intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời để sấy mật ong

Chia sẻ: Hân Hân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

83
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là một nghiên cứu ứng dụng công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời để sấy mật ong. Mật ong sau khi sấy bằng năng lượng mặt trời cho màu sắc, mùi vị thơm ngon hơn công nghệ sấy hiện tại. Nghiên cứu này ứng dụng vào việc tăng giá trị xuất khẩu cho mật ong Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời để sấy mật ong

NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆSẤY BẰNG NĂNG LƢỢNG MẶT TRỜI ĐỂ SẤY<br /> MẬT ONG<br /> Đào Thanh Khê,Lê Thúy Nhung, Nguyễn Thị Hồng Minh<br /> Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM<br /> TÓM TẮT<br /> Đây l m t nghiên cứu ứng dụng công nghệ s y b ng năng l ợng m t trời ể s y mật ong. Mật ong sau<br /> khi s y b ng năng l ợng m t trời cho màu sắc, mùi v thơm ngon hơn ông nghệ s y hiện tại. Nghiên cứu này<br /> ứng dụng vào việ tăng giá tr xu t khẩu cho mật ong Việt Nam.<br /> <br /> APPLICATION OF SOLAR ENERGY TECHNOLOGY TO HONEY DRYING<br /> ASTRACT<br /> This paper is studying the honey drying technology applying solar energy. The honey dried by solar<br /> energy shows better colour, taste and flavour properties than that by traditional drying technology. This<br /> improvement can contribute to increase the quality of Vietnamese honey for exporting.<br /> <br /> 1. Nội dung<br /> 1.1. Cơ sở việc nghiên cứu<br /> Sản l ợng mật ong Việt N m ng y ng tăng, việc tiêu thụ mật ong trong n c và trên<br /> thế gi i ngày nay là r t l n. Tuy nhiên, ch t l ợng mật ong là m t v n ề quan trọng quyết<br /> nh ến giá thành xu t khẩu.<br /> Để ánh giá h t l ợng mật ong, á n c nhập khẩu mật ong th ờng ánh giá hỉ tiêu:<br /> ẩm, màu sắc, mùi v và các tạp ch t. Mật ong Việt N m th ờng<br /> ẩm o, ể ạt chỉ<br /> tiêu xu t khẩu á ông ty trong n c cần phải s y tr c khi xu t khẩu.<br /> Hiện nay ở Việt nam việc s y mật ong phải dùng các máy s y b ng iện, công nghệ s y<br /> ối l u tuần hoàn khí thải. Ch t l ợng mật ong sau khi s y h<br /> ợc tốt,<br /> ạt về<br /> ẩm<br /> nh ng về màu sắc, mùi v và nhiễm tạp ch t là m t v n ề cần cải thiện. M t khác giá thành<br /> s y b ng iện r t cao.<br /> Việc ứng dụng công nghệ s y năng l ợng m t trời ể s y mật ong sẽ giúp cải thiện về<br /> màu sắc, mùi v ,<br /> sạch cho mật ong l m tăng giá tr xu t khẩu.<br /> 1.2. Giới thiệu mật ong<br /> Mật ong tự nhi n ợc tạo thành từ các ch t ngọt từ lá, hoa, thân, trái của cây cỏ, do<br /> Ong Mật thu gom về Theo qui nh của h i ồng ong mật quốc gia Mỹ mật ong là m t sản<br /> phẩm thuần khiết có thể bảo quản dài hạn nên không cho phép thêm b t cứ m t loại phụ gia,<br /> hóa ch t nào.<br /> 1.2.1. Thành phần mật ong<br /> Cacbonhydrat: Fructose, glucose, maltose, sucrose và carbohydrat hỗn hợp.<br /> Các vitamin: Riboflavin (Vit. B2), Niacin (Vit. B3), Axit pantothenic (Vit. B5), Vitamin<br /> B6, Axit folic (Vit. B9), Vitamin C).<br /> Các ch t khoáng: C nxi, Sắt, M gie, Phospho, K li, N tri, Kẽm ở dạng vi l ợng.<br /> Các hợp ch t chống oxy hóa: Chrysin, Pinobanksin, Vitamin C, Catalase và<br /> Pinocembrin.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br /> <br /> 109<br /> <br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> Bảng 1. Bảng thống kê giá trị của thành phần mât ong<br /> Giá trị dinh dƣỡng 100 g mật ong<br /> Năng l ợng<br /> 1272 kJ (304 kcal)<br /> Vitamin B6<br /> Carbohydrat<br /> 82,4 g<br /> Axit folic (Vit. B9)<br /> Đ ờng<br /> 82,12 g<br /> Vitamin C<br /> Ch t xơ thự phẩm<br /> 0,2 g<br /> Canxi<br /> Ch t o<br /> 0g<br /> Sắt<br /> Protein<br /> 0,3 g<br /> Magie<br /> N<br /> 17,10 g<br /> Phospho<br /> Riboflavin (Vit. B2)<br /> 0,038 mg (3%)<br /> Kali<br /> Niacin (Vit. B3)<br /> 0,121 mg (1%)<br /> Natri<br /> Axit pantothenic (Vit. B5)<br /> 0,068 mg (1%)<br /> Kẽm<br /> Tính cho 100 g<br /> <br /> 0,024 mg (2%)<br /> 2 μg (1%)<br /> 0,5 mg (1%)<br /> 6 mg (1%)<br /> 0,42 mg (3%)<br /> 2 mg (1%)<br /> 4 mg (1%)<br /> 52 mg (1%)<br /> 4 mg (0%)<br /> 0,22 mg (2%)<br /> <br /> 1.2.2. Tính chất mật ong<br /> Mật ong ở m t<br /> ẩm nhỏ thí h hợp sẽ kết tinh, tùy thu h m l ợng ủ fructose và<br /> glucose. Khi hạ nhiệt<br /> th p mật ong sẽ dễ kết tinh hơn Khi l m n ng, á tinh thể ờng<br /> trong mật ong sẽ tan chảy trở lại.<br /> Đ nh t ủ mật ong phụ thu v o<br /> ẩm v nhiệt<br /> Ở 25<br /> C,<br /> ẩm 20%<br /> l 20 poise, ở<br /> ẩm 14%<br /> nh t ến 400 poise Mật ong ở 30<br /> C,<br /> ẩm 16%<br /> l 70 poise nh ng tăng nhiệt<br /> l n 70<br /> C thì<br /> nh t khoảng 2 poise<br /> <br /> nh t<br /> nh t<br /> <br /> Khi un n ng ến 70<br /> C mật ong sẽ<br /> r men, iến th nh m u tối Nếu h m l ợng<br /> fructose trong mật ong cao thì sẽ biến m u nh nh hơn ở nhiệt<br /> d i 70<br /> C. Trong mật ong<br /> còn chứ á xít min nh l h t xúc tác làm giảm nhiệt<br /> caramen và b en m u nh nh<br /> hơn ởi các hợp ch t ợc gọi là melanoidins trong phản ứng Maillard.<br /> Tính axít: pH của mật ong d o ng từ 3,4 - 6,1 do có chứa các axít amin (18 axít amin<br /> trong số 20 axít amin cần thiết h m l ợng 0,05-0,1%) và m t số axít khác.<br /> 1.2.3. Đánh giá chất lƣợng mật ong<br /> Bảng 2. Định giá chất lượng mật ong<br /> Loại<br /> <br /> Hàm lƣợng<br /> nƣớc<br /> <br /> A<br /> <br /> 18,6%<br /> và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2