intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tương quan giữa kích thước ngang khối răng trước trên với một số số đo ở vùng mặt

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tương quan giữa kích thước ngang khối răng trước trên với một số số đo ở vùng mặt, giúp góp thêm tư liệu cho việc chọn răng trước trên trong phục hình toàn hàm đạt hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tương quan giữa kích thước ngang khối răng trước trên với một số số đo ở vùng mặt

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> TƯƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC NGANG KHỐI RĂNG<br /> TRƯỚC TRÊN VỚI MỘT SỐ SỐ ĐO Ở VÙNG MẶT<br /> Nguyễn Thái Phượng*, Lê Đức Lánh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định tương quan giữa kích thước ngang khối răng trước<br /> trên với một số số đo ở vùng mặt, giúp góp thêm tư liệu cho việc chọn răng trước trên trong phục hình toàn hàm<br /> đạt hiệu quả hơn.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, khảo sát qua ảnh chụp mặt thẳng và mặt nhai mẫu hàm trên<br /> của 100 sinh viên khoa Răng Hàm Mặt - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, tuổi từ 21 đến 28. Ảnh chụp<br /> được đo bằng phần mềm AutoCAD và phân tích thống kê.<br /> Kết quả: Cho thấy kích thước ngang khối răng trước trên có tương quan với một số số đo ở vùng mặt, ngoại<br /> trừ khoảng cách giữa hai góc mắt trong. Mức độ tương quan với răng giảm dần từ khoảng cách giữa hai cánh<br /> mũi, khoảng cách giữa hai khóe mép, khoảng cách giữa hai đồng tử.<br /> Kết luận: Trong thực hành lâm sàng, có thể dùng khoảng cách giữa hai cánh mũi để dự đoán sơ khởi kích<br /> thước ngang khối răng trước trên theo tỉ lệ sinh trắc học hoặc phương trình hồi quy tuyến tính.<br /> Từ khóa: Kích thước ngang khối răng trước trên, số đo ở vùng mặt, phục hình toàn hàm.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CORRELATION BETWEEN MAXILLARY ANTERIOR TEETH WIDTH AND SOME FACIAL<br /> MEASUREMENTS<br /> Nguyen Thai Phuong, Le Duc Lanh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 26 - 33<br /> Objectives: This study investigated the correlation between the mesiodistal width of the maxillary anterior<br /> teeth and some facial measurements so that tooth selection in complete dentures can be improved to enhance the<br /> final esthetic result.<br /> Methods: The cross-sectional study with 100 Vietnamese dental students who ranged from 21 to 28 years of<br /> age. Standardized digital images from the frontal aspect of the face and from the occlusal surface of the maxillary<br /> casts were taken. AutoCAD software was used to measure dimensions. The data were statistically analyzed.<br /> Results: The results showed the significant correlation between the combined width of the maxillary anterior<br /> teeth and all facial segments, except for intercanthal distance. The strength of the relationship decreased from<br /> interalar width to intercommissural width to interpupillary distance.<br /> Conclusion: Within the limitation of this study, the results suggest that interalar width can be used as a<br /> preliminary method for estimating the maxillary anterior teeth width through biometric ratios or linear regression<br /> equations.<br /> Keywords: Maxillary anterior teeth width, facial measurement, complete dentures.<br /> khi thực hiện phục hình toàn hàm là việc chọn<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> răng trước; sao cho hình dạng, kích thước, màu<br /> Một trong những thử thách về mặt thẩm mỹ<br /> * Khoa RHM, Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS Nguyễn Thái Phượng ĐT: 0909397242<br /> <br /> 26<br /> <br /> Email: thaiphuong1982vn@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> sắc răng hài hòa với cấu trúc khuôn mặt và<br /> miệng. Khi không còn dữ liệu từ răng thật, để<br /> ước tính kích thước khối răng trước trên theo<br /> chiều gần xa (kích thước ngang khối răng trước<br /> trên),<br /> Wilson<br /> (1914)(13),<br /> Lee<br /> (1962)(2),<br /> Mavroskoufis (1981)(13), Scandrett (1982)(15),<br /> Hoffman (1986)(8), Abdullah (1997)(1), Gomes<br /> (2006)(7), Lucas (2009)… đề nghị dựa vào các số<br /> đo ở vùng mặt như: khoảng cách giữa hai cánh<br /> mũi, khoảng cách giữa hai góc mắt trong,<br /> khoảng cách giữa hai đồng tử, khoảng cách giữa<br /> hai khóe mép... Tuy nhiên, vài nhà lâm sàng<br /> nghi ngờ phương pháp trên và cho rằng nguyên<br /> nhân là do yếu tố chủng tộc và giới tính (16,19,20).<br /> Tại Việt Nam, vấn đề này vẫn chưa được khảo<br /> sát cụ thể, các sách giáo khoa về phục hình răng<br /> dựa vào tài liệu nước ngoài nên thường dùng<br /> khoảng cách giữa hai cánh mũi để chọn răng,<br /> trong khi dễ nhận thấy rằng mũi người Việt<br /> Nam rộng hơn người Bắc Mỹ.<br /> Từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài<br /> nghiên cứu nhằm xác định mối tương quan giữa<br /> kích thước ngang khối răng trước trên với một<br /> số số đo ở vùng mặt của người Việt Nam, theo<br /> những mục tiêu sau:<br /> Xác định một số số đo ở vùng mặt gồm:<br /> khoảng cách giữa hai cánh mũi, khoảng cách<br /> giữa hai góc mắt trong, khoảng cách giữa hai<br /> đồng tử, khoảng cách giữa hai khóe mép.<br /> Xác định kích thước ngang khối răng trước<br /> trên gồm: khoảng cách giữa hai đỉnh răng nanh<br /> hàm trên theo đường thẳng, khoảng cách giữa<br /> hai đỉnh răng nanh hàm trên theo đường cong,<br /> khoảng cách giữa mặt xa hai răng nanh hàm<br /> trên theo đường thẳng, khoảng cách giữa mặt xa<br /> hai răng nanh hàm trên theo đường cong.<br /> Xác định sự khác biệt về các kích thước răng,<br /> mặt giữa nam và nữ.<br /> Xác định tương quan giữa kích thước ngang<br /> khối răng trước trên với một số số đo ở vùng<br /> mặt.<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mẫu nghiên cứu<br /> Gồm 100 sinh viên (50 nam và 50 nữ) khoa<br /> Răng Hàm Mặt - Đại học Y Dược thành phố Hồ<br /> Chí Minh, tuổi từ 21 đến 28, đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu và thỏa các điều kiện sau: Có cha mẹ<br /> là người Việt Nam. Chỉ số khối cơ thể BMI trong<br /> giới hạn bình thường. Khớp cắn Angle hạng I.<br /> Có đầy đủ răng vĩnh viễn trên, không chỉnh<br /> hình hoặc nhổ răng, cung răng tương đối cân<br /> xứng. Các răng trước trên ngay ngắn, đúng vị<br /> trí, không có khe hở, không sâu, di lệch hoặc<br /> mòn nặng, không có phục hình hoặc miếng<br /> trám lớn. Không có dị dạng mặt bẩm sinh, bệnh<br /> về mắt, tiền sử chấn thương hay phẫu thuật mặt.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Đây là nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br /> <br /> Phương tiện nghiên cứu<br /> Bút lông kim đầu nhỏ. Máy ảnh kỹ thuật số<br /> Canon, loại SLR, hiệu EOS 300D. Máy tính với<br /> phần mềm đo đạc AutoCAD 2006. Cân đồng hồ,<br /> thước nhân trắc, thước thủy tĩnh. Khay lấy dấu<br /> làm sẵn bằng inox dùng cho hàm trên. Alginate,<br /> thạch cao cứng, thạch cao thường. Hệ thống<br /> chụp ảnh khuôn mặt với giá cố định đầu của<br /> máy chụp phim đo sọ. Hệ thống chụp ảnh mẫu<br /> hàm với bộ dụng cụ định vị mẫu hàm.<br /> Các bước tiến hành<br /> Giai đoạn 1: Đo đạc các số đo ở vùng mặt.<br /> Bước 1: Chụp ảnh khuôn mặt nhìn thẳng của<br /> đối tượng ở tư thế nghỉ sinh lý theo các tiêu<br /> chuẩn.<br /> Đối tượng ngồi trên ghế, mắt nhìn thẳng<br /> theo đường ngang, thả lỏng cơ mặt miệng, thư<br /> giãn hàm dưới và hai môi chạm nhẹ.<br /> Hai nút tai của giá cố định đầu được cài vào<br /> lỗ ống tai ngoài của đối tượng, chỉnh sao cho ba<br /> điểm: bờ trên của lỗ ống tai ngoài (Po), điểm<br /> dưới ổ mắt (Or), điểm định vị phía mũi của máy<br /> chụp X quang nằm trên cùng một đường thẳng.<br /> Như vậy, ta xác định được mặt phẳng Frankfort<br /> của đối tượng song song với mặt phẳng ngang<br /> <br /> 27<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> và đầu đối tượng được giữ yên ở một vị trí<br /> (Hình 1).<br /> <br /> En: Điểm nằm ở khóe trong của rãnh mi<br /> mắt.<br /> P: Tâm đồng tử.<br /> Ch: Điểm nằm ở khóe mép.<br /> Bước 4: Dùng phần mềm AutoCAD đo đạc<br /> (Hình 2).<br /> Khoảng cách giữa hai cánh mũi (ký hiệu<br /> KCM): là chiều dài Al-Al.<br /> Khoảng cách giữa hai góc mắt trong (ký hiệu<br /> KGMT): là chiều dài En-En.<br /> Khoảng cách giữa hai đồng tử (ký hiệu<br /> KĐT): là chiều dài P-P.<br /> <br /> Hình 1: Chụp ảnh khuôn mặt nhìn thẳng.<br /> <br /> Khoảng cách giữa hai khóe mép (ký hiệu<br /> KKM): là chiều dài Ch-Ch.<br /> Giai đoạn 2: Đo đạc kích thước ngang khối<br /> răng trước trên.<br /> Bước 1: Dùng khay làm sẵn và alginate lấy<br /> dấu hàm trên của đối tượng rồi đổ mẫu bằng<br /> thạch cao cứng trong vòng 15 phút.<br /> Bước 2: Chụp ảnh mặt nhai mẫu hàm với bộ<br /> dụng cụ định vị mẫu hàm(14) (Hình 3).<br /> Máy ảnh kỹ thuật số được cố định trên giá<br /> đỡ sao cho mặt ống kính song song với mặt<br /> phẳng ngang và tấm thủy tinh.<br /> <br /> Hình 2: Đo đạc các số đo ở vùng mặt.<br /> Bước 2: Chuyển hình ảnh vào máy vi tính.<br /> Bước 3: Xác định các điểm chuẩn (Hình 2).<br /> A1:Điểm về phía bên nhất của mỗi cánh<br /> mũi.<br /> <br /> Hình 3: Chụp ảnh mẫu hàm.<br /> <br /> 28<br /> <br /> Đặt mẫu hàm lên lò xo, điều chỉnh mặt nhai<br /> chạm phía dưới tấm thủy tinh ít nhất tại 3 điểm:<br /> một điểm trên răng trước và hai điểm ở vùng<br /> răng sau hai bên. Như vậy, ta đã chuẩn hóa mặt<br /> nhai mẫu hàm song song với mặt phẳng chuẩn<br /> nằm ngang.<br /> <br /> Hình 4: Xác định điểm A, B, C, D.<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bước 3: Chuyển hình ảnh vào máy vi tính.<br /> <br /> dài đoạn thẳng AB.<br /> <br /> Bước 4: Xác định các điểm chuẩn (Hình 4).<br /> <br /> Khoảng cách giữa hai đỉnh răng nanh hàm<br /> trên theo đường cong (ký hiệu KĐRC): là chiều<br /> dài cung AB, đi qua bờ cắn răng cửa và đỉnh<br /> múi răng nanh.<br /> <br /> A: Đỉnh răng nanh hàm trên phải<br /> B: Đỉnh răng nanh hàm trên trái<br /> C: Tiếp điểm phía xa răng nanh và phía gần<br /> răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên phải<br /> D: Tiếp điểm phía xa răng nanh và phía gần<br /> răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên trái<br /> Bước 5: Dùng phần mềm AutoCAD đo đạc<br /> (Hình 5,6).<br /> Khoảng cách giữa hai đỉnh răng nanh hàm<br /> trên theo đường thẳng (ký hiệu KĐRT): là chiều<br /> <br /> Hình 5: Đo khoảng cách giữa hai đỉnh<br /> răng nanh hàm trên theo đường thẳng và<br /> cong.<br /> Các ảnh đều được chụp và đo đạc bởi tác<br /> giả, với sự tập huấn của GS-TS Hoàng Tử Hùng<br /> và TS Lê Hồ Phương Trang (Khoa Răng Hàm<br /> Mặt, Đại học Y Dược Tp.HCM). Đồng thời,<br /> khoảng cách từ ống kính đến đối tượng, ánh<br /> sáng, tiêu cự đều giống nhau trong các lần chụp.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Dùng phần mềm thống kê SPSS 11.5 để<br /> nhập và xử lý số liệu: tính chỉ số khối cơ thể<br /> (BMI); tính trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số<br /> biến thiên các giá trị đo đạc; dùng kiểm định t<br /> cho hai mẫu độc lập để so sánh các giá trị đo<br /> đạc giữa nam và nữ; dùng hệ số tương quan<br /> Pearson để đánh giá tương quan giữa kích<br /> thước ngang khối răng trước trên với các số đo ở<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Khoảng cách giữa mặt xa hai răng nanh hàm<br /> trên theo đường thẳng (ký hiệu KXRT): là chiều<br /> dài đoạn thẳng CD.<br /> Khoảng cách giữa mặt xa hai răng nanh hàm<br /> trên theo đường cong (ký hiệu KXRC): là chiều<br /> dài cung CD, đi qua bờ cắn răng cửa và đỉnh<br /> múi răng nanh.<br /> <br /> Hình 6: Đo khoảng cách giữa mặt xa<br /> hai răng nanh hàm trên theo đường<br /> thẳng và cong.<br /> vùng mặt; lập phương trình hồi quy và tỉ lệ sinh<br /> trắc học thể hiện tương quan răng-mặt (nếu có<br /> tương quan ý nghĩa); dùng kiểm định t bắt cặp<br /> để so sánh giá trị tiên đoán và giá trị đo thực tế.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Các kích thước răng-mặt<br /> Bảng 1: Kết quả đo đạc các kích thước vùng mặt và<br /> răng trên toàn bộ mẫu (n=100).<br /> Kích thước<br /> (mm)<br /> KCM<br /> KGMT<br /> KĐT<br /> KKM<br /> KĐRT<br /> KĐRC<br /> <br /> TB<br /> <br /> ĐLC<br /> <br /> HSBT<br /> <br /> 40,25<br /> 35,28<br /> 63,21<br /> 49,34<br /> 35,49<br /> 41,67<br /> <br /> 2,54<br /> 2,28<br /> 3,06<br /> 3,54<br /> 1,52<br /> 1,89<br /> <br /> 6,31<br /> 6,46<br /> 4,84<br /> 7,17<br /> 4,28<br /> 4,54<br /> <br /> GTNN GTLN<br /> 34,97<br /> 28,49<br /> 56,01<br /> 41,98<br /> 31,69<br /> 36,53<br /> <br /> 47,38<br /> 40,59<br /> 71,52<br /> 57,34<br /> 38,98<br /> 47,23<br /> <br /> 29<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> TB<br /> <br /> ĐLC<br /> <br /> HSBT<br /> <br /> GTNN GTLN<br /> 70<br /> <br /> 4,14<br /> 4,50<br /> <br /> 33,85<br /> 43,51<br /> <br /> 42,04<br /> 56,75<br /> <br /> Khi so sánh giữa nam và nữ, các kích thước<br /> đều khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2