intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu, chương 13

Chia sẻ: Duong Ngoc Dam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

153
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xây dựng mô hình tính kết cấu. Khung dàn mạn bao gồm các sườn thường, sườn khoẻ và các sống dọc mạn liên kết với nhau bằng mối liên kết hàn tạo thành hệ thống khung sườn vững chắc. Ở đây mỗi bên mạn đều bố trí hai sống dọc mạn, nó có vai trò là các điểm tựa cho kết cấu khung sườn. Kích thước các kết cấu cơ bản của khung sườn mạn như sau: - Các sườn thường: - Sườn khỏe: - Sống dọc mạn: - Tôn mạn: L125 x 125 x 10 T120 x ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng chương trình RDM trong phân tích kết cấu thân tàu, chương 13

  1. Chương 13: TÍNH KHUNG DÀN MẠN 3.5.1. Xây dựng mô hình tính kết cấu. Khung dàn mạn bao gồm các sườn thường, sườn khoẻ và các sống dọc mạn liên kết với nhau bằng mối liên kết hàn tạo thành hệ thống khung sườn vững chắc. Ở đây mỗi bên mạn đều bố trí hai sống dọc mạn, nó có vai trò là các điểm tựa cho kết cấu khung sườn. Kích thước các kết cấu cơ bản của khung sườn mạn như sau: - Các sườn thường: L125 x 125 x 10 - Sườn khỏe: T120 x 10/400 x 8 - Sống dọc mạn: T100 x 10/250 x 8 - Tôn mạn:  = 10 mm Kết cấu thực tế của khung dàn mạn thường gồm nhiều sườn bố trí theo phương thẳng đứng hay gần như thẳng đứng, tùy thuộc hình dáng mạn và có một đến hai, ba xà dọc mạn chạy dọc tàu. Kết cấu này cũng được chuyển về mô hình tính khung dàn bằng cách tương tự như khung dàn đáy. Mô hình khung dàn mạn tàu tính toán được thể hiện trên hình 3.21. Vách 63 Sườn thường Sườn khỏe Vách 107 170 150 H
  2. Xà dọc mạn Hình 3.21: Mô hình hóa khung dàn mạn tàu tính toán. Sử dụng phần mềm RDM ta tính được:  Sườn thường L125x125x10 và mép kèm có: - Diện tích: A = 5,4.103 mm2 - Mô men quán tính: I = 1,31849.107 mm4 - Hằng số xoắn Saint Venant: J = 1,8122.105 mm4  Xà dọc mạn T100x10/250x8 và mép kèm có: - Diện tích: A = 5,7.103 mm2 - Mô men quán tính: I = 1,72465.107 mm4 - Hằng số xoắn Saint Venant : J = 1,66258.105 mm4  Sườn khỏe T120x10/400x8 và mép kèm có: - Diện tích: A = 7,4.103 mm2 - Mô men quán tính: I = 2,3957.107 mm4
  3. - Hằng số xoắn Saint Venant : J = 2,0854.105 mm4 Ta sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện (2.9) với khung dàn mạn của tàu tính toán, ứng với trường hợp giữa hai kết cấu khỏe có bố trí ba kết cấu thường, lúc đó: a = 550 (mm), A = 2200 (mm), L = 2200 (mm), l = B/2 = 5400 (mm), I = 3955,47 (cm4) , i = 3449,3(cm4) 3 3  A  L   i   220  220   3449,3              0,23 (thỏa mãn điều kiện  a  l   I   55  540   3955,47  2.9) Do đó có thể xây dựng mô hình tính khung dàn mạn bao gồm cả các kết cấu khỏe và các kết cấu thường liên kết với nhau dưới dạng một hệ dầm trực giao. 3.5.2. Xác định tải trọng tác dụng. Khung dàn mạn cũng chịu tải trọng tác dụng như khung dàn đáy, nhưng sự phân bố tải trọng trên khung dàn mạn khác hẳn so với khung dàn đáy. Khi tính tải trọng cho khung dàn mạn thì ta thường xem áp lực thủy tĩnh của nước ngoài mạn, áp lực hàng hóa bên trong khoang hàng tác dụng lên khung dàn mạn phân bố theo hình tam giác hoặc hình thang. Áp lực lớn nhất tác dụng lên khung dàn mạn đặt tại mép dưới của khung dàn, giá trị của nó được xem như bằng áp lực tải trọng tác dụng lên khung dàn đáy. Chiều cao cột áp tính toán h của tải trọng tác dụng lên khung dàn mạn được xác định theo công thức (2.3):
  4. hS 4,175 h T  = 4,40   6,49 (m) 2 2 Với giá trị chiều cao cột áp tính toán như trên thì tải trọng tác dụng lên khung dàn mạn phân bố theo hình thang. Giá trị tải trọng lớn nhất đặt tại đáy có giá trị: p = 2,78 (tấn/m) còn giá trị tải trọng tại boong sẽ được xác định theo giá trị tải trọng tại đáy nói trên theo quy tắc tam giác đồng dạng. Giá trị tải trọng tại boong: p.(h  H ) 2,78.(6,49  5,4) pb    0,47 (tấn) h 6,49 (H = 5.4 m là chiều cao mạn). Từ các kết quả tính ở trên ta có thể xác định tải trọng tác dụng lên các kết cấu ngang trong mỗi khung dàn thông qua biểu đồ tải trọng tác dụng lên một khoảng sườn tàu khi đưa về một khung sườn như trên hình 3.22. 0,5 (t/m) 0,46 (t/m) 0,47 (t/m) 2,2 m 1,6 m 1,6 m 1,7 m 1,5 m 1,2 (t/m) 1,85 (t/m)
  5. 2,2 m 2,2 m 1,6 m 1,6 m 2,78 (t/m) 2,6 (t/m) Hình 3.22. Mô hình tải trọng tác dụng trong một khoảng sườn. Đối với các kết cấu dọc ta có giá trị tải trọng tác dụng tính trong một khoảng sườn như trong bảng 3.7. Bảng 3.7. Bảng tính tải trọng đối với kết cấu dọc có trong một khoảng sườn. TT Kết cấu Tải trọng (tấn/m) 1 Đáy 1,7 Tại xà dọc 1 1,15 2 Mạn Tại xà dọc 2 0,77 Boong kín 0,3 3 Boong Boong hở 0,15 3.5.3. Kết quả tính bằng RDM.
  6. Hình 3.23: Điều kiện biên và tải tác dụng lên khung dàn mạn.
  7. Hình 3.24: Mặt cắt ngang của các kết cấu thành phần.
  8. Hình 3.25: Biến dạng của kết cấu khung dàn mạn. Hình 3.26: Biểu đồ mô men uốn trong khung dàn mạn.
  9. Hình 3.27: Biểu đồ ứng suất pháp trong khung dàn mạn. Từ kết quả phân tích bằng phần mềm RDM ta nhận thấy giá trị ứng suất uốn lớn nhất đặt tại vị trí sườn khỏe 73 có giá trị:  u  188,89 (MPa)   u   u  nên kết cấu đủ bền.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0