tâm lý cũ tái sinh, nh ng kinh nghi m s ng tr ng, d ng đ đ i phó v i nhà n ươ ộ ể ố ướ ụ c là c a cha chung…) Thanh niên và các b c ph nâng đ , bao che, coi tài s n nhà n ậ ả ỡ ướ huynh l ế ố ng ch c chân: H c cho có b ng c p, vào biên ch , s ng i toan tính con đ ằ ườ ấ ắ ạ cách d a vào nhà n c ki m l c, ki m b ng. Chu n b vào đ i b ng trau d i “t ờ ằ ướ ộ ự ẩ ả (đánh giá v đ o đ c, v n ho t đ ng chính tr ) và b ng b ng c p ch không ph i ằ ề ạ ứ ị i có chuy n làm giàu trái pháp lu t, b ng ngh nghi p t ậ l p. Ngoài cách đó cũng l ệ ề ằ ng th lén lút, cũng tìm ch d a d m đ che gi u. cũng h ấ ể ỗ ự ẫ ưở ụ

ằ ề ả ỏ ị ả ề ả ưở ấ ấ ỏ

là t ứ ế ộ ộ t y u l ch s ? Nên nhìn cái ph bi n hay cái đ c thù ặ đây? Nên gi i thích b ng n n s n xu t nh hay n n s n xu t nh ch u nh h ả ch c theo cách Nho giáo? Nói cách khác là nên chú ý đ n c s kinh t giáo, t ế ơ ở ổ ứ cùng v i c s kinh t ớ ơ ở nhau m t cách t ộ ng Nho hay ế ch c xã h i, ý th c tâm lý xã h i, g n bó ch t ch v i ẽ ớ ổ ứ ử ấ ế ị ổ ế ắ ặ ở

ỉ ở ơ ả ắ ế ườ ố ấ ợ ỉ ớ ế ụ ụ ẫ ẹ ớ ấ ọ ể ướ ứ ấ ộ ố ớ ề ả i, có tình anh em bà con, láng gi ng, cô bác ki u gia đình êm m, t ề ộ ộ ố ế ướ ư ạ ệ ổ c ph ỏ ủ ươ ượ ắ ề ầ ổ ướ ọ ố ợ ế ươ ả ả ướ ệ ộ ậ ủ ủ ư ể ặ ỉ ơ ế c th ng nh t và c ch ấ ầ ả t và thích h p v i nhu c u s n ớ đ i ạ ố ng dân không ph i là xa l ấ c các nhà nho thích thú, hoan nghênh vì r t ờ ố ng Đ i đ ng c a thánh hi n. Ch có nh ng đi m đ c tr ng cho đ i s ng ứ ữ ả ệ ệ ạ ứ ệ ả ạ ọ c, lu t pháp ch không ph i tình ứ ưở ệ ả ộ ướ ứ ả ậ ng hi u Nho giáo đ n gi n, phi n di n, sách v , coi nó ch là ngo i lai, theo Ta th ệ ạ ể ườ ng B c vào, ph c v cho ch đ phong ki n… d ng nh nó là c ph quân xâm l ươ ư ế ộ ượ ấ c, là ch có s c h p d n – nh ng giai c p th ng tr cũ mà không th y công c xâm l ị ữ ượ ụ nhiên, đóng kín gia đình, h hàng, làng xã Nho giáo r t thích h p v i cu c s ng h p, t ọ ự r t thích h p v i nông thôn v i n n s n xu t c a h ti u nông. M t cu c s ng có trên, ộ ố ộ ấ ủ ộ ể ấ trong nhà ra có d ừ ấ ố ấ ợ c; m t cu c s ng thái bình n đ nh, an c l c nghi p v n r t h p đ n làng, đ n n ế ị v i lòng mong m i c a nông dân. Không ph i quân xâm l ặ ng B c đã áp đ t ả ớ đ c Nho giáo cho ta, mà chính các tri u đ i Lý, Tr n, Lê sau khi đánh đu i quân xâm ạ ượ c đã l a ch n Nho giáo đ làm công c b o v nhà n l ệ ụ ả ể ự ượ ch c c n thi làng xã h hàng bên d i là nh ng t ổ ứ ầ ữ ọ xu t, s ng và b o v đ c l p lúc đó. Yêu n c, th ướ ấ ố v i nhà nho. Xã h i ch nghĩa cũng đ ộ ớ ượ gi ng lý t ạ ồ ố ề công nghi p hi n đ i t c là thành ph ch không ph i nông thôn, công nghi p ch ố ứ không ph i nông nghi p, khoa h c kĩ thu t ch không ph i đ o lý, cá nhân – công dân ứ ậ trong xã h i ch không ph i con em trong làng n ả nghĩa m i không dung hòa đ c v i Nho giáo. ượ ớ ớ

ộ ề ủ ậ ừ ỗ ộ ổ ứ xã h i ch nghĩa, chúng ta ế – xã h i c a nh ng h ti u nông, nh ng làng xã ộ ể ữ ị ư ữ ớ ả ự ộ ủ ể ộ ươ ứ ớ nông thôn có s n c ch gia đình – h hàng – ng ng v i tình ổ ế ọ ự ễ l ề ố ở ọ ẵ ơ ế ng sâu. Th c dân Pháp tuy có g t b Nho giáo ạ ỏ ng h c, công s xí nghi p, l i hành chính, ít ệ ở ả ỉ ế ạ ạ ộ ộ ả ạ ư ề ế i ta không có ý th c tránh h i t ự ch c l ổ ứ ạ ứ ồ Phát sinh v n đ là t ch khi ta b t đ u xây d ng kinh t ắ ầ ấ ch c kinh t ph i ti p nh n m t t ế ả ế v i s ít đô th ch a có công nghi p phát tri n v i c tâm lý xã h i t ệ ớ ố hình ph bi n là nông thôn nh v y. ư ậ Ở làng xã nên Nho giáo d có nh h ưở ả nh ng cũng ch là thành ph , tr ố ườ ư đ ng ch m đ n nông thôn. T Cách m ng tháng Tám tuy b n thân cu c cách m ng và ừ ạ ụ c nhi u công cu c c i t o và xây đ ng mà ti n hành sau đó, nh ng ta không chú ý cái ả ngu n g c Nho giáo. Khi ti n hành t ộ ụ ữ nh ng ế đi u ki n làm cái cũ tái sinh. ố ệ ề

ng ế ủ ế ơ ọ Đ ng, ở ả ề ộ ạ ệ ả ư ấ i v n mong đ Nhà n ữ ề ị ộ t n Đ ng, tin t ưở ả ấ ầ ả ượ ướ ng ng r ng rãi nhi u tr b n mà cũng khó nh p cu c v i n n s n xu t công nghi p xã ự ủ ươ ng ng h p là do tâm lý ghét gi u, ghét ấ ề ậ ờ ợ ở ườ ợ ộ ớ ề ả ng h c, r t quan tâm xây d ng con ng ọ ấ ề ườ ườ ư ả ở ấ ự ệ c nhàn nhã, quý s c. Nh ng ch tr ầ ệ i m i ớ ắ ng và Đoàn thanh nhìn chung ch a chú ý rèn luy n thanh niên kh c ư ị ể ố ế ủ ộ ộ ủ ng Nho giáo. N u nh tr ế ự ậ ộ ưở ả ầ ớ ị ứ ừ ưở ộ ồ ộ ả ằ ả ủ ề ế ấ ỉ ề ặ ặ ễ ệ ậ xã h i ch nghĩa, nh ng quan đi m coi nghĩa tr ng h n l c Đông Á- thì cũng không d nh n di n ra. Trong b ứ ủ ữ ộ ơ ả ể ơ ẽ ế ọ ớ ẫ ộ i quy t theo ế ặ ấ ề ế , gây ra tình tr ng lùng nhùng. Nh ng con ng ườ ữ ạ ề ề ế ố ỏ ủ c phát ướ i, đ c tr ng ọ ơ ợ ph i m i d n đ n ch nghĩa tình ủ ế , gi theo góc đ kinh t ả i, ông già và thanh niên, m và hay nói suông, thi u kh năng và qu ả c mà căng đ y o t ầ ả ưở ư ự ế ầ ươ ng dân, yêu n ự ữ ệ ụ ụ ẫ ắ ng Nho giáo đ i v i s nghi p phát tri n kinh t Nhân dân ta thích ch nghĩa c ng s n, yêu m n và bi thích nói “khoa h c”, “hi n đ i” nh ng không vì th mà th y c n ph i có ngh ế ệ nghi p, tinh thông ngh nghi p. R t nhi u ng ườ ẫ ề ệ hào v đ o đ c, s ng b đ ng, ch đ i thanh b n, t ố ề ạ ứ ầ ự s n đ c i t o t c h ộ ả ạ ư ả ượ ưở ứ buôn bán, đ ch ng t ể ố h i ch nghĩa. Ta m r t nhi u tr ộ ủ nh ng nhà tr ườ ư ph c đúng nh ng cách suy nghĩ, thói quen, tâm lý c a xã h i cũ đ chu n b cho vi c ệ ủ ữ ụ ẩ ấ đây có v n xã h i ch nghĩa, s ng trong xã h i xã h i ch nghĩa. xây d ng kinh t ộ Ở c đây, trong cu c s ng ph bi n có đ nh n di n nh h ư ướ ổ ế ộ ố ệ ả ề ng không ch đ n các t ng l p th ng tr mà c đ n trí tính nông thôn, Nho giáo nh h ỉ ế ả ế ố ỉ th c, nông dân thì ngày nay, cu c s ng căn b n v n còn là nông thôn, cũng không ch ả ẫ Nho nông dân mà c trí th c, cán h , đ ng viên, n u không ý th c đ y đ r ng ta đi t ế ứ ầ ủ ằ ứ c a ta không ch là s n xu t nh mà còn giáo mà đ n ch nghĩa Mác, r ng n n kinh t ả ế ủ là tr i qua nhi u th k nhào n n theo mô hình Nho giáo làm nên nét đ c thù c a ta, và ế ỷ ả có th là c a m t s n ộ ố ướ ủ ể tri n kinh t ế ể h n tài, giáo hóa h n Hình Chín, Tình nghĩa h n l ơ c m, ch nghĩa gia đình; không đ t v n đ kinh t ủ ả cách kinh t ế gi ng nh nh ng nhà nho x a trà lá, l ư ữ quy t hành đ ng th c t ộ ế theo o t ng nên tính toán sai, đ y thi n chí nên t ả ưở lùng nhùng mà gi y gi a trong l c a nh h ủ ả ả ng; ướ tin, c ch p không nh ng gây ra ố ấ i lùng nhùng. Đó là ch tai h i khó kh c ph c nh t ấ ạ ỗ . ế , đ y thi n chí th ệ ầ ướ ố ớ ự ưở ệ ể

ọ ế ế ự ằ ủ ươ ặ ố ậ ộ ế ố ớ ủ ằ ệ ữ ể ằ ể ạ ằ ị ị ự ấ ố ứ ế ả ụ ỗ là tài nguyên, là v n, là kĩ thu t, t ế ậ ế ư ậ ữ ế ườ ng v n o x a. S đ nh h ng c nh ng cái cũ, vô ề ng, l c h , không ra m t đ i l p v i ch nghĩa xã h i, ộ Nho giáo không ph i là h c thuy t kinh t ủ ả xã h i ch nghĩa b ng nh ng ữ không tác đ ng tr c ti p vào công vi c xây d ng kinh t ộ ự ế . Nh ng b ng nh ng quan đi m v cách s ng, b ng cách suy nghĩ, ng kinh t ch tr ư ề ế i công vi c đó b sa l y, b làm m c r ng, tính toán, b ng đ ng c , tâm lý do nó đ l ộ ầ ệ ơ b phá ho i. Quy t đ nh v n đ xây d ng kinh t ậ ổ ạ ế ị ị ch c qu n lý, kinh doanh… ch khôn ph i là nh n th c, tâm lý… Tuy v y n u không ả ậ i nh v y thì xây d ng gi ự ấ ế cũng d b làm l c h ướ ạ ướ ễ ị ề ứ ứ i quy t nh ng v n đ liên quan đ n xã h i, đ n con ng ả ạ ướ ộ ề ẻ ư ủ ữ ự ị

ng theo quy ườ ề ỏ ể ỗ ậ t y u la xây d ng thành công ch nghĩa xã h i, nh ng cũng gây ra nhi u b ậ ấ ế ể ộ ư ề ướ c ý mà đ tr i d y nh v y, đ u ch c chán không th làm h ng con đ ư ậ ắ lu t t ủ ự quanh co, m t nhi u th i gia và s c l c. ứ ự ề ấ ờ

ồ ạ ưở Tr ướ th là r t l n nh ng không ph i vô ph ể c đây Nho giáo đã t n t ư i lâu, có nh h ả ả ươ ng sâu s c nên khó khăn do nó gây ra có ắ ng kh c ph c. ắ ấ ớ ụ

ng Nho giáo. N u không ph i là đã ả ế ưở ậ ả ắ ụ ư ớ ư ự ự ế ị ở ạ ặ ự ươ ể

ở ữ ủ ể ự ng c a Nho giáo ưở ố ạ ườ ệ ạ ớ t t ế ư ả ỉ ủ ế ấ ự ủ ố ở ộ ạ ậ ả ấ ủ ự m t đi m ch c ch n là có ích cho ta ngày nay. Trong vùng Đông Á, Nh t B n cũng ch u nh h ị ả ể có cách kh c ph c nó thì Nh t B n đã không duy tân thành công và có s phát tri n ậ ả ta h n th c dân Pháp khi ti n hành khai thác thu c đ a nh ngày nay. Sát v i th c t ộ ị ơ ế ng nghi p cũng g p tr ng i là Nho giáo. Đ xây d ng đô th , phát tri n công th ệ ể ậ truy n bá văn hóa châu Âu, th c dân Pháp cũng đã tìm ra cách g t sang m t bên, cô l p, ề ộ ạ vô hi u hóa nh h nh ng đi m, nh ng khu v c nh t đ nh đ xây ể ả ấ ị ự ữ ệ ng giao thông, đô hi n đ i. Và cu i cùng thì cái hi n đ i đ d ng kinh t c t o ra (đ ạ ượ ạ ế ệ ự ộ ph m vi l n toàn xã h i. ng nghi p), làm Nho giáo tiêu vong, tiêu vong th , công th ở ươ ị ệ Th c dân Pháp và Nh t B n ch xây d ng kinh t b n b n ch nghĩa. Kinh t ế ư ả ủ ự ậ ả xã h i ch nghĩa t t nhiên khác nhau v b n ch t nh ng l ch nghĩa và kinh t ạ i ư ấ ề ả ộ hi n đ i. Kinh nghi m khai thác thu c đ a c a gi ng nhau ộ ị ủ m t ch đ u là kinh t ế ệ ỗ ề ế ủ c a Pháp và duy tân c a Nh t B n t ể ch nghĩa xã h i, nh ng ộ ệ t nhiên là không thích h p đ xây d ng kinh t ợ ể ư ở ộ ủ ắ ắ

. Đi u quan ng c a Nho giáo đ hi n đ i hóa kinh t ố ề ế ủ ưở ể ệ ọ ả ệ ữ ạ ậ ể ệ v ng tính đô th , tính ớ ả ưở ng ể ậ các đi u ki n đ nó thông qua thói quen suy nghĩ, tâm lý xã h i ộ ộ ụ ố ơ ị ế ộ ờ ệ ư ậ ấ ơ ở ể cái gì, b lúc nào, gi ỏ ế ấ ạ i quy t v n đ b cái gì, t m gi ề ỏ ả ệ ả ả ệ ệ xã h i ch nghĩa. V i m t cái đã có ớ ộ t c cùng m t lúc nên cũng ph i ả ộ ấ ả đ n lúc nào đ vi c vô ữ ế ng c a nó ủ ậ ủ ể ệ ưở ộ ậ ế ứ ự ề ầ ờ ư ậ ở ị ộ ọ ề ự ế ả ữ ậ dân th nông thôn và thành th , ườ ữ ng đó ở i tr , ườ ẻ ở ắ ở ộ ố ỉ Đó là cách đ i phó v i nh h tr ng là hi u rõ đ nh n di n đúng, là n m v ng cách cô l p, vô hi u hóa nh h ắ ệ ể Nho giáo, tránh h i t ề cũ làm bánh xe r i xu ng rãnh cũ. Nói cách khác đó cũng là gi ữ ữ công nghi p, tính khoa h c trong các c s kinh t ủ ọ t nhiên cũng không th thanh toán t lâu đ i nh v y t gi ữ hi u hóa có hi u qu . Nh n th c v vai trò Nho giáo và nh n di n nh h ứ ề trong th c tê là đi u h t s c quan tr ng trong th i gian ban đ u đi lên xã h i ch ọ nghĩa. Nh ng chúng ta không nên b ng lòng v i nh ng nh n đ nh sách v mà nên có ớ ằ xí nh ng k t lu n xã h i h c v th c t nh h ị ở ế ưở ộ ả nghi p, c quan, tr ng, cán b , đ ng i già và ng ng ọ ở ườ ơ ệ m t s t nh có ý nghĩa vùng văn hoá… thì m i có viên, ớ ề ở bi n pháp gi ệ ng h c, ườ mi n Nam và mi n B c, ề i quy t có hi u qu . ả ế ệ ả

2.4.2/ V m i quan h gi a Nho giáo và xã h i ộ ệ ữ ề ố

ạ ứ ề ấ ộ ọ ử ở ị c đ t lên hàng ượ ặ ả ấ ề ườ ế ườ ữ ng đ u ph i l y vi c ệ ệ c châu Á đã có nh ng kinh nghi m r t đáng quý trong vi c ấ ấ i dân bình th ệ ộ ờ ị ị c. Các n ỏ ự ỗ ự c nói trên đã không ch đòi h i s n l c ướ ỉ ệ ủ ị ng h c, c a xã h i, c a Nhà n c đ i v i vi c này. Nho giáo là m t h c thuy t xây d ng và đ o đ c, v n đ tu thân đ ế ự đ u: “T thiên t đ a v cao nh t cho đ n ng ấ ị ừ ầ tu thân làm g c”. Nhi u n ề ướ ố khai thác Nho giáo nh m b o đ m n đ nh chính tr và xã h i, nh t là trong th i kỳ ằ ả ổ ả chuy n bi n m nh m c a đ t n ẽ ủ ấ ướ ạ ế ể c a b n thân m i ng ệ ườ ỗ ủ ả c a tr ủ i trong vi c tu thân mà còn quy đ nh trách nhi m c a gia đình, ệ ướ ố ớ ộ ủ ườ ủ ọ

ấ ế ỷ ừ ậ ệ ế l c h u thành tiên ti n trong ị ng đ i n đ nh v chính tr và xã h i. Các n ề t đ p c a truy n th ng, c ng c đ nh ng n ở ữ ệ ạ ươ ố ổ ố ẹ ủ ư ị ủ ệ ắ ề ố ố ộ ườ ồ ộ ỏ ằ ữ ư ế ướ ư ằ Chính vì th mà c nói trên, nh t là trong m y th p k v a qua, công ấ ướ nghi p hóa và hi n đ i hóa đã nhanh chóng đ a xã h i t ộ ừ ạ ậ m t hoàn c nh t c nói trên đã duy trì ướ ộ ả ộ c nh ng nét t đ ữ c m i quan h g n bó gi a ố ượ ượ ữ i trong gia đình và xã h i, trong xí nghi p và đ ng ru ng. C nhiên, i và ng ng ố ệ ườ ể chúng ta nên nghĩ r ng trong nh ng quan h đ o đ c không tránh kh i nhi u đi m ệ ạ ứ ề ch a h p lý, ch a công b ng, ch a ti n b mà nh ng n ẽ ầ c nói trên nh t đ nh s c n ấ ị ữ ộ gi ư ợ i quy t. ả ế

i tr ỏ ệ ắ ả ướ ế ệ c h t ph i có quan h đúng đ n trong các quan h xã ườ ướ ế c h t, là 5 m i quan h g i là Ngũ luân: Vua tôi, cha con, ch ng v , anh em, ệ ọ ồ ợ Nho giáo đòi h i con ng h i. Tr ố ộ b n bè. ạ

ướ ể ể ả ữ ườ ố ớ ố ớ i đ i v i gia đình, đ i v i xí ộ ủ ệ ố ớ ổ ệ ố c châu Á theo Nho giáo đã khai thác nh ng quan đi m trong Ngũ luân đ ư ế i trên c ỗ qu c và xã h i. S khai thác Nho giáo nh th ng v và trách ườ ươ ủ ọ ị Nh ng n ữ nâng cao tình c m và trách nhi m c a m i con ng nghi p, đ i v i n i công tác, đ i v i t ố ớ ơ ự đã có tác d ng l n là nâng cao tình c m và ý chí c a m i ng ả ụ ớ nhi m c th c a mình. ụ ể ủ ệ

nh ng n ớ ữ c châu Á theo Nho giáo, chúng ta th y nh ng đóng góp l n đ i v i quá ấ ữ ườ ộ ả ố ớ ỏ ớ ữ ộ ố l ữ ạ c. Gia đình đào t o ra nh ng ng ạ ữ ệ ổ ể ề ố ữ ấ ệ ủ ả ợ xã h i. Nó đã c ng c thêm m i quan h tính ch t gi a Nhà ố ủ ậ ự i ích c a b n thân đã nhân danh gia c và công dân, gi a ch và th . Ng ữ ợ ườ i ích c a công nhân, ng ủ ả ủ ệ ủ ủ ọ ụ ứ ộ ọ ế ợ ư ủ ệ ợ ố i ch vì l ủ i công nhân cũng v i tình c m c a gia ớ ườ ọ ư ủ i ích c a h ph thu c vào m c đ h đóng ộ c nói trên có tác các n ướ ướ Ở ữ i mà xã h i đòi h i. Gia trình phát tri n c a đ t n ể ủ ấ ướ ng m t cu c s ng tình c m gi a các thành viên và gi a gia đình v i xã đình nuôi d ưỡ ộ ộ i m i quan h c truy n trong gia đình đ ràng bu c c nói trên đã gi h i. Các n ướ ộ con ng i vào tr t t ộ ườ n ủ ướ đình chăm lo đ n l ủ ế ợ đình, coi xí nghi p nh gia đình c a mình, coi ch xí nghi p nh ch gia đình. H ệ i ích c a xí nghi p và l chăm lo đ n l góp v i xí nghi p. Truy n th ng Nho giáo trong gia đình ở ố ệ ớ d ng tích c c trong vi c n đ nh và phát tri n xã h i nh th . ư ế ị ụ ề ệ ổ ự ể ộ

ủ ự ệ ể ủ ấ t Nam, cũng khai thác vai trò c a gia đình trong s nghi p phát tri n c a đ t c và cũng có nh ng quan đi m riêng v di s n Nho giáo trong gia đình. Vi Ở ệ n ướ ữ ể ề ả

c khôi ph c l ể ề ệ ượ ườ i. M i ng ọ tiên, chăm lo m m , s a sang nhà th h , tìm l ờ ạ i anh em h hàng g n xa. Tình hình này có xu h ọ ướ ầ i quan ụ ạ i gia ph , ả ờ ọ ng c ng c thêm quan h gia ệ ủ tích c c c a gia đình ế ọ i phát huy nhân t ố ạ ướ ự t ặ ư ưở ủ ạ i ích xã h i và l ộ ọ ộ ấ ọ ộ ộ ợ c. Hi n nay, nhi u sinh ho t ki u gia đình cũ đang đ ạ tâm đ n vi c th cúng t ế ồ ả ử ổ ệ nh n l ậ ạ ố đình, t o đi u ki n khuy n khích m i ng ự ủ ề ườ ệ ạ trong lao đ ng, h c t p và trong s nghi p dân giàu n ầ c m nh. M t khác, cũng c n ọ ậ ặ ệ ộ ng gia đình ch nghĩa, thái đ h hàng bao che cho nhau, t o nên tính ngăn ch n t i ích gia đình ch t bè phái gi a các dòng h trong m t xã h i, gi a l ữ ợ trong ph m vi c n ạ ữ ả ướ

ng trên c a Nho giáo, t ư ưở ằ ặ ợ ủ ấ ướ ự ộ Nh ng t ữ C ng lĩnh xây d ng đ t n ươ Chúng ta cũng coi “Gia đình là t bào c a xã h i, là cái nôi nuôi d ớ m t m t nào đó có th nói r ng, phù h p v i ể c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i c a chúng ta. ủ ườ i, ộ ủ ng c đ i ng ả ờ ở ộ ờ ủ ưỡ ế ộ

ườ ụ ế ố ế ng quan tr ng trong giáo d c n p s ng và hình thành nhân cách”. Vì th , c ph i chú ý t ả ả ướ ấ i xây d ng gia đình no m,

ế ớ ố ớ ủ ấ ướ ườ (1). i” ưỡ ng ớ ớ ữ

ng t ị ớ ự ổ ề k ho ch hoá sang n n kinh t ng theo đ nh h ướ i s n đ nh c a xã h i, t ị th tr ế ị ườ ướ ộ ớ ủ ứ ề ụ n m các nhân tài c a đ t n ườ ươ ự ng lai, gia đình có vai trò quan tr ng trong vi c xây d ng ệ ọ t x u c a ự ố ấ ủ ng xã h i ch nghĩa. S t ủ ộ i s chuy n đ i n n kinh ủ ổ ề ể ộ ớ ự ng XHCN mà chúng ta đang ng đ nh h ị ự ọ ủ ợ ồ ơ ở ẫ ề ớ ủ ế ị ấ ả ớ ẹ ứ ả ng yêu nh ữ ỏ ợ ồ ế ứ ự ươ ườ ị là môi tr ọ Đ ng ta đòi h i “Các chính sách c a nhà n ự ỏ hoà thu n, ti n b . Nâng cao ý th c v nghĩa v gia đình đ i v i m i l p ng ọ ớ ế ậ ộ bào xã h i, v V i tính cách t c, n i nuôi d ơ ộ nh ng công dân m i cho t ươ th tr thành công n n kinh t ế ị ườ ề m i gia đình đ u có nh h ưở ả ỗ t t ề ạ ế ừ ế ậ ự ti n hành. T t nhiên, gia đình m i mà chúng ta xây d ng là m t gia đình hòa thu n d a ấ ế trên c s dân ch : v ch ng, cha con anh em tôn tr ng l n nhau, cùng nhau bàn b c và ạ quy t đ nh nh ng v n đ l n c a gia đình. Gia đình m i mà chúng ta xây d ng cũng ự , làm con đòi h i v ch ng ph i có lòng chung thu , làm cha, m ph i có đ c nhân t ừ ỷ ph i có đ c hi u kính, làm anh em ph i có s th ủ ng nh n. H t nhân c a ạ ả m i gia đình y chính là v và ch ng. ả ỗ ấ ồ ợ

ể ấ ằ ướ ế ầ ớ ẳ ớ ẫ ả ề ọ ỷ ụ ụ ẻ ệ ẹ c h t, c n ph i là m t gia đình v ch ng Có th th y r ng, gia đình m i hi n nay, tr ợ ồ ộ ệ i và trách nhi m. s ng chung thu , tôn tr ng l n nhau, bình đ ng v i nhau v quy n l ệ ề ợ ố V ch ng cùng nhau chia s trách nhi m giáo d c con cái, ph ng d ng cha m , ông ưỡ ợ ồ bà.

ộ ế ở ứ ớ ứ ườ ươ ớ ẹ ố ủ ứ ươ ẹ ủ ườ ng d c mình thì cũng không th có đ ưỡ ể ồ ế ưỡ ụ ậ ẹ t ph ng d ụ ưỡ ụ ẹ ộ ế ụ ụ ưỡ ố ộ ẹ ẹ ặ ễ ọ

ệ i lao đ ng, ham c b c r ệ ườ ế ể ẹ u chè ch bi ờ ạ ượ ỉ ả ẹ t hi u kính v i cha m , ông bà b i đ c hi u kính Th hai, là m t gia đình con cái bi ế ứ ế i đ c nhân là c a ng i làm con đ th cha m cũng là cái g c c a đ c nhân. Nói t ườ ể ờ ẹ ủ i tr c h t chính là yêu ng ng ng ng i lòng yêu th nói t i. Cái g c c a yêu th ườ ướ ế ố ủ ớ ng cha m có i mà không bi t yêu th ẹ th ng cha m mình, anh em c a mình. Ng ươ ế ươ ồ ng đ ng c lòng yêu th công sinh thành, d ượ ươ ả i làm con c n ph i chí, đ ng bào mình. Vì v y, chúng ta ngày nay cũng yêu c u ng ầ ườ ầ phép. ng cha m ph i kính c n và có l ng cha m . Khi ph ng d bi ả ễ ẩ Chúng ta cũng kiên quy t phê phán nh ng hành đ ng ng c đãi cha m già, không ẹ ượ ữ mu n làm nghĩa v ph ng d ng cha m già mà đùn đ y cho xã h i ho c con cái đun ặ ẩ ẹ ậ đ y trách nhi m chăm sóc cha m cho nhau, ho c có nuôi cha m thì nh nuôi v t ư ệ ẩ i làm con phép. Đ c hi u ngày nay cũng đòi h i ng c nh mà thi u s kính tr ng l ế ự ườ ỏ ứ ả hào v i bà trong hành đ ng và vi c làm ph i làm sao đ cho cha m có th đ c t ể ượ ự ớ ả ộ i xóm. Vi c l con l ệ t đ n c a c i, lo li u ỉ ế ế ủ ả ố cho v con mà không nghĩ đ n cha m , không ph i ch Nho giáo mà ngày nay chúng ta ợ cũng c n lên án là hành vi b t hi u. ầ ộ ế ấ ế

t b o ban nhau, yêu th ứ ầ ng nhau trên tinh th n ươ ọ ở ế ả i ch thì ph i bi ị ế ườ ườ ả ọ ườ t bao b c che ch cho em, ả i anh ch d y b o. ờ ị ạ ng nhau qua t yêu th ế t kính tr ng anh ch , nghe l ậ ư ệ ươ i lăng kính v t ch t thu n tuý. Th ba, anh em trong gia đình ph i bi ả i anh, ng em ngã ch nâng. Là ng ườ ị ng nh n em. Là ng nh i em ph i bi ị ả ị Xã h i x a cũng nh nay không ch p nh n vi c anh em ch bi ộ ư ỉ ế đ ng ti n, nhìn tình c m anh em d ầ ề ồ ấ ướ ả ậ ấ

ườ ề ộ ỗ ụ ệ ụ ủ ườ i đ u có trách nhi m và nghĩa v Nh v y, gia đình m i là m t gia đình mà m i ng ệ ư ậ ề đ i v i danh ph n c a mình. Do đó, vi c xây d ng gia đình m i c n d c g n li n ớ ầ ượ ắ ự ố ớ i theo đúng danh ph n c a ậ ủ v i vi c giáo d c trách nhi m và nghĩa v c a m i ng ệ ệ ớ h . Đó là cha ph i ra cha, con ph i ra con, anh ph i ra anh, em ph i ra em. C n kiên ầ ọ ớ ậ ủ ụ ả ỗ ả ả ả

i cha không còn ra cha b i l i s ng ích k , th c d ng đã đ ườ ở ố ố ự ụ ỷ ể ữ ấ ệ t tình, ch bi ng x u cho con cháu, cũng c n lên án và có bi n pháp nghiêm kh c đ i v i ắ ố ớ ầ ề i quy n t t i con không còn ra con, ch bi ỉ ế ề ỉ ế ớ i nghĩa v khi n cho cha m ph i t quy t lên án nh ng ng ế i t m g l ươ ạ ấ nh ng ng ữ ườ i mà không bi l ợ t t ế ớ ụ ế t ti n mà không bi ế i h . ả ủ ổ ẹ

do c a cá nhân và đ i s ng riêng t ầ ề ữ ủ ờ ố ề ự ở ấ ư ủ ủ ệ ạ ắ ạ Vi ế Ở ệ ể ố ớ ả ề ớ qu c lên trên ặ ợ ạ ị ố ủ ổ i v n là m c tiêu ụ i ích c a t ườ ẫ ỗ ỗ ậ ư ủ t Nam không th ch gi Vi , v ý th c dân ứ ư ề ướ i đang tr thành nh ng v n đ mà chúng ta nên nghĩ r ng các n c ằ ề ữ ệ t Nam, s nghi p t qua quan h Ngũ luân đ gi i quy t. ự ể ả t ra kh i ph m vi c a gia đình đ cùng lo l ng chung i v ủ ườ ượ ỏ qu c, v i nhi u tình c m r ng l n đ i v i c nhân lo i b áp ớ ộ ố t Nam đã đ t l ế ư ể ể ỉ ớ ạ ủ ệ ữ ọ ườ i h n trong Ngũ luân. V n ấ ộ i ườ ở ố ữ ứ Nh ng nh ng nhu c u v quy n t ch c a con ng ườ theo Nho giáo c n v ầ ượ cách m ng đ a con ng ư đ n công vi c c a t ả ệ ủ ổ ế b c. Qua hai cu c kháng chi n , nhân dân Vi ệ ộ ứ h t, s n sàng hy sinh c tính m ng và h nh phúc. Nh ng con ng ạ ạ ả ế ẵ cu i cùng c a m i ho t đ ng xã h i, c a m i t p th cũng nh c a m i cá nhân. ộ ủ ạ ộ ố i và ng Quan h gi a ng ệ đ c a chúng ta là xây d ng m i quan h bi n ch ng gi a cá nhân và xã h i, cùng ệ ệ ự ề ủ nhau vì s phát tri n chung c a đ t n c. ể ủ ấ ướ ự

ộ ệ t Nam đã tr i qua cu c Cách m ng tháng Tám, cu c cách m ng t ạ d ừ ướ ộ ạ ả ạ t, kh ng đ nh s bình đ ng nam n , b ề c, lên án s áp b c b c l ự ế ị ự ẳ ằ i lên, cu c ộ Vi ả ị i cho nhân dân đ a v cách m ng l ị ậ ổ ạ ữ ướ làm ch đ t n c ủ ấ ướ ẳ đ u th c hi n s công b ng xã h i. Trong tình hình nói trên, Nho giáo cũng có nhi u ề ầ ệ ự ự đi m không phù h p v i xã h i m i. ợ ể t đ chính quy n th c dân và phong ki n. Nó tr l ự ứ ố ộ ộ ớ ớ ộ

ng đ o đ c c a nhân dân Vi t Nam là: Đ c l p, t ưở ệ ự do và ch nghĩa xã ủ ộ ậ ễ Ngày nay, lý t h i.Thay cho Ngũ th ộ cũng nêu lên “Ngũ th Vi ạ ứ ủ ườ ườ ng c a Nho giáo là Nhân, Nghĩa, L , Trí, Tín, H Chí Minh ủ ồ t Nam là: Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm. ng” ở ệ

ậ ng yêu, h t lòng giúp ế đỡ đ ng chí và ế ồ i, nh ng vi c có h i ế ạ đ nế Đ ng,ả ế ế ườ ề ạ i ườ ữ c m i ng ọ ề ệ i, h ưở ữ ạ ị ự ổ đ ng bào. Vì th mà kiên ồ đ n nhân dân. Vì th mà ng h nh phúc sau thiên h . Vì th mà… ạ ườ đã …. không e, không s gì thì ợ Nhân: là th t thà th ươ i nh ng ng quy t ch ng l ữ ố s n lòng ch u c c kh tr ổ ướ ẵ không e c c kh , không s oai quy n. Nh ng ng ợ c.ượ đ vi c gì ph i h ự ả ọ đ u làmề ệ

ệ ậ ệ ả tâm, không làm vi c b y, không có vi c gì ph i ả Đ ngả ợ ích riêng ph i lo toan. Lúc ả ấ ỏ đ u ra s c làm c n th n. ứ ệ ả ậ Th y vi c ph i thì làm, th y ấ luôn i khác cũng ệ không có t Nghĩa: là ngay th ng,ẳ ư i ợ ích c aủ Đ ng, không có l gi uấ Đ ng. Ngoài l i ả giao cho vi c, thì b t kỳ to nh , ệ ề ẩ ấ i ta phê bình mình, mà phê bình ng vi c ph i thì nói. không s ng ườ ợ ườ ả luôn đúng đ n.ắ

ng. Bi ng h ế túi nó làm mù quáng, cho nên t xem ng ế ế ả ươ ệ ố đ uầ óc trong s ch, sáng su t. ạ t xét vi c. Vì v y, mà ườ ệ t vì ắ i. Bi ậ ườ Đ ng mà c t nh c ng i ấ ả ệ ư ướ ễ i, trách vi c có h i cho Đ ng, bi ạ i gian. Trí: Vì không có vi c t D hi u lý lu n. D tìm ph ễ ể ậ bi t làm vi c có l ệ ế t,ố đ phòng ng t ợ ườ ề

ả ả ặ ự ữ ữ ự ổ ự Đ ng, cho T ử ế đi m có gan s a ể i nh ng s vinh hoa, phú ổ ả ệ Dũng: là dũng c m, gan góc, g p vi c ph i có gan làm. Th y khuy t ấ ệ ị đ ng. Có gan ch ng l ch a. C c kh khó khăn, có gan ch u ố ạ quý, không chính đáng. N u c n, thì có gan hy sinh c tính m nh cho ả qu c, không bao gi ế ầ ờ r tụ rè, nhút nhát. ố

ề ị ng. Không h hoá. Ch ị ậ ạ ố ướ ờ ủ ham ỉ Liêm: là không tham đ a v . Không tham ti n tài. Không tham sung s quang minh chính đ i, không bao gi ng ộ có m t th ham là ham h c, ham làm, ham ti n b . ọ i tâng b c mình. Vì v y mà ườ ộ ứ ế

ệ ự ệ ủ ộ ề ị ủ ộ ướ ữ ữ ọ ệ ằ ể ủ c ch đ ng khai thác Nho giáo trong s nghi p phát tri n c a Hi n nay, nh ng n mình, chú tr ng nh ng đi u sau đây nh m hoàn thi n vi c cai tr c a b máy Nhà ệ c.ướ n

t m mang vi c h c t p. Ng ệ ườ ầ

ở ữ ọ ặ c theo Nho giáo và c này. a. Ph i đ c bi ả ặ tú trong xã h i, nh ng ng ộ i có h c và h c gi ng ỏ ọ ườ là m t nhân t ạ ố ẩ ộ ớ ư (hay k sĩ) nh ng t ng l p u i quân t ữ ẻ ử ệ ọ ậ c, tr i tham gia qu n lý đ t n ữ c h t ph i là nh ng ướ ế ả ấ ướ ả ườ nh ng n i. Đây là đ c đi m quan tr ng ở ữ ọ ể đ y m nh s phát tri n nhanh chóng c a nh ng n ữ ủ ướ ướ ự ể

ộ ướ c nh t thi ấ ườ ữ ế ả ề i trong b máy Nhà n ườ ệ ể ữ ề ạ ả ộ ườ i i đ c ác. Đ cho nhân dân đói trong nhân dân đ ể i trong b máy ộ ể i. Đi u này là m t s c m nh t ừ ườ t ph i là nh ng ng ụ ườ ộ ộ ứ ủ ứ ự ữ ặ i có đ o đ c. b.Nh ng ng ạ ứ ữ Đây là đi u ki n đ u tiên đ cho dân yêu, dân tin, dân ph c. Nho giáo coi nh ng ng ữ ầ làm quan mà hà hi p dân và tham nhũng là nh ng ng ế rét, thí chính nhà vua cũng ph i có t ngăn ch n và ch m d t s tham nhũng và suy thoái c a nh ng ng ấ chính quy n.ề

ị ề ệ ễ ạ ứ

ạ c đây th ệ ẩ ộ ữ ườ ề c theo Nho giáo, gi i c a giai c p và t p đoàn mình đ x lý nh ng vi c ch ng ra “pháp ỉ ằ ứ ng và d b xuyên t c. Ng ử ạ ườ ướ ơ ự i c m quy n th ớ ầ ệ ữ ể ử ừ ậ ẳ c h t ph i ả c. Nho giáo đ cao vi c cai tr nhân dân không ch b ng pháp lu t mà tr ướ ế ậ ng này tr ). T t giáo (Đ c tr , nhân tr , l b ng đ o đ c, b ng nhân nghĩa, b ng l ị ễ ị ư ưở ị ằ ằ ằ i tuyên i nh ng l c l c a Nho giáo có tính ch t không t ấ ờ ữ ượ ạ ễ ị ưở ủ ng x ph t dân d a vào b t i c m quy n tr t đ p “coi dân nh con”, gi ư ớ ầ ự ề ố ố ẹ nh ng “tiêu chu n đ o đ c” đ ậ c hi u m t cách tùy ti n h n là d a vào nh ng lu t ể ượ ạ ứ ữ ng xu t nh ng n đã thành văn. Vì l l ấ trên, ướ ở ữ ẽ ệ quy n l phát t ấ ề ợ ủ tr ” mà cũng ch ng ra “đ c tr ”. ị ẳ ị ứ

ấ ự ề V n đ đ t ra hôm nay cho chúng ta là có th khai thác nh ng gì t ừ trình k t h p gi a đ o đ c và pháp lu t nh m xây d ng m t Nhà n h i ch nghĩa và m t n n đ o đ c m i? S k t h p đ o đ c và pháp lu t m t cách ộ Nho giáo trong quá c pháp quy n xã ướ ộ ể ằ ự ế ợ ữ ạ ứ ộ ề ữ ộ ạ ứ ề ặ ế ợ ủ ạ ứ ậ ớ ậ

ẽ ẩ ự ừ ữ ự ệ ớ ổ ườ ể i ki u h p lý s thúc đ y s nghi p đ i m i hôm nay, v a xây d ng nh ng con ng ợ m i cho xã h i ngày mai. ộ ớ

ặ ầ ộ ư ệ ả ộ ệ ể ẩ ầ ạ ứ ế ớ ệ ộ ộ Do đó, chúng ta cũng nên đ t ra nhi m v tu thân lên hàng đ u, huy đ ng m i l c ọ ự ụ l ng gia đình, xã h i và cá nhân đ đ y m nh vi c tu thân, nh ng không ph i tu theo ượ ạ ki u đ o đ c cũ mà tu thân v i tinh th n đ o đ c m i hôm nay. Chính vì th mà n i ộ ạ ứ ớ ể dung tu thân trong xã h i Vi t Nam không hoàn toàn sao chép n i dung tu thân trong kinh đi n Nho giáo. ể

K T LU N Ậ Ế

1. Tr ờ ổ ng phái tri ả c s r i ren c a xã h i trong th i kì Trung Hoa c , trung đ i đã làm s n ạ t h c khá hoàn ế ọ ộ ớ ườ ẹ ủ ướ ự ố t sinh ra các nhà t ư ưở ch nh v i nh ng tri ế ớ c xem là ng ỉ 2. Kh ng T đ ổ ườ ng sâu r ng đ n nhi u n ữ c trên th ữ ử ượ ự ủ ng l n, hình thành nên các tr t lý nhân sinh cao đ p. i sáng l p ra tr ậ ưở ả ẫ ế ế ng phái Nho giáo và nh ng đóng ườ ề ướ ộ ệ ơ ở ữ ặ ự ậ ư ề ặ ạ i Vi ệ ườ góp tích c c c a ông v n còn nh h gi i hi n nay. ớ 3. Vi t Nam ti p thu Nho giáo trên c s phát huy nh ng m t tích c c cũng nh ư ế ệ bi ả ắ t lo i b nh ng m t h n ch , tuy không nhi u nh ng mang đ m b n s c ạ ỏ ữ ế sáng t o c a con ng ạ ủ ọ ạ ơ ơ ế ạ ệ 4. Tuy h c thuy t Nho giáo còn nhi u h n ch , m c m c đ n s trong bi n c trên th ư ữ ế ế t Nam. ề ch ng duy v t nh ng nh ng đóng góp tích c c c a nó cho nhi u n ứ ề ướ i cũng nh cho ch nghĩa duy v t bi n ch ng r t đáng trân tr ng. gi ọ ậ ớ ộ ự ủ ứ ế ậ ư ủ ệ ấ

I TRONG TRI T H C NHO GIÁO VÀ NH V N Đ CON NG Ề Ấ ƯỜ Ọ Ả Ế

H NG C A NÓ Đ I V I XÃ H I VI T NAM ƯỞ Ố Ớ Ộ Ủ Ệ

Đ c ng đ tài mã s : TH7999 ề ươ ề ố

L I M Đ U Ờ Ở Ầ

Văn minh Trung Hoa là m t trong nh ng n n văn minh xu t hi n s m ệ ớ ữ ề ấ ộ

nh t trên th gi i v i h n 4000 năm phát tri n liên t c, v i nhi u phát minh ế ớ ớ ơ ụ ể ề ấ ớ

vĩ đ i trong l ch s trên nhi u lĩnh v c khoa h c. Có th nói, văn minh Trung ự ử ể ề ạ ọ ị

Hoa là m t trong nh ng cái nôi c a văn minh nhân lo i. Bên c nh nh ng phát ữ ữ ủ ạ ạ ộ

minh, phát ki n v khoa h c, văn minh Trung Hoa còn là n i s n sinh ra nhi u ề ơ ả ế ề ọ

t h c l n có nh h ng đ n n n văn minh Châu Á cũng nh h c thuy t tri ọ ế ế ọ ớ ả ưở ề ế ư

toàn th gi i. ế ớ

Trong s các h c thuy t tri t h c l n đó ph i k đ n tr ng phái tri ế ố ọ ế ọ ớ ả ể ế ườ t ế

ch “nhân” h c Nho giáo. Nho gia, Nho giáo là nh ng thu t ng b t ngu n t ọ ữ ắ ồ ừ ữ ữ ậ

(ng c g i là nhà ườ i), đ ng c nh ch “nhu” (c n, ch , đ i). Nho gia còn đ ầ ờ ợ ữ ứ ạ ượ ọ

nho, ng i đã đ c th u sách thánh hi n đ ườ ề ượ ấ ọ c thiên h tr ng d ng d y b o ả ạ ọ ụ ạ

i s ng h p v i luân th ng đ o lý. Nho giáo xu t hi n r t s m, cho m i ng ọ ườ ố ợ ớ ườ ệ ấ ớ ấ ạ

lúc đ u nó ch là nh ng t ng ho c trí th c chuyên h c văn ch ữ ầ ỉ t ư ưở ứ ặ ọ ươ ng và l c ụ

ngh góp ph n tr n đã h th ng hoá nh ng t ng ị ướ ệ ầ c. Đ n th i Kh ng t ờ ế ổ ử ệ ố ữ t ư ưở

và tri th c tr ứ ướ c đây thành h c thuy t, g i là nho h c hay “Kh ng h c” - g n ắ ế ổ ọ ọ ọ ọ

v i tên ng ớ ườ i sáng l p ra nó. ậ

K t vài th k tr c công nguyên cho đ n th i nhà ể ừ lúc xu t hi n t ấ ệ ừ ế ỷ ướ ế ờ

Hán (Hán Vũ Đ ) Nho giáo đã chính th c tr thành h t ng đ c tôn và t ệ ư ưở ứ ế ở ộ

H th ng Website : ệ ố

http://thuvienluanvan.com http://timluanvan.com http://choluanvan.com

Thông tin Liên h - Ban biên t p: ệ ậ

ự ế ỗ ợ ệ ọ Hotline tr c ti p: 093.658.3228 (Mr. Minh) Đi n th ai h tr : 043.99.11.302 Email: Thuvienluanvan@gmail.com

luôn gi v trí đó cho đ n ngày cu i cùng c a ch đ phong ki n. Nho giáo ữ ị ế ộ ủ ế ế ố

các n c châu Á là Trung Qu c, Nh t B n, Tri u Tiên, và r t phát tri n ấ ể ở ướ ậ ả ề ố

Vi t Nam. Nh ng ng i th c hành theo các tín đi u c a Nho giáo đ c g i là ệ ữ ườ ề ủ ự ượ ọ

các nhà Nho. Nét đ c thù c a tri t h c trung Qu c là có xu h ng đi sâu gi ủ ặ ế ọ ố ướ i ả

quy t nh ng v n đ th c ti n chính tr - đ o đ c c a xã h i v i n i dung bao ị ạ ứ ủ ề ự ễ ộ ớ ộ ữ ế ấ

trùm là v n đ con ng ng và con đ ng ề ấ ườ i, xây d ng con ng ự ườ i, xã h i lý t ộ ưở ườ

tr n c. Ngay t khi Nho giáo xâm nh p vào Vi t Nam, nó đã thích nghi và ị ướ ừ ậ ệ

phát tri n m nh m , nó có nh h ng đ n xã h i đ i s ng Vi t Nam r t sâu ể ẽ ạ ả ưở ộ ờ ố ế ệ ấ

ng đó, đ tài “V n đ con ng i trong s c, đ hi u r h n nh ng nh h ắ ể ể ỏ ơ ữ ả ưở ề ề ấ ườ

tri t h c Nho giáo và nh h t Nam” đ ế ọ ả ưở ng c a nó v i xã h i Vi ớ ủ ộ ệ ượ c th c hi n ệ ự

nh m l m r h n tính ch t, n i dung cũng nh nh ng nh h ộ ư ữ ả ỏ ơ ấ ầ ằ ưở ng s u s c c a ấ ắ ủ

nó đ n xã h i Vi t Nam. ế ộ ệ

N i dung đ tài ti u lu n g m hai ph n: ể ề ậ ầ ồ ộ

Ph n I: V n Đ Con ng i trong tri t h c Nho giáo. ề ầ ấ ườ ế ọ

ă

th gi

ụ ọ

ĩ đạ

ạ nôi c a v n minh nhân lo i.

ữ ơ ả

ưở ng

ế

L I M Đ U Ờ Ở Ầ ă s m nh t trên ế ớ ớ ơ ấ ớ i trong l ch s phát minh v ị v n minh Trung Hoa là m t trong nh ng cái ă ộ ă ă minh Trung Bên c nh nh ng phát minh, phát ki n v khoa h c, v n Hoa còn là n i s n sinh ra nhi u h c thuy t tri ả ế ọ ớ nđế n n v n minh Châu Á c ng nh toàn th gi

ệ V n minh Trung Hoa là m t trong nh ng n n v n minh xu t hi n ề i v i h n 4000 n m phát tri n liên t c, v i nhi u ề ă ể ử trên nhi u l nh v c khoa h c. Có th nói, ự ề ĩ ủ ữ ọ ế t h c l n có nh h ọ ư

ă

ề Trong s các h c thuy t tri

ũ ế

i. ế ớ ả ể đế

ườ

i),

t h c l n ó ph i k ế ọ ớ đ ữ ầ

ả ệ ấ ớ

ữ ầ

ng phái n tr ố ồ ừ giáo. Nho gia, Nho giáo là nh ng thu t ng b t ngu n t t h c Nho tri ậ ữ ắ ế ọ ườ đứ c nh ch “nhu” (c n, ch , i). Nho gia còn ng ch “nhân” (ng ữ ờ đợ ữ ạ c th u c g i là nhà nho, ng ạ c thiên h i ã ấ sách thánh hi n ườ đ đọ ọ đượ ề đượ o lý. th i s ng h p v i luân ng tr ng d ng d y b o cho m i ng ợ ạ đạ ườ ọ ụ ọ ớ ng ho c trí t Nho giáo xu t hi n r t s m, lúc u nó ch là nh ng t ặ ư ưở ỉ ấ ờ ng và l c ngh góp ph n tr n n th i c. th c chuyên h c v n ch ị ướ Đế ệ ứ c ây thành ng và tri th c tr Kh ng t ã h ướ đ ổ

ườ ố đầ ụ ươ ọ ệ th ng hoá nh ng t

t ư ưở

ă ố

ử đ

Ph n II: nh h ng c a Nho giáo đ n xã h i Vi t Nam. Ả ầ ưở ủ ế ộ ệ

i sáng

“Kh ng h c” - g n v i tên ng

ườ

ệ ừ ) Nho giáo ã chính th c tr thành h t

ố c châu Á là

v trí ó cho đ ể ở

vài th k tr ế ỷ ướ đ đế các n ữ

xu h

i sâu gi

ế

đượ ướ

ờ n th i c công nguyên cho đế ệ ư ưở ng t ở phong n ngày cu i cùng c a ch ế độ ậ Trung Qu c, Nh t ố ướ i uđ ề ị

c c a xã h i v i n i

ưở ệ

t Nam r t sâu s c,

ậ ưở

ng ả

ế t

n xã h i ưở ng

ườ đượ ả

ẽ đế ể ỏ ơ nh ng nh h ọ ệ ấ ộ

ả ỏ ơ đế ể

ồ i trong tri ườ ng c a Nho giáo

t Nam.

ậ Con ng ủ

ưở

I TRONG TRI T H C NHO GIÁO Ế Ọ

ƯỜ

ể ủ

ề ế

h c thuy t, g i là nho h c hay ế ọ l p ra nó. ậ lúc xu t hi n t K t ấ ể ừ nhà Hán (Hán V ũ Đế c tôn và luôn gi độ ữ ị ki n. Nho giáo r t phát tri n ấ ế i th c hành theo các tín B n, Tri u Tiên, và Vi t Nam. Nh ng ng ự ệ ả ườ c thù c a tri t h c trung c g i là các nhà Nho. Nét c a Nho giáo ế ọ ủ đặ ọ ủ th c ti n chính tr i quy t nh ng v n ng Qu c là có ễ ấ đề ự ả đ ố i, xây con ng ộ ớ ộ dung bao trùm là v n - o ấ đề ườ đạ đứ ủ khi c. Ngay t đườ tr n i, xã h i lý t ng ng và con d ng con ng ừ ị ướ ộ ườ ự ể m nhạ t Nam, nó ã thích nghi và phát tri n Nho giáo xâm nh p vào Vi đ m , nó có nh h i s ng Vi ắ để ộ đờ ố ệ ả i trong tri tài “V n hi u r h n con ng ng ó, ấ đề đ đề ữ ự t Nam” ưở c a nó v i xã h i Vi h c Nho giáo và nh h c th c ệ ộ ớ ủ hi n nh m l m r h n tính ch t, n i dung c ng ưở ng ũ nh nh ng nh h ấ ữ ư ộ ằ t Nam. n xã h i Vi s u s c c a nó ủ ệ ộ tài ti u lu n g m hai ph n: N i dung đề ầ t h c Nho giáo. Ph n I: V n ầ ế ọ ấ Đề Ph n II: nh h n xã h i Vi ộ đế Ả ầ Ph n I ầ V N Đ CON NG Ề Ấ I. Vài nét v ti n trình phát tri n c a Nho giáo Nói đên nên văn hóa truyên thông Trung Quô

́ ̀ ̀ ́ ́

nói ên mô t đ ́ c, mô t

̉ ̣

c không thê không ủ ỉ

ử ở

ị ứ

̣ đ M ã xêp Không T ả ỹ đ

̉ ̣ ̣

́ ̉

i Trung Quôc mà nói s nh h

ự ả

́ ̣

i ít nhiêu êu ch u s nh h

ườ ứ

́ ỷ tr ướ Giê-xu, ngôi v th 5, ch sau chúa s .ử ng trong l ch ị ả ng c a Không T có thê ̉ ử ưở ủ ng c a ưở

̀ đ ̀

ự ả

ườ

́ ̉

ử.

́ ́ ̃

i sáng lâ p h c thuyêt Nho giáo

Trung Quôc. H n hai nghìn

ườ

ơ

́ ̉

ng đôi v i Trung Quô

ng Nho giáo nh h

́ ớ

ưở

̉ ̣ ́ ́

nhân vâ t ó là Không T . Trong thâ p niên 70 c a thê k h c gi Thính-ca-mâu-ni... trong sô 100 nhân vâ t có nh h ưở ôi v i ng Đ ́ ớ ủ ph i xêp th nhât. Môi con ng ả h cọ thuyêt Không T Không T là ng năm qua, t t ư ưở c không ch vêỉ

ả ̀ chính tr , văn hoá...mà

́

ng th c t

duy c a môi con ng

i Trung

ươ

ứ ư

ườ

ng nho giáo là t

ng tôn giáo c a Trung

t ư ưở

t ư ưở

̣ m chí coi t ự

̉ ̣ ̃

ng phái nho giáo ch là mô t chi trong rât nhiêu tr

ườ

ng phái th i cô Trung ờ

́ ́

còn thê hiê n trong hành vi và ph Quô ́ c. Có h c gi ả c ngoài thâ n ướ Quôc. Trong th c tê , tr ườ Quô ́

́ ọ

ng triêt h c ch không ph i là tôn giáo, ch ng qua là do t ư ưở

ơ

̣ ́ ̀ ̉

ng chính thông Trung Quôc và có nh h

ng t

́ ̣ ́

ở i, có thê nói s nh h

ưở

́ ̣

c, nó là mộ đượ c ă trong xã hô i phong kiên h n hai nghìn n m i ườ c ưở ủ ng c a

́ ướ ở châu Á. B i vì ng ự ả Trung Quôc và châu Á

i mô t sô n ́ ớ i h n ớ ạ ở

̀ ̉

t t t ư ưở coi là t ở Hoa và Hoa kiêu có m t trên toàn thê gi t ng Không T ã không còn gi t ử đ ư ưở n a.ữ Không T sông trong th i xuân thu, th i kỳ này thê chê quô

ử ́

̉ ́

̉ ̉ ́ ́

c gia thông nhât b ử

́ ́

ướ c có nên

ướ

ỏ đ ́

̀ ̉ ́

̀ ớ ươ ị

ă i chiêm v thê thông tr ử ạ

c Ch hâu l n nh . Không T sinh sông ư ng ôi phát triên lúc ó. T i ạ v n hóa t đ ờ đạ i ị trong th i

̃ ̀ ̉

̉ ́ ́ ́

̃ ả

́

i thích trong mô t vài câu. ặ

t ư ưở

̣ ̣

i ích c a giai câp thông tr , có l

ng ị ủ ông phù h p v i l

Nói mô t cách ng ng c i l ả ươ i cho ôn ợ ị

́

hộ i phát triên. Không T nhân

́ ́ ̉

trái

luân lý nghiêm ng t, cho r ng nêu làm ặ

́ ́ ̉ ̉ ́

ằ ọ

ẹ đ ̀

́

ph i qu n lý tôt ât n

ng dân ph i trung

c, th

ườ

nhiêu thân phâ n, có thê là

ả ng quân. Môi ng

́ ̣ ̣

ườ đ ̀ ̀ ử

̃ ̀ ̣ ̉

ướ

ư

̉ ̉ ̀

gianh ...nh ng êu cân ph i duy trì đ ̀ c m i thái bình, nhân dân ớ Khi h c thuyêt Không T m i xuât hiê n không ử ớ

̣

ng ch yêu ngay mà mãi

ớ ớ ở

t ư ưở

phá v ,ỡ s n sinh ra nhiêu n ả c Lô là n trong n ướ sao h c thuyêt c a Không T l ́ ủ ọ ́ phong kiên Trung Quô c? ây là vân ê không dê gi ́ đ ̀ Đ n gi n là t t ng câp nghiêm ng t và t đơ ư ưở ả đẳ chính tr c a ớ ợ ợ , xúc tiên xã nh xã hô ̣ i lúc bây gi đị ờ ̣ t t m nh qui ph m và trâ ạ v i câp trên ho c trái v i cha m êu là tô i nghiêm tr ng. Theo lý luâ n ớ ặ ớ này, V ng quân ươ thành v i v ớ ươ con, có thê là cha, có thê là thân t gi m i có cuô c sông tr thành t đên thê k th 2 tr

́ đ ́ ướ i êu có ư i tông tôi nghiêm kh c. Nh vâ y nhà n ắ yên ôn. ủ ́ c công nguyên, Trung Quô

́ ỷ ứ

ướ

̣ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣

đ đ

ướ

́ ́

ươ

̣

ư

ng Nho gia c a ông m i tr thành t

quyên trung thê ố đ ̣ tâ p̣ n l c c a giai c p th ng tr và các ố ấ ỗ ự t ủ ưở

c theo c lúc ó ã là mô t nhà n ề ng l n m nh và thông nhât. Tr i qua nhi u ạ i s phu th i Hán, Kh ng T và t ổ ử ờ đạ ĩ ị Đổ ng th ng, ng chính t ố ư ưở ớ ở

̀ ́ ́

ọ ổ

ọ ợ ụ

ư đờ ử ph h i thêm Công D ng Xuân Thu l

ế ủ i Hán h p thu nhân cách hoàn thi n và h c thuy t c a ng b ụ ộ ươ i lý tu n tr thành

ế

đổ

ợ ọ

ậ ị ủ ổ

ổ i d ng âm d ươ ớ h c thuy t thiên nhân h p nh t cùng v i ấ ọ ọ ầ h c cho Nho h c. ử i thích b L c kinh ộ ụ ả ị

Kinh

, Kinh Xuân Thuvà Kinh Nh cạ . V sauề

Ngũ kinh. Sau khi

ă ọ

đượ ợ

ố so n ra cu n ă Sâm, còn g i làọ

ă

ọ a ra các t

ố M nh T ạ

ử đư M nh Tạ

ử đế

ng Kh ng-M nh

i T n),

t ư ưở

ừ đ

ượ c

Nho giáo,

Văn Mi uế tr thành thánh ở

ng và Kh ng T ử ổ

ự giáo chủ, giáo lý chính là các tín đi u mà các nhà Nho c n ph i th c

Tr ng Th Kh ng T , sung thay h c thuy t chính tr c a Tuân T , khoát t m áo th n ế Th i Xuân Thu, Kh ng T đã san đ nh, hi u đính và gi ử ờ g m có ồ Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh D chị Kinh Nh c b th t ạ ị ấ l c nên ch còn n m b kinh th c g i là ng ỉ ạ ọ ườ i d y Kh ng T m t, h c trò c a ủ ông t p h p các l ậ ử ấ ờ ạ để ổ ữ. H c trò xu t s c nh t c a Kh ng T là T ng Lu n ngậ ử ấ ủ ấ ắ ọ ộ ạ ọ . Sau ó, cháu n i i th y mà so n ra sách T ng T , d a vào l Đ i h c đ ạ ầ ờ ử ự T Tử ư vi t ra cu n c aủ Kh ng T là Kh ng C p, còn g i là ố Trung Dung. ử ổ ế ổ ng mà sau này h c t ọ n th i Chi n Qu c, Đế ư ưở ế ờ ử n M nh T ổ T ử. T Kh ng trò c a ông chép thành sách ạ cướ hình thành nên Nho giáo nguyên th yủ , còn g i làọ ầ (tr Nho giáo ti n T n ề ạ ". T ây m i hình hay "t đờ ầ Kh ng giáo thành hai khái ni m,ệ Nho giáovà Nho gia. Nho gia mang tính h c thu t, n i dung c a nó còn đ g i làọ Nho h cọ ; còn Nho giáo mang tính tôn giáo. đ ườ tr thành ở hành.

c g p vào

L Kýễ

Đạ ọ

. Hán Vũ

tr thành h t

ây, Nho giáo

ố ng. Và t

ừ đ

ă

che

ị Ngu n:ồ

đậ

ấ ủ

ươ

i di n m o Nho giáo t

bu i đ u du nh p Vi

t Nam đ n h t th k

ừ ổ ầ

ế ỷ

ế

ế

i H c và Trung Dung n i Hán, đượ Đế đờ ụ ố hàng qu c giáo và dùng nó làm công c th ng a Nho giáo lên Đế đư ệ ư ưở c v t t n nh t ng t t ề ư ưở ấ đấ ướ phong ki n Trung Hoa trong su t hai ngàn chính th ng b o v ch ế ệ ố ế độ ả ố ớ t so v i i m khác bi c g i là n m. Nho giáo th i k này Hán Nho. Đ ể ọ đượ ờ ỳ Nho giáo nguyên th yủ là Hán Nho ố cao quy n l c c a giai c p th ng ề ự đề ấ ủ tr , Thiên T là con tr i, dùng "l y "pháp tr " ( tr " ễ ị để ử dongtac.net). Minh Nho - Nho giáo c i cách v i thuy t tri hành h p nh t c a V ng D ng ươ ế Minh Nhìn l XIV

i ông Hán, cùng v i chính sách

ố đờ

u đầ đờ Đ c c Vi

vùng

ờ đ

ổ ệ c

ớ t Nam th i ó g i là Giao Ch , ỉ ọ t Nam, v i tên ệ

t Nam c ng nh s sách

i Tây Hán và Vào cu i t n cai tr và "Hán hóa" đấ ướ ị ắ đầ đượ truy n bá vào Vi C u Chân, v n hóa Hán b t u ă tu i hai viên quan mà s sách Vi ệ

ề ũ

ư ử

ử ổ

ngh a,

u ca ng i h có công lao trong vi c "khai hóa" l

ố đề

ũ

ở ộ

ặ ạ

ệ t

ợ ọ ớ ă

ầ ộ

i rõ nét c a Nho giáo

u vào

i Vi

ệ ử

ế ỷ

ố ừ

ươ

ông Hán, r t ông

ấ đ

ă ụ t Nam. Thí d vào th i S Nhi p có

ư ậ ễ nh c" nh s th n Ngô S ư ử ầ t s ký toàn th . i t i cu i ở đ ớ ạ ĩ

sau lo n V ng Mãng (n m 27 tr. Cn) tr ộ ạ ă

ế

ờ ĩ ờ ĩ

ĩ

t Nam n ế ng quan tr ng trong quá trình truy n bá Nho h c

ĩ ư Ở i ố đờ ư s phu nhà Hán liên t c tránh n i n n ch y sang c hàng tr m danh s nhà Hán ng nh S Nhi p. Nh ng s phu trí th c này trở ứ ữ ọ ở ệ t Vi ọ

ệ ự ượ

Trung Qu c ĩ m mang phong t c ụ m i... là Tích Quang và Nhâm Diên. Nho giáo là c ng s m có m t t i Vi m t thành ph n c a v n hóa Hán, t t nhiên ấ ủ t. Nh ng s hi n di n ệ Nam nh là m t công c Hán hóa n c Vi ư ự ệ ư ệ ướ ng ch th t s b t c ta có l n t đố ỉ ậ ự ắ đầ ẽ ở ướ ủ ươ ớ vai trò tích c c c a S Nhi p (187-226 Cn) trong i ông Hán v i cu i ế ĩ ủ ự ố đờ Đ c ta "thông thi th , t p l vi c làm cho n ạ ướ ệ Liên (th k XV) t ng bình lu n trong sách Đạ ậ ừ Trung Qu c t ạ ĩ Đ Vi trú ụ ở ệ b sang Vi ươ ỏ thành l c l Nam.

c đ i Đ ng (618-907

ế ế

ướ ờ ườ

c truy n bá sang Vi

ng th ng tr Vi

đế

ư trong m y tr m n m này,

ă ấ

ă

ă

ng

T th i Tích Quang - Nhâm Diên r i Sĩ Nhi p đ n tr ừ ờ Cn), Nho t Nam là Hán nho. giáo đ ượ n khi Ngô Quy n giành t Nam T th i Tùy - ị ệ ố Đườ ừ ờ ế c quy n l i ề độ l p n m 938, Nho giáo cùng v n hóa Hán v n ti p c ạ đượ ă ậ t Nam, nh ng c truy n bá sang Vi t c ệ ề ụ đượ đ di n m o Nho giáo nh th nào s sách không ghi chép. Trong khi ó ử ư ế ạ ệ ộ Vi i làm An Nam ô h t Nam) mà nhà Giao Châu (t c là ở ệ ở

Đườ

đổ

đ

tri n m nh m , k t h p v i

o giáo phù th y ph

ẽ ế ợ

ớ Đạ

ph , Ph t giáo phát bi n tràn lan.

ủ ế

ă

ế

t

ớ ư t Nam v

ĩ

ă

đồ

Trong hàng nghìn n m b l a vào Vi c đượ đư ị

thu c phong ki n ph ị ệ ệ Nam ch y u v i t ủ ế ng hóa Vi ớ ẫ ừ

t Nam ch ị ữ

t Nam ti p nh n Nho giáo v n v i thái c ng ậ sang c a nó khi n n ề độ ậ ắ

th độ ụ độ ư c l p dân t c ộ đượ v ộ ở ươ Hoa L (Ninh Bình) v

ổ đị u t ắ đầ ừ ă

ủ độ ủ i vào ph c h ng ụ đ n m 1010 – n m tri u Lý d i ô t ờ đ ừ

ng B c, Nho ắ ươ ụ cách là công c ph c v ề v n hóa, ngh a là ng ườ i ỉ ng. Nho giáo ch ng th a nh n nh là m t v n hóa ch th ủ ể ộ ă c hoàn ng tri u Lý ề ề

ư dân t c ư

ă

giáo cho chính sách cai tr và Vi ế ệ i Vi ườ đượ và xác l p a v cao ậ đị toàn n nh v ng ch c và b t ề Th ng Long (Hà N i ngày nay). ă

p

tri u ình cho ề đ ng Kh ng T , ph th ử

ụ ờ

ế đắ t

ă ế

ă

i th i Lý Thánh Tông (1054-1072), ổ ổ ế

ờ ử ứ ử ử ư gi ỏ

i h c trò .ế Bên c nh ó là Qu c t đ

ộ N m 1070, d ướ xây mi u th Kh ng T , t c V n mi u, ổ ờ ượ ổ ạ T là 4 h c trò n i ti ng c a Kh ng Nhan Uyên, T ng T , T T , M nh ử ă ủ ọ b n i khác c a Kh ng T , nh ra nghi l T cùng 72 ng ễ ố ườ ọ ử đị ủ mùa cúng t ử đế n giám, n i các hoàng thái t ơ ố ử ạ h cọ Văn Mi u Hà N i ế

i th i vua Lý Nhân Tông (1072-1128) tri u đình cho m

ướ

t p[1]. Năm 1075, d ậ khoa thi Minh kinh bác sĩ và thi Nho h c tam tr

ng.

ườ

c phát tri n có

ự ệ

ộ ướ

Vi

ử ố ớ

ờ ố

ụ ở

ệ t

Hai s vi c này tr thành cái m c quan tr ng đánh d u m t b ý nghĩa l ch s đ i v i vai trò c a Nho giáo trong đ i s ng văn hóa, giáo d c ị Nam.

c truy n bá vào Vi

t Nam trong hàng ngàn

đượ

Tóm l ắ

ủ y u là Hán nho. T th k XIII

u th k XV, n ế ỷ đế đầ Nh ng nhìn chung, Nho

ng

ố ả

ệ ừ ế ỷ ư

Vi ở ệ

t Nam. ơ

i, Nho giáo n m B c thu c, ch ế ộ ă T ng Nho chi ph i nh h ưở ố giáo ố nh T ng Nho, di n m o t

t Nam trong su t th i k dài h n 1000 n m ó, Hán Nho ă đ c th hi n rõ nét.

u ch a

t

Vi ở ệ ờ ỳ ng

c ngũ

ư ố

ạ ư ưở

ư đượ

ể ệ

đề

ầ ầ

ệ ệ

c Vi

N m 1406,

ạ ạ ă

ế ỷ ế ỷ ượ

t Nam th k XV-đ u th k XVI t Nam th k XV-đ u th k XVI ệ

ă t Nam. N m i n c Vi đổ ướ ị

đồ

ổ ử ở ng xây nhi u o s th y

ầ đả

ươ ố Đạ

t ệ t ế ế l p b máy cai tr và ti n ư t Nam v v n hóa, t ề ă ệ các ph , châu, ủ n mi u th ế ề đề ế c khuy n ĩ ầ cúng đượ

t ch ph c v b máy th ng tr c a nhà

i bi

ị ủ

ụ ộ ở

n m, quan l

ạ ở ườ

ố ệ các ph , châu, huy n. i ô h ộ

ạ i Vi ng d y h c nh ng không có thi c . Hàng ộ ố ọ ỉ ự

ụ ữ ng ở ườ ử ạ đ tiêu chu n r i s d ng. đủ

ă ẩ ồ ử ụ

ạ ứ ư

Đạ i

đạ

i toàn, t c là b sách do nhóm H Qu ng theo l nh vua ồ

ư

ệ ề ơ ề ng tri u Lê chính

ỷ ầ i phóng đ t n

c, v

ấ ướ

ươ

c

ể ề

ắ ầ

Vi Di n m o Nho giáo ế ỷ ệ ở Vi Di n m o Nho giáo ế ỷ ệ ở qu c Minh em quân xâm l đ ố đế 1407, cu c kháng chi n ế c a tri u H th t b i. Nhà Minh ồ ấ ạ ộ ề thành qu n Giao Ch , r i chia ra ph , v , thi ủ ệ ỉ ồ ậ ng hóa m nh m . Nh m Hán hóa Vi hành ng, nhà Minh cho l p V n mi u th Kh ng T t ế ă ờ ưở ắ các a ph huy n trên toàn qu c và b t ố đị ệ o theo nghi l cúng, c u Trung Qu c. ễ khích hành ngh kh p n i. ơ ào t o ra nh ng ng ế ườ ữ Để đ t Nam, nhà Minh t Minh cho m tr M tr ư ọ ạ Minh ch l a ch n l y m t s h c sinh ọ ấ ng trình d y và h c hoàn toàn theo sách giáo khoa N i dung ch ọ ươ c a nhà Minh, g m có , Trung dung, T th (Lu n ng , M nh t ạ ồ ủ h c), Ng kinh (Kinh D ch, Kinh Thi, Kinh Th , ư Kinh L , Kinh Xuân Thu) ị ũ ọ và Tính lý ồ Minh so n, g m 70 quy n, thâu thái thuy t T ng Nho bàn v h n 100 ế ố ạ nhà, chia thành môn lo iạ nh lý khí, qu th n, tính lý, thánh hi n... Sau khi đánh đu i h t quân Minh, gi ả ổ ế th c đ ứ ượ ki n l p (1428) và b t đ u công vi c xây d ng, phát tri n n n văn hóa đ c ộ ế ậ l p dân t c. ậ

ọ Lê Thái Tông lên ngôi n m Giáp D n (1434). Thái Tông ã h p

ă

tri u

a ra

đ thi

ề đ

ình bàn nh vi c đị

ệ m khoa thi Ti n s và

ĩ

đư

i u l đ ề ệ

ầ ế

i

ươ

i sách

đ ệ để ấ

ĩ kh c tên nh ng ng

ũ ắ

ả ớ tháng 3 n mă các k . Nh ng ph i t H ng, thi H i cùng phép thi ư Nhâm Tu t (1442), th i Lê Nhân Tông, tri u Lê m i chính th c cho thi ớ ứ ề ắ u cho d ng bia kh c l y Ti n s và c ng b t i n ự ắ đầ ĩ đố v n nói v vi c m khoa thi Ti n s , ĩ Ti n s . i ườ đỗ ế ữ ở ă Khoa thi Ti n s n m Nhâm Tu t là cái m c quan tr ng xác ĩ ă

ấ ở sân ề ệ ế

ế ế ấ

ố ọ t Nam h i th k XV.

c tôn c a Nho h c

Vi

ế ỷ

Để ỏ t rõ

l p v trí ị ậ

độ

ọ ở ệ

lòng tôn sùng Nho h c, vào

ă Ấ

inh, sai

cúng Kh ng T

ọ t Mão (1435), vua Lê Thái Tông cho ch n ổ ư ế

đ ượ V n mi u, v t ị ổ ế

ng l

khai sáng ra ườ

ử ạ

ổ c Nho giáo nh lòng

ộ đượ c

ọ Đạ đứ

ụ ữ đượ c v , tuyên d

ổ ũ

Thi u b o Lê Qu c H ng làm l ố ả o Nho, t đạ i các l . V n mi u th Kh ng T t ế ờ ệ ă trông nom quét d n. o ư ng. Nho t h nh c a ph n c ươ ủ n tri u Thánh Tông Thu n Hoàng đế (1460- đế ị

ự ế ạ ế ỷ ề i nh cao th nh v ượ ệ

ng. ạ

đ ọ

ậ ng. H c t

tháng 2 mùa xuân n m ngày Th ng ở ă y v sau nh làm th đị đấ ề Nhà n c c p phu ướ ấ trung v i vua, s ti ớ giáo th i Lê th k XV ở ờ 1497) thì n Đế đờ c đặ đ ể ĩ ọ

ươ

ĩ

i

ọ ọ

ồ t và

khoa thi n m Nhâm Tu t (1442)

i Thái Tông tr

tôn vinh Nho h c, tôn ủ quý tr ng k s chân Nho c a ẻ ĩ i ườ đỗ ữ ng ọ ở đ đặ ạ i t t i

ă

t t đạ ớ đỉ ớ i Lê Thánh Tông, di n m o c a Nho giáo ã rõ ràng v i ủ i x a h c Nho có hai t. Ng i m khá c ụ th , d nh n bi nh ng ườ ư ế ể ễ ữ ọ ừ ch ng là h c kinh ngh a, ch phép: h c ngh a lý và h c t ĩ ọ ươ ọ ừ ử Còn th phú, v n sách, c t i thi làm quan. C ng g i là h c khoa c . ơ ọ ũ ố để đ ă ớ h c ngh a lý là h c chuyên sâu vào hu n h h c, lý h c, Hán h c,... v i ỗ ọ ọ m c ớ ngu n g c c a Kh ng giáo. ích dò t Để ổ ụ đ ủ ố vinh ng bi u th lòng i ọ để ể ườ đỗ đạ ình, Lê Thánh Tông cho d ng bia kh c tên h nh ng tri u ắ ề đ ự Ti n s t đờ ấ ĩ ừ ế nhà Qu c h c ố M t s n i dung chính c a Nho giáo ộ ố ộ

C t lõi c a Nho giáo là Nho gia. ó là m t h c thuy t chính tr

ch c xã h i.

ch c xã h i có hi u qu ,

Đ ộ

ộ Để t

ườ

ị i u quan tr ng ọ ưở ng i lý t

ế ả đ ề ị ể m u - ng ẫ

ộ ọ ệ i cai tr ki u ườ = ch t ng l p trên trong ớ ử ỉ ầ i th p kém v ề đ ạ ị ấ c: nh ng ng ườ ữ là nh ng ng ữ

ổ ứ c ng đượ ạ (quân = k làm vua, quân t ử ẻ t v i "ti u nhân", nh ng ng ườ ệ ớ o ỉ c ph m ch t ấ đạ đứ ử ẩ t v i "ti u nhân" p, phân bi ể ệ ớ c ch a hoàn thi n. ệ Đ ề n tr ng ướ ướ , con ng ườ quân t

đế ử

ế ử

n gi n ch là

o không

đơ

c c u thành t

ả ừ

ả ũ ụ đượ ấ ứ

o Đạ ở đ là nguyên lí ó là nh ng nguyên lí

c do Nho gia

x

ố nh m t ứ ổ ằ nh t là ph i ào t o cho ả đ ấ này g i là quân t xã h i, phân bi ể h i; sau "quân t " còn ch ộ t ng, ph m ch t t th ấ ố đẹ ượ ẩ o c ho c thi u o ư ặ đạ đứ ế đạ đứ gi ng mà Nho giáo h i t ả ở i b i đố ượ tr thành ng c m quy n). i ề Để ở ầ "t ả ạ ự đ b n ph n ph i "hành o" ( đạ Đạ ả ổ Nho gia hình dung c v tr và đề

i v xã i cao i ườ ể đượ c lí i u này có th i ườ c tiên là nh ng ng ữ c h t ph i ả i ta tr ướ ườ ph i có ườ quân t i ào t o", ph i "tu thân". Sau khi tu thân xong, ng ả o lí ỉ đạ ố đạ đứ c, o các nhân t ũ ụ ấ ậ hành chung c a v tr , v n đề ướ o ng đạ đứ

ây bao ch a c nguyên lí v n ả ữ

đ

ư ọ ự

c

nh n là phát hi n ra) và c n ph i tuân theo. Tr i giáng ả ầ ắ đượ đạ

ệ ệ ọ

ờ t s ế ợ o tr i, bi ờ ườ ẽ đượ c i s vào con ng ớ ắ đượ c t lí c a Nho giáo m i n m

i c a nó.

ể ồ ạ ủ

(ho c nh h t ệ ậ o, t c là n m m nh làm vua cho k ẻ nào có ứ Đạ o v n hành trong v tr khi giáng m nh tr i. ũ ụ ậ ờ Đạ g i là M nh). C n ph i hi u c s tri ơ ơ ế ả ệ logic phát tri n và t n t Tu thân

Kh ng T

t ra m t lo t Tam C ng, Ng Th

ng, Tam Tòng,

ươ

ũ

ườ

ổ c...

ử đặ làm chu n

ũ

ươ

c là l

c mà n gi

ứ Đứ

ữ ớ i

o ẽ đạ đứ

ng, Tam

c Tam C ng, Ng Th

ũ

ườ

ươ

ữ đượ

ổ i trong xã h i gi ườ c thì xã h i ộ

(cha con), phu thê (v

ụ ử

ng ph t công minh, tôi trung

ưở

ụ ổ ạ

ế

ng cha khi cha v già

ng và đ i x công b ng v i v ;v chung ằ

ớ ợ ợ

ố ử

ươ

ng là h ng có; Ngũ Th

ngườ : Ngũ là năm; Th

ả ng là năm đi u ph i

ườ

ườ

T ẩ để ứ Đứ m c cho m i sinh ho t chính tr và an sinh xã h i. Tam C ng và Ng ạ ọ ự o ng là l Th c ẽ đạ đứ ườ mà nam gi i ph i theo. Tam Tòng và T ả ớ ph i theo. Kh ng T cho r ng ng ằ Tòng, T ứ Đứ c an bình. đượ A. Tam C ngươ : ba m i quan h quân th n (vua tôi), ph t ệ ch ng). ồ 1. Quân th n: Trong quan h vua tôi, vua th ầ thành m t ộ d . ạ ế 2. Cha con:Cha hi n con hi u. Cha có nghĩa v nu i d y con cái,con ph i hi u đ và ễ nuôi d ưỡ 3. V ch ng: Ch ng ph i yêu th ồ ợ ồ th y tuy t ủ ệ đ i v i ch ng ồ ố ớ B. Ngũ Th h ngằ

có trong khi

i, g m: Nhân, Ngh a, L , Trí, Tín.

ươ ọ

ư ử ớ ọ

i. ườ

ữ đ

ườ

i ph n ph i theo, ụ ữ ả

g m: "t

ụ 1. T i gia tòng ph : ngh a là, ng

ĩ ở đờ i v i muôn loài v n v t. ng 1. Nhân: Lòng yêu th ậ ạ đố ớ ph i. i công bình theo l 2. Ngh a: C x v i m i ng ả ườ ĩ 3. L : S tôn tr ng, hòa nhã trong khi c x v i m i ng ư ử ớ ọ ễ ự , phân bi t lý l t thi n ác, úng sai. 4. Trí: S thông bi ế đ ệ ự 5. Tín: Gi i, áng tin c y. úng l ờ đ C. Tam Tòng: Tam là ba; Tòng là theo. Tam tòng là ba đi u ng ề tòng t " i gia tòng ph , xu t giá tòng phu, phu t ử ử i ph n khi còn ở ụ ữ ạ

ườ

ĩ

nhà ph i theo ả

i ph n ph i có, là: Công - Dung - Ngôn - H nh.

ế ố

đờ ụ ữ ả

tòng t ử ế ứ ứ : b n tính n t t ố

cha, 2. Xu t giá tòng phu: lúc l y ch ng ph i theo ch ng, ấ i ph i theo con" : n u ch ng qua 3. Phu t ồ t ng ườ D. T Đ c 1. Công: khéo léo trong vi c làm. ệ 2. Dung: hòa nhã trong s c di n. ệ ắ i nói. 3. Ngôn: m m m i trong l ờ ạ ề 4. H nh: nhu mì trong tính n t. ế

ph i đ t ba đi u trong quá trình tu thân:

ử ả ạ

ng", hay "ph

ươ

ề ườ

ng cách" ng x mà ứ

ộ o cha con,

o trong thiên h có n m đạ

ố đạ đươ

t Đạ đạ o v ch ng, ồ ớ

o anh em, ụ t

ă đ ề i u: o b n bè" ạ ụ , phu ph ,

ươ ữ Đ

ư ử ố

ng , b ng h u". ó chính là Ng th ấ i ch

t nh t là "trung dung". Tuy nhiên, ố

ạ đạ ử ng, hay Ng luân[1]. Trong ũ n Hán nho ng ũ đế ấ đượ c ọ

ỉ còn ba m i quan h quan tr ng nh t

c ba đ c: "nhân - trí - dũng". Kh ng T nói:

ng hay còn g i là Tam tòng. ọ ph i đ t đ ử ả ạ ượ

có ba mà ta ch a làm

c. Ng

đượ

i quân t ử i trí không nghi

ng i, ng ạ

,

ĩ

ườ ợ ễ ngh a" nên ba

ậ c tr thành ở

đứ

c: "nhân, ngh a, l

ộ đứ

tấ

ĩ c là: "nhân, ngh a, l

c là "tín" nên c này còn g i là ng

ũ , trí". Hán nho thêm m t ễ , trí, tín". N m ĩ

ă đứ

i nhân không lo bu n, ồ ư ữ i d ng không s hãi" (sách Lu n ng ). ườ ũ ằ có t ũ

ạ Ngoài các tiêu chu n v "đ o" và "đ c", ng

ẩ ề ạ

ườ i

t "Thi, Th , L , Nh c". T c là ng

i quân t

ư ễ

ườ

ộ ố còn ph i có m t v n

ạ i quân t Ng ườ * Đ t Đ o. ạ Đ o có nghĩa là "con đ ạ ạ ử i quân t ng ườ ph i th c hi n trong cu c s ng. " ệ ự ả o vua tôi, ợ đạ đạ ng v i "quân th n, ph (sách Trung Dung), t huynh ũ ườ đệ ằ xã h iộ cách c x t c t p chung l luân đượ ậ g i là Tam th ườ ọ * Đ t Đ c. ạ ứ Quân t ứ ủ "Đ c c a ng ườ ng ườ V sau, M nh T thay "d ng" b ng "l ề b n ố đứ c n m ả ă đứ ng. th ườ t Thi, Th , L , Nh c. * Bi ư ễ ế cònử quân t ph i bi ế ả văn hóa toàn di n. ệ Hành đ o ạ

i quân t

ườ

ph i hành ệ

Sau khi tu thân, ng quan, làm chính tr . N i thành "t ề vi c nh - gia ỏ

o, t c là ph i làm ả ứ đạ ử c công th c hóa ộ dung c a công vi c này đượ gia, tr qu c, bình thiên h ". T c là ph i ả hoàn thành nh ngữ ạ t n l n - tr qu c, và đạ đế ị

ị ố ình, cho đ

n m c cu i cùng là ố

đế ớ

ứ ố

độ ng

ấ trong vi c

ươ

ườ

ố ạ i quân t ử

i, là yêu ng

ườ

ị ằ

ườ i

ọ ng châm: ườ

ỉ ệ cai tr là hai ph ị i, nhân tr là cai tr b ng tình ng ị

ư

ọ ậ

i nh b n thân mình. Khi Tr ng Cung h i th nào là nhân thì ế i u gì mình không Đ ề

c, Kh ng T nói: "Ng

đượ i không có

c coi là

nhân - ậ ử

ữ Nhân ườ

ỷ ở ấ d c, v t thi ụ i khác" (sách Lu n ng ). ườ o đạ đứ i không có nhân thì nh c mà làm gì?" ườ

ỗ c g i đúng tên c a nó, m i

ả ượ ọ

ỗ ự ậ

ả i ph i ườ đ

ậ ủ t vi c

ứ ậ ấ

ậ i không thu n, nói ử - Vua ra

t

ệ không thành" (sách Lu n ng ). Kh ng t ổ ụ ử ử

ầ ph ph , t ụ

ề ả

ó chính là nh ng

đ ề

Đ

bình thiên h (th ng nh t thiên h ). Kim ch nam cho m i hành c a ng ủ * Nhân trị. Nhân là tình ng và coi ng ư ả ườ Kh ng T nói: "K s b t ử ổ ng làm cho ng mu n thì đừ ố i u cao nh t c a luân lý, đ ề ấ ủ mà làm gì? Ng nhân thì l ễ (sách Lu n ng ). ữ ậ * Chính danh. Chính danh là m i s v t ph i đ ng làm úng ch c ph n c a mình. "Danh không chính thì l l i không thu n t ậ ờ v i vua T C nh Công: "Quân quân, th n th n, ớ ữ vua, tôi ra tôi, cha ra cha, con ra con" (sách Lu n ng ). ậ ủ i u quan tr ng nh t trong các kinh sách c a i trong chín ch : tu thân, t ị ữ ề ữ ó ch nh m ph c v t mình, chín ch ằ

gia, tr ụ

đ

cđượ tóm g i l ọ ạ n l đế ượ ạ

Nho giáo, chúng qu c, bình thiên h . Và ố ích cai tr mà thôi. m c ị ụ đ ban

ườ

ườ

i cai tr , ng ị ừ đ

c thì

u có ngh a là ng đầ ĩ ạ Tuy nhiên, sau này t , nh c. c mà không c n ph i có quy n. ả ầ o đạ đứ

c và o i có đạ đứ ó còn có th ch nh ng ữ ỉ ể ữ i, nh ng c l ề Ng ượ ạ c g i là ti u nhân (nh ể

đượ

ư

ng).

Quân t ử t thi, th , l bi ư ễ ế o i có ng đạ đứ ườ i có quy n mà không có ng ề ườ dân th ườ

Trong Nho giáo r t chú tr ng

o làm

ườ

i. Ph i nói ả

đạ

ọ đạ

ử ạ là

nh ng nguyên t c ánh

đạ o làm ng t là trong xã h i có giai c p thì ộ

o làm ng i trong xã h i phong ki n. ế ộ ườ ắ đ ấ

ế

ườ

i c a Kh ng T d y ổ u bi i, ph m h nh c a con ng ẩ ủ i khác và trong m i quan h v i nhà n ố

ệ ớ

ủ ệ ớ ấ ị

ữ ườ ướ ữ

o

c

đổ ấ

i trong m i quan ố c, T Qu c… u đề ố ề ệ và có tính ch t l ch s . Nh ng quan ni m v ệ ử i dân i r t nhi u t i u ác “thay ớ ng trái

ộ ng th

i khác,

i th i

ề ừ dân t c này t n n i th ườ ườ ỗ

ờ đạ

đế

ng ườ ủ Chúng ta đề giá hành vi c a con ng h v i ng ườ mang tính giai c p rõ r t ấ đạ đứ đ ề ệ đ ề t c khác, t ộ ng

i u thi n, th i ừ ờ đạ c nhau” (Enghen)

i này t

ượ

Nh ng quan ni m

ĩ

ử đề

ữ ư

o ệ đạ đứ ề ph ươ

ra không ph i là v nh ầ ng châm x th , ã giúp ông s ng gi a b y

c mà Kh ng T ổ ử ế đ

ượ

nđế

ĩ

c tâm h n cao th ồ ườ ấ

nhân cách trong sáng, suy ữ

ng ng

ư

ươ

ố ườ

i nh

ư i u mà b n thân không mu n ai thi hành v i

ườ

ố ậ ả

ớ mình c .ả i, cái gì ườ i i, ph i giúp cho ng i” ( Lu n ng ). “Ngh a” ĩ ữ ậ lòng ng ng hay, vi c úng. M nh T nói “nhân là

ng, i y bao g m hai ch nhân ngh a. Kh ng T gi ng ch Nhân cho h c trò không lúc nào gi ng lúc nào, ọ i và c ng ũ i v i mình, không thi hành đố ớ ố ả ậ t t i ườ đạ ớ i x u ườ ấ đ ử

i,ườ

ườ i,

ườ “ Nhân là cái nhà c a ng i” i” ườ ư đ

ĩ

giáo

ườ

ườ

càng b tr u t

c u, nh ng có nhi u ử lang sói mà v n gi ữ đượ ẫ o làm ng cùng đạ ử ử ả ổ nh ng xét cho k , ỹ c t t y c a ch Nhân là lòng th ữ ố ủ ủ chính là Kh ng T nói “ i v i ng ử ườ đố ớ ổ i nh ng v i ng ườ ả đ ề ữ ớ H n n a cái mình mu n l p cho mình thì ph i l p cho ng ữ ơ ố đạ t t i thì ph i làm cho ng mình mu n t h n mà không làm cho tr thành t ng ố ơ ở ph i, là l ệ đ ả đườ ạ ễ ng i ngay th ng c a ng ngh a là ẳ đườ ĩ ngh a làĩ i ngay th ng c a ng ng ẳ đườ ng Tr ng Th ua nhân ngh a vào ng n Đế đờ ng. Tam c ề ế

đ đ i Hán nho, ng ng ươ ố

ế

i có “tính”

ứ ầ

ữ tr i.

ĩ ụ ở ờ Đứ ủ i có nhân, ngh a, l

i u: nguyên, h nh, l c c a ng

ườ i, trinh; ng c m v i ả

c c a đứ ủ ớ đứ ủ c c a

đ ề ố đứ ủ

c c a tr i ễ ĩ

ạ ươ

ườ t i

ủ ủ ũ ọ Đổ ng tr thành gi ng m i tr c t c a l ũ th th ố ụ ộ ủ ễ ở ị ừ ượ ng phong ki n. sang T ng nho, hai ch nhân ngh a ĩ ữ hóa. Các nhà T ng nho c n c vào thuy t “thi n nhân h p nh t” khoác ă ấ ợ ệ cho hai ch nhân ngh a s c th n siêu hình. Tr i có ‘lý” ng ờ ắ b m th ờ có 4 ẩ trí. B n ng ườ tr i.ờ

t hai ch “nhân ngh a”

ệ ố

H th ng hóa l i m phát tri n c a

ĩ

ư

ệ ă

ể ủ ờ ỳ

ể ế ộ ph m trù ạ ữ

ụ đ

ế ổ

ấ ề ợ ủ

ng hóa

ph c v quy n l ụ ể

ế

đ ể

i m ề đ ể i quân t

ả t rõ v n

ườ

i m t cách tóm t m t ĩ ở ộ ạ ủ Nho giáo nh trên, ta có th k t lu n hai s th i ư ậ ố ờ đ ể o lý, ch “nhân ngh a” c a Nho giaoslaf khái ni m thu c đạ ữ n i dung t ng th i k có thêm b t nh ng c n b n v n là nh ng l giáo ễ ả ớ ộ i vào ích duy nh t là ràng bu t con ng phong ki n không ngoài m c ườ i c a giai c p phong khuôn kh pháp lý Nho giáo ấ ụ ị tr u t ki n. Trong quá trình phát tri n càng ngày nó càng b ừ ượ i m siêu hình. trên quan o Tuy nhiên quan i m đ ể đạ đứ ủ nh ng tích c c. M t trong ữ ộ t c là ng i lãnh ườ ứ

c c a Nho giáo qu là có r t nhi u c đặ đ ể đ o chính tr ph i có ị

ấ ng ử , ấ đề ắ c cao c , dù nguyên t c ả

i m ó là đặ đạ o ả

đứ

đạ

y không

c th c hi n trong th c t

i m làm ch

ộ đ ể

ự ế

đượ ĩ

ẻ ĩ ộ

ự ấ cho nh ng s phu đấ ả v i xã h i. trách nhi m cao c ộ ệ

nó v n là m t ỗ d aự ẫ u tranh. Nho giáo ã t o ra cho k s m t tinh th n ầ đ ạ ớ

ƯỞ

NG C A NHO GIÁO Đ N XÃ H I VI T NAM Ế

Ph n II ầ NH H Ả ự

ề đạ

ề ấ

Ộ Trung Qu c g n li n v i s ớ ự ở ố ng g n liên v i giai c p th ng giáo góp ph n làm phong phú

ố ớ ầ ở ộ

ư ị ề

ể ự ở ộ

ư ă ũ

S hình thành và phát tri n Nho giáo ể h ng th nh c a các t tri u i, là h t ệ ư ưở tr , nh ng xét v khía c nh v n hóa, Nho ă ạ ủ Nho n n v n hóa Trung Hoa. Do v y, s phát tri n và m r ng c a ự ậ giáo c ng tuân th nh ng quy lu t c a s m r ng và phát tri n c a ủ ể ậ ủ v n hóa. ă

ươ

ớ ự ễ

tr trên toàn lãnh th Vi

. N u không có s xâm l

ượ

S du nh p Nho giáo vào xã h i Vi ế ự phong ki n ph ắ ệ ế ậ ế

đồ

ượ

t Nam cùng v i s xâm l ộ ở

c th c hi n b i các quan ô h , b i chính sách đỡ

ộ ạ ộ

c v trí ị ộ

ắ ễ độ ẫ ă ở i s ng. Trong su t h n m t ngàn n m ó nhi u cu c kh i đờ ố u ộ đ

ư ă đ ỗ

ư

ư

ế

ă

ắ ă

ự ệ

c bi inh, Lê không theo

ượ c t Nam g n li n v i s xâm l ậ ề c a các th l c ng B c. Quá trình ó di n ra nhanh ủ ế đ ng b h n vi c thi h n, t l p b máy cai ổ ệ t ộ ơ ơ đồ ị ộ Nam th i b y gi c c a các th l c phong ế ự ờ ờ ấ ự t Nam, t Nam thì Nho giáo v n du nh p vào xã h i Vi ki n i v i Vi ệ ộ ậ ệ ế đố ớ ng b . S du đ ẽ di n ra ch m h n và không nh ng quá trình ó s ộ ự ơ ậ ư ươ ủ các th l c ph nh p Nho giáo Vi ng c c a ế ự ớ ự ệ ậ ng hóa, B c ệ đ đồ ắ đượ ệ c thi n , cho nên Nho giáo không cđượ chính quy n ô h nâng đượ ề đ ơ c m và b t r ch m ch p h n ơ so v i Ph t giáo. Cho nên, trãi qua h n ậ ả ậ m t ngàn n m B c thu c Nho giáo v n ch a xác l p c tôn đượ ắ ộ trong ề ố ơ ngh a c l p dân t c ã n ra, nh ng h u nh không ĩ đấ tranh giành độ ậ có s tham gia c a các nhà nho. ủ ự ứ ơ ng vào n m 938 ã ch m d t h n Chi n th ng trên sông B ch ấ ạ Đằ đ ắ thu c, m ra th i k m i cho s phát tri n c a Vi ệ t ể ờ ỳ ớ ở ủ t quan tr ng. Các i m này, Ph t giáo có v trí ọ ị ậ đạ o c l p nh Ngô, ư ề độ ậ

đặ Đ

đạ

ế đị u tiên

n

ề đầ

ướ i, do nhu c u

ướ i m này s óng

c mà nhà ự đ

đ

c là ch y u, nh ng xu h

t n đấ ướ

ư

ư

khi nhà Lý ra ũ ừ u quan tâm đế ắ đầ ự ổ đị ế ă

ư

m t ngàn n m B c Nam. Vào th i ờ đ ể tri u u tiên c a n n i ủ ề đạ đầ Nho mà theo ậ vi c gây d ng tri u Lý ự ta và c ng t Lý ã b t c a các nhà s vào s n nh ủ Nho giáo d n d n ậ vào n m 1070 cho l p V n Mi u th Chu ử ế ậ ghi nh n s ti p nh n chính th c Nho giáo trên bình di n c ứ ậ

o Ph t. Các nhà s có vai trò to l n và quy t nh trong ư ở ướ c quân ch t p quy n c – nhà n ủ ậ ề ầ qu n lý nhà n đờ ả góp n Nho giáo. Vào th i ờ đ ể ướ ng ủ ế ầ thay th Ph t giáo càng th y rõ. Vi c Lý Thánh Tông ố Công, Kh ng T nh là m c ệ

ă ậ

ự ế

ướ

đượ

ể c phát tri n

ừ đ ề

t Nam ngày càng sâu m trên

đậ

ng, th

ệ ố ơ v n, phong t c, t p quán… qua h th ng

ậ ụ u th k n đế đầ ụ

ế ỷ 20 này, n mă ọ ở

ộ ă ề ỏ

Trung còn kéo dài

ng xuyên tái

c th

ọ ườ

t Nam khá

văn hóa truy n th ng Vi ề

n c.Sang th i Lê Thánh Tông (1460-1497) Nho giáo và c ng t ó v sau, ũ Nho giáo thâm nh p vào xã h i Vi ậ t nhi u l nh v c t ự ư ưở ề ĩ giáo d c, pháp lu t, chính quy n. Cho ậ ụ làng quê 1919 khoa c Nho h c b bãi b , nh ng giáo d c Nho h c ư ờ n u th p k 40. Nh v y, trong th i x B c và ư ậ đế đầ ứ ắ Lê Nguy n liên t c g n 600 n m ă Nho h c - Nho giáo không th không ụ ễ th m vào các t ng l p xã h i. Nó đ ượ ớ ắ l p và tr thành m t trong nh ng y u t ế ố ộ ở ậ sâu đ m. ậ

t

Nho giáo th ng l nh t

đế

ừ ế ỷ

t Nam t ệ

ữ ấ đị

ữa mà có những bi n ậ

ă

ế

ệ ười Vi

i s ng xã h i Vi ủ

ử ựng nước và gi

ị trình ti p bi n v n hóa h t s ị

Vi

c áo c a v n hóa

ă

ố ạ

độ đ

ư ưởng v n hóa Vi ĩ ă ề k 19, su t hai tri u i Lê Nguy n. Nho giáo Vi ễ đạ ố ỷ ưng không còn gi ti p thu Nho giáo Trung Qu c, nh ế nguyên s c a nó n ế đổ ơ ủ nh p và ti n t i xác l p v trí Nho giáo trong ế ớ c ng là quá ế ũ Nam trong su t chi u dài l ch s d ề nên tính a d ng, nh đ

ươ

ưng th ng nh t và ố t Nho giáo v i h th ng t ư ưở ế

ị ủ ậ ị

n th th k 15 ế ự t Nam v c b n là s ề ơ ả nguyên tr ng thái i nh t nh. Quá trình du t Nam đờ ố ộ tệ ế ức sáng t o c a ng ạ ầ ạ nữ ước, góp ph n t o t Nam. ấ ủ ng chính tr c a mình ã góp ph n xây ầ đ ng, t p quy n v ng m nh, góp ữ ề ố tr xã h i ch t ch , nâng ặ ộ

ự ạ

ả ế

ă

c bi

t Nam ướ

Nho giáo r t coi tr ng trí th c, coi tr ng h c hành. Kh ng T là ử ấ ố u l y Nho h c - Nho giáo ọ đề ấ c, pháp lu t và đặ ạ

ạ đứ ọ cách làm ng

đứ

ườ

ă

ử ọ

ươ

ấ ế h i nhân b t nguy n”. Hàng nghìn n m qua, ệ ậ làm n n t ng lý lu n ề ả t là giáo d c. N i dung giáo ệ ộ c và d y tài v n còn có ý ngh a. Nho giáo ĩ ẫ ế ố i là y u t i, coi tr ng con ng ọ ườ i cao v n hóa con ng ư ng châm “h c nhi u ớ

ề ọ

ườ ầ t h c. V i ph có th tìm ra m t ngh nghi p m i và nâng cao v trí xã ệ ể độ l c hi u h c trong nhân dân. Hi u h c là đặ c ề th ng v n hóa Á

ng ế

ế ă

ự ọ đ

ớ ệ ố d ng các nhà n ướ phong ki n trung c ph n xây d ng m t h th ng qu n lý th ng ộ ệ ố qu c gia. cao s c m nh quân s và kinh t ố ự ứ ọ ấ ng i “h c nhi b t y m, ườ ọ nhà n c Vi ướ t ch c nhà n để ổ ứ d cụ c a Nho giáo là d y ủ c là coi tr ng coi tr ng ọ quy t nh. Giáo d c Nho giáo góp ph n nâng ế đị ụ t v v n hóa, s h c, tri c bi ệ ề ă ế ọ đặ t cắ s ”, h c ộ ọ để ĩ h i c a b n thân là ộ ủ ế ả i m c a Nho giáo. Hi u h c ã tr thành truy n đ ể t Nam. ông trong ó có Vi Đ

đ

ọ o qu n chúng nhân dân vào vi c h c

ng qu n o

ng “Nhân, L , Ngh a, Trí, Tín”

ĩ

ưỡ

ầ ũ ể

Nho giáo h ng ộ

ả đạ ướ hành, tu d đạ đứ theo Ng Th c h n.ơ làm cho xã h i ngày càng phát tri n v n minh ệ

ơ

ộ ộ ộ

ườ ă ề Nho giáo góp ph n xây d ng m i quan h xã h i r ng rãi h n, b n t quá ph m vi c c b là các làng xã, ụ ự góp ph n xây d ng i t m m c qu c gia, ngoài ra nó ớ ầ ình b n ch t h n, có tôn ty h n… nh tuân theo Ng ơ đ

ũ

ệ ữ v trí cao nh t trong năm quan h gi a

ở ị

i v i i. Các Nho sĩ Vi

t Nam cũng nh n m nh m i quan h này, xây d ng tinh ố

ự ầ ậ t … v ch t h n, có tôn tri tr t ượ ặ ơ ư thô, p h ng t ố ứ ướ ấ m i quan h gia ặ ơ ệ Luân “Vua-tôi, cha-con, ch ng-v , anh-em, b n-bè”. ồ ợ Nho giáo v n đ t m i quan h vua tôi ệ ng ườ ớ ng ườ th n trung quân ầ

ư

ái qu c nh ng không mù quáng trung quân mà v n đ t ái qu c lên hàng đ u. ầ H đòi h i nhà ọ vua tr

ỏ c h t ph i trung thành v i t ướ ế

ớ ổ

ố Nhân ngh a trong Kh ng giáo là tình c m sâu s c, ngh a v thiêng

ĩ

i v i

ả đố ớ

ứ Vi

ề ư

qu c và trung h u v i nhân dân. ụ ĩ ợ đố ớ i v i i u c t ố đ ề i cho nhân dân cu c s ng thanh

ế

i quân chính ngh a ph i nh m tiêu di

liêng c a b tôi ủ i v i Nguy n Trãi và các trí th c ch ng, nh ng đố ớ y u c a nhân ngh a là ph i em l ạ ĩ ủ bình, và ả

đố ớ nhà vua, c a con ễ ả đ ĩ

độ

ậ ớ ắ i v i cha, c a v t Nam thì ệ ố ộ ữ ọ

ư

ư

ph n ả đố ươ i mua bán, k m hãm tính n ng

i s trao

tr ng ọ ă

n quan liêu, b o th trong c kinh t

đ ạ đầ ủ

i. Nho giáo Vi ệ ng nghi p, quá chú ề ả ế ứ ỳ

ự ổ đị ế i t o ra s c quá l n khi n

t n đấ ướ

ạ ạ

t nh ng quân tàn b o. ạ Không nh Nho giáo Trung Hoa, tuy không coi tr ng th ệ ng nghi p ươ nh ng c ng không t Nam quá coi tr ng nông ũ ọ nghi p mà bài xích th tiêu n t s n, t ệ đế ự ả ạ ng, sáng t o mà quên đổ đ ự độ ữ d n l n chính tr . Trong nh ng ị ế ẫ ả ẫ đế ể ế độ phong ki n, nó t o s n nh, phát tri n giai o n u c a ch ạ c không nh ng sau ó chính nó l ớ đ th phát tri n ể

ư ể

ế

n b cái m i u

ữ t. Nho giáo

ủ ệ ơ

ả ớ ư vi

t h n ệ ơ i quá ườ

ng n i, chuyên chú suy xét trong tâm mà ng ra bên ngoài, th c hành nh ng

ộ i h ườ ướ

d n ẫ đế h ướ ng thiên nhiên, v n v t xung quanh.

Nho giáo quá b o th không ti p thu nh ng cái m i u vi ớ ư a con ng t h n tiêu di đư ng d n con không h ướ ẫ c, chinh ph c i u tìm ụ đượ đ ề i u này làm cho n n v n minh, khoa ă ề

Đ ề

i so

nhiên, k thu t

ể đ

ậ sau m t th i gian phát tri n ã b ch ng l ươ

nh h

ệ sau. ạ

ờ ng Tây v n xu t hi n ng c a Nho giáo trong th i kỳ cách m ng dân t c Vi ờ

ủ đượ

t Nam : ộ t Nam hóa, trí th c Nho giáo ã có nh ng óng đ đ ữ ộ p c a dân t c, ệ c ng c nh ng truy n th ng t ố đẹ ủ ủ

ố t ư ưở ạ

đườ

su t không th không g t

ấ ượ độ đ

ể ữ

gìn, phát huy nh ng nhân ạ

h c t ọ ư v i n n v n minh ph ớ ề ă ưở Ả Nho giáo c Vi góp áng k vào vi c t ề ố ể đ thúc ng n nh nâng nó lên thành nh ng t ủ y s phát tri n c a ổ đị ữ đẩ ự ữ su t m t ngàn n m gi c, t o nên m t s c m nh to l n t n ộ ứ đấ ướ ố ớ để ạ ộ ă ế ỷ ứ c l p và chi n th ng m i k xâm l v ng c. B c sang th k th ọ ẻ ượ ắ ế ữ độ ậ ướ u v i s xâm l ng ông ph i ượ c ướ ph c t Nam và các n 19, Vi i ươ Đ ệ ả đố đầ ớ ự , t ch c ề n ng kinh t qu c có trình c a ch ngh a ứ k thu t, ti m ế ổ ố ă ậ độ ỷ ĩ đế ủ ủ ra b t l c c v ả ề t ng v khí. Nho giáo lúc b y gi i và ch t l quân ấ ự ờ ỏ ấ ũ độ ng cách m ng c a dân t c Vi tư t ệ t ng. NTrên con ng và hành ủ ạ ưở i cái c t lõi l c Nam, H Chí Minh ã sáng ạ ạ đ ố h p lý c a nó t h u c a Nho giáo và gi ủ ố ợ nh m ph c v cho s nghi p cách m ng ự ờ

đ

Nhà Nho tôn th nh t chính là cái mà cách m ng lên án và ánh ấ th ch p nh n cái ch Trung c a Nho giáo, ủ ữ ậ ệ đố ủ nhân dân b ápị

. H Chí Minh không ấ

i v i chính k áp b c mình. Ch Trung ứ

i c a Nho giáo là trung thành ở

ể ứ đố ớ

ậ ẻ

đổ ồ không th ch p nh n lòng trung thành tuy t b c tuy tệ

ế

ở ồ

phong ki n, còn ạ

ệ cách m ng c a nhân dân, lên án ch

nhà vua. Nho giáo v n coi nhân

ế

ớ ự t ậ đổ

H Chí Minh, Trung là ế độ dân là nh ngữ ồ

ế

ườ òi h i

i nghèo hèn c n ỏ ng

ă ớ ủ

ườ

ầ đượ i cán b ph i là “ ày t ả ộ ớ

ầ ấ

ố đạ đ

ế

c l p và xây d ng t

i v i nhà vua và ch ế độ đố ớ trung thành v i s nghi p phong ki n và l c b trên ch n d t và sai khi n, H Chí Minh ng ề c a dân”, ph i h c h i nhân dân, ả ọ đ đ đượ c th n y, cách m ng ã xây d ng và yêu quý nhân dân. V i tinh ự đ ạ kh i đị để ứ m nh vô ch i oàn k t toàn dân, bi n nhân dân thành s c ế qu c. giành ố

độ ậ

Nho giáo ã nuôi d đ ch khinh r

đ

ộ ữ

ă ọ ứ ổ đ ớ xóa b nh ng t t Nam ã s m ng v i nam gi

ng hàng ngàn n m tinh th n “tr ng nam khinh ầ ế n ch áp b c h , trói bu c h trong b p ng l c ạ ỏ v cự ớ

ọ t ử ưở i trên m i l nh ọ ĩ

n ”, t ữ ừ núc gia h u y chi n

ưỡ ẽ ph n ụ ữ đế ổ ình. Cách m ng Vi ệ ạ cho ph n cùng bình ụ ữ u, s n xu t và qu n lý ấ

b ng ng

i x a, đờ ư ề

i này không b ng ạ

đẳ ậ ấ để đấ đ t ai. ế đấ Nho giáo luôn quay v v i quá kh , ứ đờ ổ ằ

i nhi u tu i. Cách m ng luôn nhìn v đồ

ế ủ

ộ dân t c. ụ ỏ h p lý v n

c và xây d ng ch

i ch

ụ ự

ữ ố

o Cách m ng tháng ạ

đạ

ữ ủ

ề bi n pháp

ả ề ớ ườ ề t ni n tin vào thanh niên và ti n i h c thuy t c a Nho giáo, nh m m c tiêu trái h n v i ớ ằ ẳ ồ Chí Minh không xóa b toàn b n i dung ộ ộ ế độ ố ph c v cho ch ụ m i. ế độ ớ ề đ ử ụ r t nhi u câu ch c a Nho giáo, nhi u ấ độ ng c a Nho giáo, nhi u ng ưỡ ụ ế ng lên chi n c v nhân dân

ệ đứ

ủ do v i m t khí phách kiên c

i

ầ ng, tinh th n

ườ

i ít tu i không ng ổ ườ c, phía tr ề ướ đặ c l o ng Đả ượ ạ ọ m c tiêu c a Nho giáo, H ủ ụ i nh ng nhân t l c a Nho giáo mà gi ố ợ ữ ạ ủ c thành nh ng công c ch ng l ế độ ũ ụ ũ V iớ tinh th n nói trên mà trong quá trình lãnh tám, H Chí Minh ã s d ng ề kinh nghi m giáo d c và tu d ủ viên tinh th n và ý chí c a Nho giáo để ổ ũ ầ c l p t uđấ giành l ạ độ ậ ự m u trí và sáng t o ạ

ư

K T LU N

ưở ự

đ ừ ầ ậ

i đờ đế đ n xã h i Vi s c ắ đế ng, n nh, có tr t t ổ đị ượ

ả n nay ã trên 2500 n m và ã t ng nh ă t Nam ã góp ph n xây đ ộ pháp lu t, m t , có ậ ự

c vào th i k xây d ng m i m t

ờ ỳ

ng ti n t

ự đườ

ọ ế ớ

ủ ă minh, chúng ta l

ạ đụ

đế

ướ ủ ằ n nh ng v n ữ đờ ố

ng ng nhi u trong ề

ư

ặ đấ ướ c t n i : dân giàu, ng ườ i th Nho giáo. Nho giáo tuy không còn nhả ệ c nh ng nó v n còn hi n di n ư ướ ả ạ

ẫ i cho chúng ta nhi u bài h c c ầ

ế

ề ắ ọ ế

ình, v m i quan h cá nhân và xã h i, v qu n lý

đ

c, v ệ trong th i k m i, th i k công nghi p

ả ờ ỳ

ế

ng c a Nho giáo ệ ụ i hóa và h i nh p qu c t

khi ra Nho giáo t h ng toàn di n và sâu ệ d ng m t xã h i th nh v ộ ị ấ qu c gia th ng nh t. ố c b Ngày nay c n ả ướ ộ ch ngh a, trên con ng xã h i theo nh h ĩ ướ đị n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , v n ộ ướ xuyên ấ đề i s ng nh tr h ưở bám sát chúng ta và ti p t c em l ế ụ đ chính di n và ph n di n. Chúng ta c n ph i bi ế ch c l c, ti p thu và t ả ệ ả ệ v i quy t nh ng v n phát tri n nh ng t ấ đề ề gi t ữ để ả ữ ư ưở ể gia ề t n ộ đấ ướ ề ề ố phát tri n kinh t ờ ỳ ớ ể hóa, hi n ệ đạ

, giáo d c… ậ ộ

ố ế