intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ di căn hạch cổ âm thầm trong ung thư lưỡi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ di căn hạch cổ âm thầm trong ung thư lưỡi có hạch âm tính trên lâm sàng; Xác định các yếu tố liên quan đến di căn hạch cổ âm thầm trên bệnh nhân ung thư lưỡi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ di căn hạch cổ âm thầm trong ung thư lưỡi

  1. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII TỶ LỆ DI CĂN HẠCH CỔ ÂM THẦM TRONG UNG THƯ LƯỠI Lê Quốc Khánh1, Nguyễn Anh Khôi1 TÓM TẮT 3 retrospective study Result: The proportion of Mục tiêu: 1. Khảo sát tỷ lệ di căn hạch cổ metastases to particular levels was the following: âm thầm trong ung thư lưỡi có hạch âm tính trên 20%—I, 80%—II, 20%—III, 6.6% in IV and lâm sàng. 2. Xác định các yếu tố liên quan đến di with total patient the proportion of metastases căn hạch cổ âm thầm trên bệnh nhân ung thư was the following: 4,8%—I, 19,4%—II, 4,8%— lưỡi. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi III, 19,6% in IV. The proportion of occult cứu mô tả. Kết quả: Tỷ lệ di căn hạch âm thầm metastasis was 24.2%. On multivariate analysis, theo từng nhóm I, II, III, IV là 20%, 80%, 20%, WPOI-5 was an independent prognostic factor. 6,6% trong đó tỷ lệ chung là 24,2%. WPOI-5 là The DOI values measured on CT have a strong yếu tố tiên lượng độc lập. DOI-CT tương quan correlation with the DOI value on pathology. mạnh với giá trị DOI - GPB. Kết luận: Tỷ lệ di Conclusion: The proportion of occult metastasis căn hạch cổ âm thầm của ung thư lưỡi khá cao is quite high (24.2%). Clinical and histological (24,2%). Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng di parameters showed significant correlation with căn hạch âm thầm là DOI trên CT, grad mô học, risk of LN metastasis are DOI on CT, DOI trên giải phẫu bệnh, WPOI-5 (yếu tố tiên histological grade, DOI on pathology, WPOI-5 lượng độc lập). DOI trên CT có thể giúp dự đoán (independent prognostic factor). DOI on CT can DOI trên GPB. be used to predict DOI on pathology. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ RATE OF SILENT NECK NODE Chẩn đoán hạch cổ âm tính trên lâm sàng METASTASIS IN TONGUE CANCER trong ung thư lưỡi bao gồm thăm khám lâm Objectives: 1. To estimate the rate of occult sàng kết hợp với chẩn đoán hình ảnh. Tuy nodal metastases in patients with squamous nhiên, di căn hạch cổ âm thầm vẫn hiện diện carcinoma of the oral tongue in oral tongue trong một tỷ lệ nhất định các bệnh nhân. Tỷ cancer patients with clinical negative lymph lệ di căn hạch cổ âm thầm thay đổi khác nodes. 2. To investigate the relationship between nhau tùy thuộc nhiều yếu tố với tỷ lệ di căn some clinicopathologic factors and the occult hạch cổ âm thầm trong trường hợp ung thư cervical nodal metastases in patients with oral lưỡi giai đoạn sớm trung bình khoảng 23,7 – tongue cancer. Methods: Descriptive 29,9% [1] Ba phương pháp được sử dụng để điều trị 1 Bác sĩ Bệnh viện Ung bướu TP HCM đối với những trường hợp hạch cổ âm tính Chịu trách nhiệm chính: Lê Quốc Khánh trên lâm sàng trong ung thư lưỡi bao gồm: ĐT: 0769866303 nạo hạch cổ chọn lọc, "chờ và xem" và sinh Email: khanhlequoc93@gmail.com thiết hạch lính gác [2], [3], [4], [5], [6], [7]. Ngày nhận bài: 20/4/2024 Đối với sinh thiết hạch lính gác, các hướng Ngày phản biện khoa học: 13/5/2024 dẫn điều trị hiện tại chỉ khuyến cáo áp dụng Ngày duyệt bài: 17/5/2024 trên bệnh nhân giai đoạn sớm có độ sâu xâm 18
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 lấn thấp [8], [9]. So sánh giữa nạo hạch cổ phẫu bệnh lý (DOI trên giải phẫu bệnh, grad chọn lọc so với “chờ và xem”, sống còn cao mô học, LVSI, PNI, WPOI-5, số hạch di hơn đáng kể ở nhóm có nạo hạch cổ chọn lọc căn) sẽ được ghi nhận [7]. Phân tích tương quan giữa hạch di căn Tuy nhiên, phẫu thuật nạo hạch cổ sẽ để âm thầm và các biến số sẽ sử dụng test Chi lại sẹo phẫu thuật lớn trên da cổ, gây co cứng square. Các biến số trong nghiên cứu sau đó và/hoặc co thắt cơ vai và cổ, cũng như nguy sẽ được thống kê và xử lý bằng phần mềm cơ tổn thương nhánh bờ hàm dưới thần kinh SPSS phiên bản 20.0. Giá trị p nhỏ hơn 0,05 mặt [10],[11]. Khi ta đánh giá được đặc điểm được định nghĩa là có ý nghĩa về mặt thống di căn bạch huyết trong những trường hợp kê ung thư lưỡi có hạch cổ âm tính trên lâm sàng, từ đó ta sẽ lựa chọn được phương pháp III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU điều trị phù hợp. Đặc điểm dân số nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá Nghiên cứu có 62 bệnh nhân, 44 nam và tỉ lệ di căn hạch âm thâm ở bệnh nhân ung 18 nữ; độ tuổi trung vị là 53( khoảng giá trị thứ lưỡi và nghiên cứu mỗi tương quan giữa 22-76). Bảng 1 mô tả các đặc tính về lâm một số yếu tố tiên đoán về lâm sàng - sàng và mô bệnh học của bệnh nhân. Tổng bệnhhọc đối với tình trạng di căn hạch cổ cộng 1262 hạch được đánh giá trong nghiên cứu. Tỷ lệ di căn hạch âm thầm theo từng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhóm hạch là 20%, 80%, 20%, 6,6% ở nhóm Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 62 I, II, III, IV. Tỷ lệ di căn âm thầm chung là trường hợp bệnh nhân từ tháng 09/2019 tới 24,2 % (15 trường hợp) (bảng 2). Mối tương 05/01/2020 tại khoa Ngoại Đầu Cổ Hàm Mặt quan giữa di căn hạch âm thầm với các yếu – Bệnh Viện Ung Buớu Thành Phố Hồ Chí tố lâm sàng và mô bệnh học được mô tả Minh. Bệnh nhân được xác định là ung thư trong bảng 3. lưỡi có hạch cổ âm tính trên lâm sàng dựa Phân tích đơn biến, các yếu tố ảnh hưởng vào khám lâm sàng và các xét nghiệm hình đến tỷ lệ di căn hạch âm thầm bao gồm: DOI ảnh học trước phẫu thuật (CT Scan và siêu trên CT, DOI trên GPB, grad mô học, âm). Tất cả bệnh nhân được khám lâm sàng WPOI-5. Phân tích đa biến cho thấy WPOI-5 và thực hiện các cận lâm sàng trước phẫu là yếu tố tiên lượng độc lập. Các yếu tố như thuật: các xét nghiệm thường quy, siêu âm DOI trên CT, grad mô học, DOI trên giải vùng cổ và chụp CT vùng đầu cổ. Phân giai phẫu bệnh cũng ảnh hưởng đến khả năng di đoạn T,N,M và giai đoạn lâm sàng dựa theo căn hạch âm thầm, tuy nhiên chưa đủ độ AJCC 8th. mạnh để trở thành các yếu tố tiên lượng độc Tất cả bệnh nhân có giai đoạn T1 - lập (Bảng 4). 3N0M0 và được phẫu thuật cắt rộng sang DOI -CT có tương quan tốt với DOI – thương nguyên phát kết hợp với nạo hạch cổ GPB, hệ số tương quan r = 0,788 (p < 0,001). chọn lọc nhóm I-IV sẽ được đưa vào nghiên Giá trị DOI -CT Scan (trung bình 10,4 mm, cứu. Ghi nhân các biến số về dịch tễ, lâm khoảng giá trị 2 - 20 mm) lớn hơn DOI-GPB sàng, hình ảnh học (kích thước, DOI trên (trung bình 9,7 mm, khoảng giá trị 2 - CT, hính ảnh hạch cổ) và các yếu tố giải 20mm) (p < 0,05)(hình 1). 19
  3. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Bảng 1: Các đặc tính về lâm sàng và mô bệnh học Các đặc tính Số ca (%) T1 5 (8,1%) Giai đoạn T T2 39 (62,9%) T3 18 (29%) Grade 1 31 (51%) Grade Grade 2 28 (45,2%) Grade 3 3 (4,8%) DOI- GPB ≤ 4mm 7 (11,3%) > 4mm 55 (88,7%) Có 6 (9,7%) LSVI Không 56 (90,3%) Có 20 (32,3%) PNI Không 42 (67,7%) Có 18 (29%) WPOI – 5 Không 44 (71%) Bảng 2: Phân bố hạch di căn theo nhóm Phân bố hạch di Số ca Tỷ lệ trong những ca có di căn Tỷ lệ trong tổng số ca nghiên căn theo nhóm (15 ca) (trong tổng số 15 ca) (%) cứu (trong tổng số 62 ca) (%) I 3 20% 4,8% II 12 80% 19,4% III 3 20% 4,8% IV 1 6,6% 1,6% I + II 2 13,3% 3,2% II + III 2 13,3% 3,2% I + II+ III 1 6,6% 1,6% Bảng 3: Sự liên quan của di căn hạch âm thầm với các đặc tính về lâm sàng và mô bệnh học Có hạch di Không có hạch di p căn căn ≤ 40 1 11 Tuổi 0,153 > 40 14 36 Bờ lưỡi 13 39 Vị trí bướu 0,735 Lưng lưỡi 2 8 ≤ 2 cm 5 22 Kích thước bướu > 2 - ≤ 4 cm 8 21 0,628 > 4cm 2 4 T1 1 4 Giai đoạn T T2 8 31 0,561 T3 6 12 20
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ≤ 7 mm 1 17 DOI - CT 0,028 > 7 mm 14 30 ≤ 7 mm 1 18 DOI - GPB 0,021 > 7 mm 14 29 Grade 1 7 24 Grade 0,77 Grade 2-3 8 23 Có 3 3 LSVI 0,12 Không 12 44 Có 7 13 PNI 0,17 Không 8 34 Có 10 8 WPOI-5 7mm 0,028 0,440 Grad mô học 0,007 0,401 DOI trên GPB > 7mm 0,021 0,450 WPOI-5 < 0,001 0,001 Hình 1: Tương quan giữa DOI GPB và DOI CT 21
  5. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII IV. BÀN LUẬN Baba và cộng sự trong nghiên cứu của Vẫn còn nhiều tranh cãi trong điều trị mình đã báo cáo sự khác biệt giữa CT-DOI hạch cổ ở bệnh nhân ung thư lưỡi cN0. và DOI -GPB khoảng 1,2 mm [21]. Sự khác Nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này và biệt trung bình của chúng tôi là 0,7 mm. CT- đưa ra những kết luận khác nhau về cách tiếp DOI lớn hơn đáng kể so với DOI GPB do có cận cổ cN0. Trong khi Chaudhary và cộng sự hiện tượng viêm, phù nề, xơ hóa mô lân cận trong một nghiên cứu trên 112 bệnh nhân và sự co rút của mẫu vật sau khi cố định nhận thấy tỷ lệ di căn âm thầm trên các bệnh formalin. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi nhân giai đoạn cT2-4N0 là 23,12% [12]; cũng cho thấy mối tương quan đáng kể giữa Keski - Santti và cộng sự trong một nghiên DOI GPB và DOI-CT, cũng như CT-DOI và cứu tương tự trên 80 bệnh nhân cho thấy tỷ DOI GPB lớn hơn 7 mm là những yếu tố dự lệ là 34% [13]. Ngược lại nghiên cứu của đoán có ý nghĩa khả năng di căn hạch. cổ, Capote và cộng sự lại cho thấy di căn âm nhưng không phải là yếu tố tiên lượng độc thầm xảy ra ở 0% các trường hợp [14]. Dựa lập. NCCN cũng khuyến cáo nạo hạch cổ ở trên những phát hiện này, các tác giả đã đề những bệnh nhân có DOI lớn hơn 4 mm [8]. xuất các chiến lược bao gồm theo dõi sát, nạo hạch cổ chọn lọc và sinh thiết hạch lính V. KẾT LUẬN gác. Những phương pháp điều trị khác nhau Nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy này đã thúc đẩy những nghiên cứu về các mối tương quan mạnh giữa DOI-CT và DOI- yếu tố có khả năng dự đoán khả năng di căn GPB. Bệnh nhân ung thư lưỡi cNo có WPOI- hạch âm thầm từ đó giúp xác định những 5 dương tính, DOI-CT và DOI- GPB > 7mm bệnh nhân nào có thể được hưởng lợi nhiều có nguy cơ cao có hạch cổ di căn. Do đó nhất từ nạo hạch cổ chọn lọc. Tỷ lệ di căn âm chúng tôi khuyến cáo nạo hạch cổ dự phòng thầm trong nghiên cứu của chúng tôi là trên nhóm bệnh nhân này 24,2%. Điều này phù hợp với các nghiên cứu tương tự trên toàn cầu [15], [16], [17], [18]. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trong nghiên cứu của chúng tôi, các chỉ 1. Imai T, et al. Retrospective observational dấu dự đoán có ý nghĩa thống kê đối với di study of occult cervical lymph-node căn âm thầm là DOI - CT, DOI -GPB và metastasis in T1N0 tongue cancer. Jpn. J. WPOI-5 (là yếu tố tiên lượng độc lập duy Clin. Oncol. 2017;47:130–136. doi: 10.1093/ jjco/hyw172. nhất). Các tác giả khác đã nghiên cứu nhiều 2. Cheng A., Schmidt B.L. Management of the yếu tố khác nhau có thể tiềm năng giúp dự N0 Neck in Oral Squamous Cell Carcinoma. đoán di căn hạch ở cổ âm thầm. Sahoo và Oral Maxillofac. Surg. Clin. N. Am. cộng sự nhận thấy LSVI là một yếu tố dự 2008;20:477–497. doi: 10.1016/j.coms. đoán di căn âm thầm quan trọng [19], trong 2008.02.002. khi đó Jardim và cộng sự lại nhận thấy PNI 3. Fan SF, Zeng ZY, Peng HW, Guo ZM, cũng là một yếu tố dự đoán có giá trị cao Wang SL, Zhang Q. Sentinel lymph node [20]. biopsy versus elective neck dissection in 22
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 patients with cT1-2N0 oral tongue squamous biopsy versus elective neck dissection for cell carcinoma. Oral Surg Oral Med Oral stage I to II oral cavity cancer. Pathol Oral Radiol. 2014;117(2):186–90. Laryngoscope. 2019;129:162–169. doi: doi: 10.1016/j.oooo.2013.09.012. 10.1002/lary.27323. 4. Kaneko S, Yoshimura T, Ikemura K, et al. 10. Batstone MD, Scott B, Lowe D, Rogers Primary neck management among patients SN. Marginal mandibular nerve injury during with cancer of the oral cavity without clinical neck dissection and its impact on patient nodal metastases: a decision and sensitivity perception of appearance. Head Neck. analysis. Head and Neck. 2002;24(6):582– 2009;31(5): 673–678. doi: 10.1002/hed. 590. 21013. 5. Stoeckli SJ. Sentinel node biopsy for oral 11. Moller MN, Sorensen CH. Risk of marginal and oropharyngeal squamous cell carcinoma mandibular nerve injury in neck dissection. of the head and neck. Laryngoscope. 2007; Eur Arch Otorhinolaryngol. 2012;269(2): 117(9): 1539-1551. doi:10.1097/ 601–605. MLG.0b013e318093ee67. 12. Chaudhary N., Verma R.K., Agarwal U., 6. Yuen AP, Ho CM, Chow TL, Tang LC, Gupta S., Jaitly S. Incidence of occult Cheung WY, Ng RW, et al. Prospective metastasis in clinically N0 oral tongue Randomized Study of Selective Neck squamous cell carcinoma and its association Dissection Versus Observation for N0 Neck with tumor staging, thickness, and of Early Tongue Carcinoma. Head Neck differentiation. J Head Neck Physicians (2009) 31:765–72. doi: 10.1002/hed.21033. Surg. 2017;5:75–78. 7. D’Cruz A.K., Vaish R., Kapre N., 13. Keski-Santti H, Atula T, Tornwall J, Dandekar M., Gupta S., Hawaldar R., Koivunen P, Makitie A. Elective neck Agarwal J.P., Pantvaidya G., Chaukar D., treatment versus observation in patients with Deshmukh A., et al. Elective versus T1/T2 N0 squamous cell carcinoma of oral therapeutic neck dissection in node-negative tongue. Oral Oncol. 2006;42(1):96–101. doi: oral cancer. N. Engl. J. Med. 2015;373:521– 10.1016/j.oraloncology.2005.06.018. 529. doi: 10.1056/NEJMoa1506007. 14. Capote A., Escorial V., Muñoz-Guerra M. 8. Adelstein D., Gillison M.L., Pfister D.G., F., Rodríguez-Campo F. J., Gamallo C., Spencer S., Adkins D., Brizel D.M., Naval L. Elective neck dissection in early- Burtness B., Busse P.M., Caudell J.J., stage oral squamous cell carcinoma—does it Cmelak A.J., et al. NCCN Guidelines influence recurrence and survival? Head & Insights: Head and Neck Cancers, Version Neck. 2007;29(1):3–11. doi: 10.1002/ 2.2017. J. Natl. Compr. Cancer Netw. hed.20482. 2017;15: 761–770. doi: 10.6004/ 15. D’cruz A. K., Siddachari R. C., Walvekar jnccn.2017.0101. R. R., et al. Elective neck dissection for the 9. Cramer J.D., Sridharan S., Ferris R.L., management of the n0 neck in early cancer Duvvuri U., Samant S. Sentinel lymph node of the oral tongue: need for a randomized 23
  7. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII controlled trial. Head & Neck. 2009;31(5): 19. Sahoo A, Panda S, Mohanty N, Jena D, 618–624. doi: 10.1002/hed.20988. Mishra N, Surabhi, et al. Perinerural, 16. Ganly I, Patel S, Shah J. Early stage lymphovascular and depths of invasion in squamous cell cancer of the oral tongue-- extrapolating nodal metastasis in oral cancer. clinicopathologic features affecting outcome. Clin Oral Investig. 2020;24(2):747–55. Epub Cancer 2012;118: 101-11. 10.1002/cncr. 2019/05/30. doi: 10.1007/ s00784-019- 26229. 02921-0. 17. Kligerman J, Lima RA, Soares JR, Prado 20. Jardim JF, Francisco ALN, Gondak R, L, Dias FL, Freitas EQ, et al. Damascena A, Kowalski LP. Prognostic Supraomohyoid neck dissection in the impact of perineural invasion and treatment of T1/T2 squamous cell carcinoma lymphovascular invasion in advanced stage of oral cavity. Am. J. Surg. 1994;168:391– oral squamous cell carcinoma. Int. J. Oral 394. doi: 10.1016/S0002-9610(05)80082-0. Maxillofac. Surg. 2015;44:23–28. doi: 10. 18. Pimenta Amaral T.M., Da Silva Freire 1016/j.ijom.2014.10.006. A.R., Carvalho A.L., Pinto C.A., Kowalski 21. Baba A, et al. Usefulness of contrast- L.P. Predictive factors of occult metastasis enhanced CT in the evaluation of depth of and prognosis of clinical stages I and II invasion in oral tongue squamous cell squamous cell carcinoma of the tongue and carcinoma: Comparison with MRI. Oral floor of the mouth. Oral Oncol. 2004;40: Radiol. 2020;37:86–94. doi: 10.1007/ 780–786. doi: 10.1016/j. oraloncology.2003 s11282-020-00429-y. .10. 009. 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2