
Tỷ lệ và yếu tố nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân nữ mãn kinh mắc đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2024
lượt xem 1
download

Loãng xương là bệnh hệ thống của xương đặc trưng bởi tình trạng giảm khối lượng xương và các cấu trúc vi mô của xương dẫn đến tăng độ giòn của xương và xương dễ gãy hơn. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ loãng xương ở bệnh nhân nữ mãn kinh mắc đái tháo đường típ 2; Xác định các yếu tố nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân nữ mãn kinh mắc đái tháo đường típ 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỷ lệ và yếu tố nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân nữ mãn kinh mắc đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2024
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 tay và 16mm ở cánh tay với kim 25G6. Nghiên trình thực hiện thủ thuật kém thuận lợi hơn. cứu của chúng tôi cũng cho thấy nhóm kết hợp EMLA và lidocain cho hiệu quả giảm đau tốt hơn V. KẾT LUẬN 2 nhóm còn lại. Katsushi cũng chỉ ra rằng việc kết Kem EMLA 5% là đủ để giảm đau cho sản hợp EMLA và mepivacaine 1% (thuốc tê cùng phụ gây tê tủy sống để mổ lấy thai mà không nhóm với lidocain) tê thấm có thể tối ưu hoá sự cần dùng thêm thuốc tê tại chỗ. Tuy nhiên, tác thoải mái của sản phụ khi đâm kim Touhy5. Nhóm dụng của kem EMLA không đủ sâu để giảm đau E/L ưu việt hơn ở mọi thời điểm nghiên cứu có trong quá trình đặt catheter ngoài màng cứng, thể do các thủ thuật gây tê tủy sống, tê tại chỗ và nhất là tại thời điểm kim Touhy đi qua tổ chức đặt catheter ngoài màng cứng được làm tuần tự, dưới da và dây chằng, hiệu quả của EMLA tại giai do vậy việc sản phụ phải chịu đau trong các thủ đoạn này kém hơn lidocain tê tại chỗ. Kết hợp thuật trước đó có thể ảnh hưởng đến cảm giác bôi kem EMLA 5% và lidocain cho hiệu quả giảm đau của sản phụ khi đâm kim Touhy5. đau vượt trội so trên sản phụ ở tất cả các thời Tỉ lệ sản phụ có nhu cầu dùng thêm thuốc tê điểm đánh giá trong nghiên cứu. Kem EMLA 5% ở nhóm II là 17,5% (7 sản phụ), trong khi đó an toàn đối với sản phụ mổ đẻ trải qua quá trình nhóm I và III không có sản phụ nào cần dùng tê tủy sống và đặt catheter ngoài màng cứng, thêm thuốc tê. Cả 7 sản phụ này đều yêu cầu không chỉ giúp giảm cảm giác đau khi đâm kim thêm thuốc tê trong thủ thuật ngoài màng cứng, mà còn cải thiện sự hài lòng của sản phụ. cụ thể là trong giai đoạn kim Touhy đi qua dây TÀI LIỆU THAM KHẢO chằng và tổ chức dưới da. Mức độ hài lòng của 1. Trần Nguyễn Ái Nương. 2020. Kết quả giảm sản phụ cao nhất ở nhóm E/L, thấp nhất ở nhóm đau của Kem Lidocaine – Pirlocaine 5% trong L (p
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 thực hiện trên tất cả bệnh nhân nữ mãn kinh được postmenopausal women with type 2 diabetes, chẩn đoán đái tháo đường típ 2 tại phòng khám Nội revealing significant differences in osteoporosis rates tiết bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2024 đến tháng across various sites. At the lumbar spine, 21.6% of 06/2024. Kết quả: Nghiên cứu đã thu nhận 102 phụ patients had osteoporosis, 41.2% had osteopenia, and nữ mãn kinh mắc đái tháo đường típ 2 và kết quả 37.3% had normal bone density; whereas at the đáng chú ý cho thấy tỷ lệ loãng xương có sự khác biệt femoral neck, the osteoporosis rate decreased to rõ rệt giữa các vị trí. Tại cột sống thắt lưng, 21,6% 12.7%, with 47.1% showing osteopenia and 40.2% bệnh nhân mắc loãng xương, 41,2% thiếu xương và having normal bone density. This difference was 37,3% có xương bình thường; trong khi tại cổ xương statistically significant (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 đáng kể chất lượng cuộc sống của bệnh nhân3. 37,3%. Khi đánh giá tại vị trí cổ xương đùi, tỷ lệ Do đó, nhận định yếu tố nguy cơ loãng xương, loãng xương là 12,7%, thiếu xương là 47,1% và tiên lượng nguy cơ gãy xương sẽ góp phần bình thường là 40,2%. Có sự khác biệt có ý phòng bệnh và chữa bệnh cho bệnh nhân. Tại nghĩa thống kê về tình trạng loãng xương tại vị Việt Nam, đã có tác giả mô tả tỷ lệ loãng xương trí cột sống thắt lưng và cổ xương đùi của mẫu ở bệnh nhân nữ mãn kinh mắc đái tháo đường nghiên cứu (p
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 ĐH - SĐH 7 (63,6) 4 (36,4) (0,453 – 6,301) Không 42 (65,6) 22 (34,4) 0,289 Vận động thể lực b 0,019e Có 33 (86,8) 5 (13,2) (0,099 – 0,846) Tiền căn sử dụng Không 47 (88,7) 6 (11,3) 5,875
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 Ngược lại, việc sử dụng corticoid làm tăng nguy Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ loãng xương ở phụ cơ loãng xương lên gấp nhiều lần (p
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐỐT NỘI SOI Nguyễn Ngọc Trang1, Nguyễn Văn Hóa1 TÓM TẮT history of surgery (88.9%). 100% of patients had: ASA classification level 2, IPPS score from 20-35. 72 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm 97.1% of patients had a severe quality of life score. sàng của bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt Tests: Preoperative biochemical results did not được điều trị bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi tại Bệnh fluctuate much, most were within normal limits. viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Phương pháp: Patients had hematuria (68.42%), urinary casts Thiết kế nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu (69.01%) and albuminuria (50.29%). 28% of patients trên 171 bệnh nhân được chẩn đoán xác định tăng were indicated for urine culture. Low PSA index sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị cắt đốt nội accounted for 45.7%. The prostate of patients in the soi tại khoa Ngoại tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Trung study ranged from 30-69 grams. The proportion of ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng 3/2024. patients with urinary stones, hydronephrosis, bladder Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Triệu diverticulum and bladder stones was 9.36%, 8.19%, chứng cơ năng chiếm tỉ lệ cao nhất là đái khó (66,7%) 1.17% and 8.8% respectively. và đái rỉ (21,1%). Đa số bệnh nhân không có tiền căn Keywords: clinical, paraclinical, prostate phẫu thuật (88,9%). 100% bệnh nhân có: phân loại hyperplasia, endoscopic resection. ASA mức độ 2, điểm IPPS từ 20-35. 97,1% bệnh nhân có điểm chất lượng cuộc sống mức độ nặng. Xét I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiệm: sinh hoá trước mổ kết quả dao động không nhiều, đa số nằm trong giới hạn bình thường. Bệnh Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là một nhân có hồng cầu niệu (68,42%), trụ niệu (69,01%) bệnh lý thường gặp ở nam giới lớn tuổi. Tùy theo và albumin niệu (50,29%). 28% bệnh nhân được chỉ kích thước và mức biến chứng do tăng sinh lành định cấy vi khuẩn nước tiểu. Chỉ số PSA mức thấp tính tuyến tiền liệt gây nên mà chỉ định các chiếm tỉ lệ 45,7%. Tuyến tiền liệt bệnh nhân trong phương pháp điều trị khác nhau như: điều trị nội nghiên cứu nằm trong khoảng từ 30-69 gram. Tỷ lệ bệnh nhân có sỏi tiết niệu, thận ứ nước, túi thừa bàng khoa; điều trị bằng các thủ thuật; điều trị ngoại quang và sỏi bàng quang lần lượt là 9,36%, 8,19%, khoa. Ngày nay, nhiều bệnh viện trên phạm vi cả 1,17% và 8,8%. Từ khoá: lâm sàng, cận lâm sàng, nước đã áp dụng kỹ thuật cắt đốt nội soi tăng tăng sản tiền liệt tuyến, cắt đốt nội soi. sinh lành tính tuyến tiền liệt vào điều trị, có nhiều cơ sở y tế đã áp dụng được khoảng 20 SUMMARY năm như Bệnh viện Việt Đức, bên cạnh đó cũng SURVEY OF CLINICAL AND PARACLINICAL còn nhiều cơ sở y tế chỉ mới áp dụng kỹ thuật CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH điều trị này trong vài năm gần đây [1]. Từ những BENIGN PROSTATE HYPERPLASIA yếu tố trên, chúng tôi thực hiện đề tài với mục TREATED BY ENDOSCOPIC SURGERY AT tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được Objective: The study has objectives: Describe điều trị bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi tại Bệnh the clinical and paraclinical characteristics of patients with benign prostatic hyperplasia treated by viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. endoscopic ablation at Can Tho Central General II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hospital. Methods: Descriptive, retrospective and prospective study design on 171 patients diagnosed 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân with benign prostatic hyperplasia treated with được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính endoscopic ablation at the Department of Urology - tuyến tiền liệt được điều trị cắt đốt nội soi tại Can Tho Central General Hospital, from May 2022 to khoa Ngoại Tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Trung March 2024. Result: Clinical and paraclinical ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng characteristics: The most common functional symptoms were dysuria (66.7%) and urinary 3/2024. incontinence (21.1%). The majority of patients had no Tiêu chuẩn chọn mẫu: Các bệnh nhân được chẩn đoán tăng sinh lành tính tuyến tiền 1Trường liệt có chỉ định phẫu thuật. Bệnh nhân có kết Đại học Võ Trường Toản quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật xác định là Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Trang tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Bệnh nhân Email: 2533538290@stu.vttu.edu.vn Ngày nhận bài: 18.10.2024 mắc các bệnh nội khoa kèm theo như: tim mạch, Ngày phản biện khoa học: 19.11.2024 hô hấp, đái đường, nhiễm khuẩn niệu,… đã được Ngày duyệt bài: 24.12.2024 điều trị ổn định. 288

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các yếu tố sinh học liên quan đến trầm cảm
5 p |
157 |
13
-
Yếu tố làm giảm tuổi thọ của con người
3 p |
105 |
6
-
Bài giảng Nhiễm trùng ối - ThS.BS Lê Thanh Hùng
16 p |
58 |
5
-
Nghiên cứu tỷ lệ tiền tăng huyết áp và sự liên quan với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người trưởng thành tỉnh Quảng Nam
7 p |
6 |
3
-
Khảo sát tỷ lệ đau đầu và các yếu tố nguy cơ sau gây tê tủy sống ở bệnh nhân phẫu thuật lấy thai
7 p |
10 |
3
-
Bảo vệ tim mạch ở bệnh nhân nguy cơ cao chỉ dẫn chứng cứ lâm sàng - GS.TS.BS. Đặng Vạn Phước
37 p |
43 |
3
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh đái tháo đường típ 2 trong 10 năm theo thang điểm FINDRISC ở người dân từ 25 tuổi trở lên ở một số phường tại thành phố Huế
9 p |
5 |
2
-
Bài giảng Tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tỉnh Thừa Thiên Huế
22 p |
18 |
2
-
Tỷ lệ sống ở bệnh nhân ung thư đại tràng - trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Huế: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu tại bệnh viện
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, yếu tố nguy cơ và đánh giá kết quả đặt stent điều trị hẹp động mạch nội sọ có triệu chứng tại Bệnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ
7 p |
5 |
1
-
Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ bệnh thận mạn tại thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
9 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu tình hình lao phổi phát hiện qua thực hiện chiến lược double X và một số yếu tố nguy cơ ở người dân địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
7 p |
8 |
1
-
So sánh giá trị tỷ lệ mỡ cơ thể (BFP) và mức mỡ nội tạng (VFL) với BMI, vòng bụng và một số yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa
11 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đột biến G1691A của gene F5 và tiền sản giật – sản giật
7 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ suy giảm nhận thức sau đột quỵ
14 p |
3 |
1
-
Loãng xương và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân lọc máu định kỳ
8 p |
5 |
0
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến sa sút trí tuệ sau đột quỵ não
7 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
