Ung thư đại tràng: 2017 - 2018 / 2010 - 2012: Định bệnh, điều trị và kết quả
lượt xem 4
download
Phẫu thuật ung thư đại tràng có những tiến bộ: Nhờ các triệu chứng và dấu chứng, đặc biệt là rối loạn tiêu hóa, các hình ảnh khối u trên US và CT, nội soi - siêu âm, sinh thiết cũng như các marker, đã cho phép phẫu thuật sớm, đặc biệt là nội soi hoặc Robot - nội soi đã đem lại kết quả tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ung thư đại tràng: 2017 - 2018 / 2010 - 2012: Định bệnh, điều trị và kết quả
- TIÊU HÓA TIÊU HÓA UNG THƯ ĐẠI TRÀNG: 2017 - 2018 / 2010 - 2012: ĐỊNH BỆNH, ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT QUẢ VĂN TẦN1, TRẦN VĨNH HƯNG1, HOÀNG VĨNH CHÚC1, DƯƠNG THANH HẢI1 VÀ CS TÓM LƯỢC Phẫu thuật ung thư đại tràng có những tiến bộ: Nhờ các triệu chứng và dấu chứng, đặc biệt là rối loạn tiêu hóa, các hình ảnh khối u trên US và CT, nội soi - siêu âm, sinh thiết cũng như các marker, đã cho phép phẫu thuật sớm, đặc biệt là nội soi hoặc Robot - nội soi đã đem lại kết quả tốt. Mục tiêu NC Định bệnh dựa trên LS và CLS. Điều trị nội soi hay mổ mở. Phẫu thuật, BC, TV. Theo dõi, hóa trị, trung bình (18 tháng). Đối tượng và phương pháp NC: Là NC hồi cứu. Tất cả ung thư đại tràng mới nhập viện BV Bình Dân trong 2 năm 2017 và 2018 với phương pháp cắt ngang. Cả thảy là 654 bệnh nhân ở khoa TQ1. Tuổi TB 56, Nam/nữ 3/5. Khám thấy: Bụng bình thường. Bụng có khối u. Sinh hiệu bình thường, hay bất thường. SA và CT thấy khối u. Nội soi, sinh thiết: khối u chồi xùi, ung thư biểu mổ. Phẫu thuật: - Cấp cứu vì nghẹt ruột, cầu ra máu nhiều. - Kế hoạch: Nội soi, cắt khối u - nối. PT Hartmann. Kết quả: Trong mổ cấp cứu, chỉ làm HMT, rửa bụng, dẫn lưu hay PT Hartmann. Trong mổ kế hoạch: - Cắt ĐT phải, nối HT - đại tràng ngang. - Cắt ĐT ngang: nối HT - ĐT ngang. - Cắt ĐT trái, nối ĐT ngang - ĐT sigma. Cắt ĐT sigma, nối đại tràng xuống - TT cao. Trường hợp gặp khó hay u ăn lan, chuyển mổ mở hoặc phẫu thuật Hartmann hoặc làm HMNT. Sau mổ, biến chứng và tử vong trong mổ cấp cứu khá cao. Biến chứng: 15,5%, tử vong 3,82%. 1 Bệnh viện Bình Dân TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 253
- TIÊU HÓA Hóa trị: Giai đoạn 2 trở lên, hóa trị 4 đến 8 chu kỳ. Bàn luận: Vì bệnh nhân đến trễ, hoặc vì trên 90 tuổi, hoặc vì tổng trạng quá kém, hoặc vì viêm phúc mạc, hoặc vì khối u ăn lan không thể thực hiện nội soi để cắt khối u. Những trường hợp như thế, chỉ làm HMNT, sinh thiết, dẫn lưu ổ bụng hay PT Hartmann. Chỉ có 62% là mổ cắt được khối u hoặc nối, hoặc để HMNT. Khoảng 38% là phẫu thuật tạm, không cắt được khối u. Trong nhóm này vì nhập viện quá trễ, nghẹt ruột, xuất huyết nặng, thủng gây VPM, u ăn lan, di căn, tái phát… nên không cắt được khối u, hoặc cắt được khối u, làm PT Hartmann hay chỉ làm HMNT, nối tắt hay thám sát, sinh thiết. Biến chứng và tử vong khá nhiều. 62% có cắt khối u, hầu hết nối. Phần còn lại cắt khối u, làm PT Hartmann. Những trường hợp này biến chứng và tử vong ít. Tất cả đều được hóa trị. Trong 38% bị biến chứng trước mổ được hóa trị sau 30 ngày. Trong 62% được hóa trị trong vòng 1 tháng sau mổ. Hầu hết đáp ứng với hóa trị. Theo dõi, sau 6 tháng, trong nhóm đầu, 30% sống qua 6 tháng, có một số trường hợp mổ lại cắt được khối u. Trong nhóm sau 78% sống qua 6 tháng. Sau 12 tháng, nhóm đầu chỉ có 18% sống qua 1 năm. Trong nhóm sau 69% sống qua 1 năm. Sau 18 tháng, nhóm đầu chỉ có 11% sống qua 18 tháng, Trong nhóm sau, thì 72% sống qua 18 tháng. Kết luận: Ung thư đại tràng, cần điều trị sớm. Sau điều trị triệt để có hóa trị, 72% sống qua 18 tháng. Ung thư đại tràng đến đã bị biến chứng hoặc đến quá trể, chỉ có 11% sống qua 18 tháng. Từ khóa: Ung thư đại tràng 2017-2018, BV Bình Dân. SUMMARY Cancer of colon, 2017 - 2018/ 2010 - 2012: Diagnosis, treatment and results Treating of colon cancer have a lot improve for early diagnosis. The symptom and sign, specialtly trouble of digestion, tumors on CT, pathology on biopsy, so as markers, permit us to early surgery, especially laparoscopy and Robot-laparoscopy. Objective: The diagnosis on clinical and on paraclinical. The surgery with complications and death. The end results as chemotherapy and the follow-up about 18 months. Patients and Method: It is a retrospective study. All cancer of colon, admitted at Binh Dan hospital during 2 years 2017 and 2018 with method transection. There are 654 patients at the TQ1. Average age 58, male/ female 3/5, admitted with difficulty of stool emission. An examination: Normal abdomen. Abdomen tumor. Vital sign: normal or abnormal. CT found the tumor. Endoscopy, vegetatve and ulcer tumor, that is an epithelial tumor. Surgery: Emergency because intestinal obstruction, bleed so much. Elective: laparoscopy, removing the tumor-anastomosis, or removing of tumor and artificial anus. Results: In emergecy, we make artificial anus, lavage and drainage, in some cases a Hartmann procedure. In elective case: - we perform right hemicolectomy, anastomose ileo - transverse colon. - we remove transverse colon with tumor and anastomosis. 254 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- TIÊU HÓA - we remove the left colon and anastomsis with sigma colon. - we remove the sigma colon and anastomis with the high rectal colon. - In some cases, a total colectomy were done. In the difficult cases or extensive tumor we turn to open or Hartmann procedure or artificial anus. Complications and death, especialty a lot in emergency cases and few in elective cases. Complications 15.5%, death: 3.82%. Post op chemotherapy: Only for cancer stage II and above, 4 cycles to 8 cycles. Discussion: Besides the case late coming, or above 90 yo, or general state very bad, or tumor involving the other organs, we can’t do laparoscopy to remove the tumors. The number was 38%, about 92% of the artifial anus, the bypass or biopsy. Complications and death are high. 90% of elective cases, the tumor was removal with anastomosis or artificial anus, complications and death are infime. Almost the living have chemotherapy. In the 38% has complications before operation, the chemotherapy after 30 days. In 62% have elective operations, chemotherapy in one month after operation. Almost has good general state. In the follow - up, for the first group, 30% still living about 6 months, specialtely the patient that the tumors are removed. In the elective cases, 78% still living over 6 months. After 12 month, the fisrt group 18% still living for 1 year. In the second group, 69% still living for 1 year, After 18 month, the first group 11% still living, the second group, there is 72% still living. Conclusion: Cancer of colon, admitted soon, become good if we use laparoscopy, with chemotherapy. 72% is still living about 18 months.Cancer of colon admitted late, have complications, only 11% still living for 18 months. Key word: Cancer of colon 2007-2008 at Binh Dan Hospital. Về lâm sàng, nhờ các triệu chứng và dấu N/V vì đi cầu khó, đi cầu chảy, đi cầu ra máu, chứng, đặc biệt là rối loạn tiêu hóa, đau bụng, cầu cầu đàm nhớt. đàm nhớt. Về định bệnh như các hình ảnh khối u KHÁM THẤY trên CT, MRI, nội soi, nội soi-siêu âm, sinh thiết cũng như các marker, đã cho phép định bệnh và phẫu Bụng bình thường hay. thuật sớm, đặc biệt là nội soi hoặc Robot - nội soi đã Đau ¼ bụng dưới, đau ¼ bụng trên, đau đem lại kết quả tốt. thượng vị, đau ¼ bụng bên trái. Đau ¼ bụng dưới MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU trái, đau bụng trên bàng quang. Một số có dấu hiệu viêm phúc mạc. Định bệnh dựa vào LS và CLS. Sờ được khối u, đau ở hcp, ở dưới gan, ở đại Điều trị qua nội soi hay, mổ mở. tràng ngang, ở góc lách, ở đại tràng xuống, ở đại Kết quả phẫu thuật, BC TV. tràng sigma. Theo dõi trung bình (18 tháng). Dấu hiệu sinh tồn: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Bình thường hay. Là NC hồi cứu, cắt ngang. - Không bình thường: mạch nhanh, sốt, thở khó. ĐỐI TƯỢNG Hình ảnh Tất cả ung thư đại tràng nhập viện khoa TQ1, Xquang bụng không sửa soạn: Ruột chướng, BV. Bình Dân trong 2 năm 2017 và 2018. Tổng số là dấu hiệu bán nghẹt hay bình thường. 654 BN. Siêu âm: Thấy được khối u. DỊCH TỄ CT: Thấy được vị trí khối u. Tuổi TB 56, giới nam/nữ 3/5. Nội soi, u niêm mạc, chồi xùi, sinh thiết: U ác Chỗ ở TP. HCM 47%, các tỉnh 53%. tuyến biệt hóa vừa. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 255
- TIÊU HÓA Chuẩn bị mổ cấp cứu Mổ kế hoạch Khi bị biến chứng. Hầu hết mổ nội soi, có trường hợp mổ Robot - nội soi. Cắt được khối u 221 K đại tràng lên: 235 Cắt u - nối 211: 2/3 mô kế hoạch Cắt u - hmnt 10: 1/3 mổ cấp cứu Không cắt được khối u 17 Nối tắt 10 TH Hmnt 2 Ts - st 4 TS 1 Cắt được khối u 55 K đại tràng ngang: 69 Cắt u nối 42: ½ mổ kế hoạch Cắt - hmnt 13: ½ mổ cấp cứu Không cắt được khối u 14 Nối tắt 6 Hmnt 5 TS - ST 3 Cắt được khối u 286 K đại tràng xuống: 351 Cắt nối 186: 2/3 mổ kế hoạch Cắt - Hmnt 100: 1/3 mổ cấp cứu Không cắt được khối u 65 Nối tắt 10 Hmnt 52 Ts - st 3 Cắt được khối u 558: (123 cắt khối u - HMNT), 2/3 mổ kế hoạch? Không cắt được khối u 96: 1/3 mổ kế hoạch? Tổng 654 Cắt khối u, nối hay cắt khối u để HMNT: 558/654 BN: 83.79% (123 cắt - HMNT); 2/3 mổ kế hoạch. Ung thư đại tràng, cắt nối, xì dò TQ1 trong 2 năm là 62/654, tức 8,5%. Mổ lại ¼ khâu lại, 3/4 để HMNT. BÀN LUẬN ngang khá ít, ung thư đại tràng lên và đại tràng xuống gần tương đương. So với lô NC năm 2010 đến năm 2012, thì ung thư đại tràng 947. Trong nhóm 2017 - 2018, ung thư So với lâm sàng và cận lâm sàng thì đại tràng 654. Như vậy, ung thư đại tràng ít hơn, Rối loạn tiêu hóa gồm đi cầu khó, cầu chảy hay vì có khoa tổng hợp TQ4, nhận 1 số. Tuổi TB nhóm bón, cầu ra máu đen hay đỏ, cầu như kiết. Khám sờ 2010 - 2012 là 56, tuổi trung bình nhóm sau là 56. được khối u 52%, bên phải nhiều hơn bên trái, khối Vị trí: Trong nhóm 2010 - 2012, ung thư đại u di động ở đại tràng ngang. CT hay nội soi thấy tổn tràng phải 250, 24%, ung thư đại ngang là 249, 30%, thương. Giai đoạn lâm sàng gồm: ung thư đại tràng xuống 448, 46%. Trong nhóm 2010 - 2012 2017 - 2018 2017 - 2018, ung thư đại tràng phải là 233, 35%, ung GĐ I 4% 11% thư đại tràng ngang là 70, 12%, ung thư đại tràng xuống là 351, 53%. Như vậy, vị trí, ung thư đại tràng GĐ II 16% 20% 256 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- TIÊU HÓA GĐ III 36% 40% 2- USE định bệnh trước mổ khá nhiều[1,2,3,12], giúp cho BS phẫu thuật khỏi bóc tách nhiều. GĐ IV 34% 24% 0 Rõ 10% 5% 3- Phẫu robot, một số trường hợp ung thư giai đoạn sớm có ứng dụng, mổ dài hơn, BC ít hơn, Như vậy giai đoạn ung thư gần tương đương. nhưng kết quả lâu dài chưa rõ vì theo dõi còn ít. Năm 2010 - 2012 CEA 54%, CA19.9 34%, Năm 4- Hóa trị sau mổ, lô đầu 75% có hóa trị, lô sau 2017 - 2018 CEA 52%, CA 19,9 35%, gần tương 83% có hóa trị. Kết quả cho thấy có tác dụng. Chúng đương. tôi chỉ hóa trị với 5FU hoặc uống capecitabin và truyền muối platin, 4 - 8 chu kỳ, mỗi chu kỳ 21 ngày Bệnh kết hợp: Lao phổi thường gặp: 22%, cao cho ung thư đại tràng giai đọan II trở lên. HA: 31%, tiểu đường 18%, sỏi thận: 12%, suy thận 5%, có mổ bụng trước 8%. Về theo dõi, chúng tôi chỉ theo dõi sau mổ, 1% tử vong cho cả 2 nhóm và trung hạn. Tỉ lệ nhóm đầu Kết quả phẫu thuật hóa trị 75%, bệnh nhân còn sống 11%, nhóm sau Thời gian mổ 2010 - 2012 2017 - 2018 hóa trị 83%, bệnh nhân còn sống 72% Cắt đại tràng phải - nối 89 phút 90 phút Biến chứng và tử vong Cắt đại tràng ngang - nối 75 phút 80 phút Biến chứng Cắt đại tràng xuống - nối 95 phút 93 phút Sau mổ: < 1 tháng Cắt hết đại tràng - nối 145 phút 150 phút Biến chứng Lô đầu Lô sau Thời gian sau, mổ nội soi hầu hết Nhiễm trùng vết mổ 50 16 Hạch lấy được trung bình Nhiễm trùng ổ bụng 8 13 Mổ mở Mổ nội soi Bung thành bụng 13 4 15 hạch 13 hạch Xuất huyết 9 9 Xì, dò 15 23 Thời gian nằm viện Nghẹt ruột 4 28 Mổ mở Mổ nội soi Hoại tử đại tràng 3 5 Nằm viện trung bình 11,5 ngày 10,8 ngày Suy hô hấp 1 2 Ngắn nhất 7 ngày 8 ngày Dài nhất 21 ngày 35 ngày Như vậy, biến chứng lô là 103, tỉ lệ 11.20%. Lô 2 là 102, tỉ lệ là 15,50%. Như vậy, thời gian nằm viện tương đương. Tử vong Tai biến Tử vong Lô đầu Lô sau Mổ mở Nội soi Sốc nhiễm trùng do viêm phúc mạc 06 10 Tai biến Lô 2010 - 2012 Lô 2017 - 2018 Xì, dò 4 3 Bung thành bụng 0 0 2 0 Hoại tử đại tràng, HMNT Nhiễm trùng 3 2 10 7 Suy đa tạng 3 1 Chảy máu 0 0 1 0 Suy kiệt 5 2 Xì miệng nối 0 0 1 0 Sốc, thủng do soi đại tràng Tổng 3 2 14 7 Xì sau đóng HMT 1 1 Tỉ lệ 3% 14% 14% 7% Sặc thức ăn 1 0 Tử vong, do mổ nội soi nhóm đầu là 29, 2.56%, Suy hô hấp 0 2 nhóm sau 2, 3.82%, nhưng không có ý nghĩ thống Tắc ruột 0 5 kê. XHTH 0 1 1- Điều trị ung thư trước mổ, đặc biệt, chúng tôi 25/654 Tổng 29/947 (3%) chỉ hóa trị trước mổ cho một số trường hợp, thấy có (3,82%) xuống giai đoạn và mổ lại đơn giản hơn. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 257
- TIÊU HÓA Tử vong lô 1 là 29, tỉ lệ 2,56, lô 2 là 25, tỉ lệ là disease of the colon and rectum. Curr Opin 3,82, không có ý nghĩa thống kê. Gastroenterol 23 (1), pp 67-73. Theo dõi trung hạn 1 tháng đến 18 tháng 4. Edge SB, Byrd SB, Compton CC et al (2010): Colon and rectal cancer staging: in American 83% có hóa trị 4 - 8 chu kỳ, được theo dõi: 56% joint committee on cancer. AJCC cancer staging qua CT và nội soi. manual. 7th of springer, pp 143-164. Ung thư nhóm biến chứng trước mổ, tái phát 5. Ferrara F et al (2016): Laparoscopy versus hoặc suy kiệt do nhiễm trùng 83% và tử vong 54% Robotic surgery for colorectal cancer. A single sau 18 tháng. Nhóm chưa bị biến chứng, tái phát center initial experience. Surgical innovation 32% và tử vong 19% sau 18 tháng. Như vậy, nhóm 23:374 - 380. bị biến chứng chỉ có 11% còn sống sau 18 tháng, nhóm chưa bị biến chứng, hầu hết mổ nội soi, 72% 6. Fisher DA, Shergill AK, Early DS et al (2013): chưa bị tái phát. Role of endoscopy in the staging and management of colorectal cancer. KẾT LUẬN Gastrointestinal endoscopy. 78(1), pp 1 - 7. 2 thời kỳ, cách nhau 5 năm, lâm sàng và cận 7. Huang et al (2015). Robotic colorectal surgery lâm sàng, không thay đổi bao nhiêu, có chăng là 1 for laparoscopic surgeons with limited số ít bệnh nhân đến sớm hơn. Về cận lâm sàng thì experience. BMC Surgery 15: 73. đa số có làm CT rồi đến. Định bệnh thì có TH không chịu mổ, xin điều trị nội khoa. Đa số được mổ sớm 8. Poston GJ, Tait D, O’Connell S et al (2011). hơn, nhưng tỉ lệ ung thư đại tràng không thay đổi Diagnosis and management of colorectal cancer. bao nhiêu. Hóa trị trước mổ thì đa số thích nhưng có Summary of Nice guidance, BMJ 9, pp343. TH sau hóa trị lại không trở lại. Hóa trị sau mổ thì 9. Pucci MJ, et al (2013); Use of robotic in colon khá nhiều 85% so với trước 74%. Theo dõi sau mổ and rectal Surgery. Clin colon rectal Surg 26 thì tái phát sau 18 tháng 32% ở nhóm mổ kế hoạch, (1).39-46. tức còn sống 72%, còn ở nhóm mổ cấp cứu thì chỉ có 11% còn sống, hầu hết tử vong vì di căn hay 10. Rawlings AL, Woodland JH, Vegunta RK et al bệnh khác. (2007): Robotic versus laparoscopic colectomy. Surg Endosc 21:1701 - 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 11. Targgarshes D et al: (2014) Robotic surgery in 1. Akahoshi K (2012): Role of endoscopic colorectal surgery. Colorectal cancer 1: 1018. ultrasonography. Practical handbook of endoscopic ultrasonography. Ist of springer pp 12. Tạ văn ngoc Dức, Nguyễn ngọc Tuấn, Trần 215 - 267. quang Trình et al (2018): Giá trị của nội soi siêu âm trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng. 2. Azzopardi N (2013): Endoscopic ultrasound in Y học tp Hồ Chí Minh, phụ bản tập 22, số 2. the staging of gastrointestinal luminal malignancies. Malta Med J 25(2), pp 9 - 14. 13. Trần Vinh Hưng, Lê Quang Nghĩa, Đỗ Bá Hùng et al (2018): Kết quả sớm sau PT ung thư ĐTT 3. Bhoutani MS (2007), Recent developpment in bằng robot tại BV Bình Dân. the role of endoscopic ultrasonography in 258 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của ung thư đại trực tràng tại bệnh viện đà nẵng trong 02 năm (2016 - 2017)
6 p | 119 | 15
-
Tỉ lệ suy dinh dưỡng trước mổ ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Bình Dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
8 p | 78 | 9
-
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đại tràng trước và sau mổ 7 ngày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bạch Mai năm 2016-2017
7 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trong chẩn đoán ung thư đại trực tràng trước điều trị
5 p | 39 | 3
-
Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ mFOLFOX6 trong ung thư đại tràng giai đoạn ii nguy cơ cao và iii tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa
5 p | 12 | 3
-
Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng tái phát di căn bằng phác đồ FOLFIRI tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân cao tuổi mắc ung thư đại trực tràng
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá đặc điểm các biến cố bất lợi của một số phác đồ điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 giai đoạn 2015 - 2017
9 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ Capecitabine trong ung thư đại tràng giai đoạn II ở tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá độc tính phác đồ XELOX điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng tái phát tại Bệnh viện Ung Bướu Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2019
8 p | 11 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III ở người cao tuổi tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả sống thêm sau điều trị ung thư đại tràng giai đoạn T4 hoặc N1-2 bằng phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo đại tràng và hóa trị tại khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện K
5 p | 29 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của hóa trị kết hợp với Bevacizumab trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến xa
7 p | 28 | 1
-
Yếu tố ảnh hưởng đáp ứng hóa trị phác đồ có oxaliplatin trên ung thư đại trực tràng di căn
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng tái phát di căn bằng phác đồ mXELIRI tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn II, III bằng phác đồ mFOLFOX6 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình
6 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn