intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vai trò của điều trị ngoại khoa trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim tự nhiên

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát vai trò của điều trị ngoại khoa trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim tự nhiên. Nghiên cứu tiến hành trên các bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim tự nhiên được phẫu thuật tại khoa hồi sức phẫu thuật tim bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm từ 2009 đến 2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vai trò của điều trị ngoại khoa trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim tự nhiên

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> VAI TRÒ CỦA ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TRONG VIÊM NỘI TÂM MẠC<br /> NHIỄM KHUẨN TRÊN VAN TIM TỰ NHIÊN<br /> Đoàn Văn Phụng*, Phạm Thọ Tuấn Anh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát vai trò của điều trị ngoại khoa trong bệnh lý viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van<br /> tim tự nhiên.<br /> Đối tượng và phương pháp: Mô tả hồi cứu các bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trên van tim<br /> tự nhiên được phẫu thuật tại khoa Hồi sức Phẫu thuật tim bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm từ 2009 đến 2011.<br /> Kết quả: Có tổng cộng 29 bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNT) trên van tim tự nhiên<br /> được phẫu thuật thay van tim cơ học, sửa van tim và các tổn thương bẩm sinh. Tuổi trung bình 29,55 tuổi, nam<br /> chiếm 68,9%. Tổn thương được đánh giá qua siêu âm trước mổ và trong lúc phẫu thuật gồm: van hai lá 15 bệnh<br /> nhân, van động mạch chủ 5, van động mạch chủ kèm thông liên thất 4,1 bệnh nhân tổn thương trên van ba lá<br /> kèm thông liên thất, 1 bệnh nhân tổn thương van động mạch phổi kèm còn ống động mạch, 2 bệnh nhân hở cả van<br /> hai lá và van động mạch chủ và 1 bệnh nhân hở, rách van ba lá. Có 27 bệnh nhân có sùi to ghi nhận lúc mổ và 5<br /> bệnh nhân có áp xe vòng van động mạch chủ. Các bệnh nhân được phẫu thuật thay van hai lá, van động mạch<br /> chủ, sửa van ba lá, sửa van động mạch phổi và các tổn thương đi kèm phối hợp kháng sinh sau mổ. Kết quả sau<br /> mổ tốt với tỉ lệ tử vong là 8,9%, có 96,5% bệnh nhân trở về NYHA I- II, tỉ lệ cải thiện chức năng thất trái cao.<br /> Các biến chứng sớm và muộn chiếm tỉ lệ thấp.<br /> Kết luận: Qua nghiên cứu cho thấy cần can thiệp ngọai khoa sớm và đúng lúc các trường hợp VNTMNT<br /> trên van tim tự nhiên phối hợp kháng sinh sau mổ giúp loại bỏ được vi khuẩn, cải thiện tỉ lệ sống còn của bệnh<br /> nhân.<br /> Từ khóa: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, van tim tự nhiên<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE ROLE OF SURGICAL TREATMENT IN NATIVE VALVE ENDOCARDITIS<br /> Doan Van Phung, Pham Tho Tuan Anh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 227 - 231<br /> Background: Native valve endocarditis is considered a severe disease with high morbidity and mortality in<br /> acquired valvular patients.<br /> Objective: To evaluate the role of surgical treatment in native valve endocarditis.<br /> Material and methods: All patients who had native valve endocarditis underwent the surgical treatment in<br /> Cho Ray hospital during 3 years from 2009 to 2011. This was the observed retrospective study.<br /> Results: Twenty nine patients who had native valve endocarditis underwent valve replacements or repairing<br /> valve with congenital damages. The mean age 29.55 years, 68.9% men. These damages were diagnosed by echo<br /> cardiology and observed at operation: mitral valve 15 patients; aortic valve 5 patients; aortic valve with VSD 4<br /> patients; 1 patient with tricuspid valve damage and VSD; 1 patient with pulmonary valve damage and PDA, 2<br /> patients with both mitral valve and aortic valve and 1 patient with tearing tricuspid valve. In this study, we also<br /> * Khoa Hồi sức phẫu thuật tim - BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Đoàn Văn Phụng ĐT: 0918475300<br /> <br /> Email: doanvanphung@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 227<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> found the mass of vegetation at the valve in 27 patients. Annulus abscess was seen around the aortic valve in 5<br /> patients. The result of surgical treatment is good. The mortality rate after operation is 8.9%. The improvement of<br /> left ventricular function is high with 96.5% patients NYHA I-II. There are a low rate of early and late<br /> complications.<br /> Conclusion: We recommend to apply surgical therapy early and in time for the patient with native valve<br /> endocarditis to decrease the mortality rate of patient.<br /> Keywords: native valve, endocarditis<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> <br /> Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là bệnh lý<br /> nặng có tỉ lệ tử vong cao(2,5,7). Trước kỷ nguyên<br /> kháng sinh, tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân<br /> VNTMNT là 100%. Sự ra đời của kháng sinh đã<br /> cải thiện tỉ lệ sống còn cho các bệnh nhân này và<br /> là sự lựa chọn hàng đầu trong điều trị bệnh lý<br /> VNTMNT. Tuy nhiên, khi có sự xuất hiện của<br /> các biến chứng do VNTMNT gây nên như suy<br /> tim nặng, tổn thương van tim, thuyên tắc sự can<br /> thiệp của điều trị ngoại khoa tỏ ta hiệu quả và cải<br /> thiện tỉ lệ sống còn cho bệnh nhân(2,7,9). Mục tiêu<br /> của nghiên cứu này là đánh giá kết quả bước<br /> đầu trong điều trị ngoại khoa bệnh lý VNTMNT<br /> trên van tim tự nhiên tại BV Chợ Rẫy trong 3<br /> năm từ 2009-2011.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Trong 3 năm từ 2009-1011 có 29 bệnh nhân bị<br /> VNTMNT trên van tim tự nhiên được phẫu<br /> thuật tại khoa Hồi sức phẫu thuật Tim bệnh viện<br /> Chợ Rẫy.<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 11<br /> 16<br /> 9<br /> 12<br /> 27<br /> 6<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> (%)<br /> 37,9<br /> 55,1<br /> 31,3<br /> 41,4<br /> 93,1<br /> 20,6<br /> 10,3<br /> 3,4<br /> <br /> Các biểu hiện cận lâm sàng<br /> Triệu chứng CLS<br /> Thiếu máu<br /> Tăng bạch cầu trung tính<br /> Tốc độ lắng máu tăng<br /> Suy thận<br /> Suy gan<br /> Yếu tố dạng thấp RF (+)<br /> Cặn Addis (+)<br /> Soi đáy mắt (+)<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 10<br /> 4<br /> 12<br /> 7<br /> 5<br /> 7<br /> 12<br /> 2<br /> <br /> (%)<br /> 34,5<br /> 13,8<br /> 41,4<br /> 24,1<br /> 17,2<br /> 24,1<br /> 41,4<br /> 6,9<br /> <br /> Cấy máu: 4 (13,8%)trường hợp dương<br /> tính: trong đó 1 (3,4%) với Staphylococcus aureau;<br /> 1 (3,4%) với Stenotrophonomas maltophilia; 1 (3,4%)<br /> streptococcus sp; 1 (3,4%) Pseudomonas Sp<br /> XQ phổi: Bóng tim to CTR >0.6: 24 (82,8%)<br /> <br /> Tuổi trung bình: 29,55 tuổi<br /> Nam 20 (68,9%)<br /> Tiền căn bệnh lý tim mạch trước đó: hở van 2<br /> lá: 14 (48,27%) hở van ĐMC: 6 (20,6%); thông<br /> liên thất: 6 (20,6%); còn ống động mạch: 1<br /> (3,4%),Tai biến mạch máu não: 1 (3,4%), Giang<br /> mai: 1 (3,4%), chích tĩnh mạch: 1 (3,4%), viêm cột<br /> sống: 1 (3,4%)<br /> Đánh giá lâm sàng: mức độ suy tim theo<br /> NYHA trước mổ<br /> Độ (II): 10 (58,6%); (III): 9 (31,3%); (IV): 3<br /> (10,1%)<br /> <br /> 228<br /> <br /> Triệu chứng<br /> Sốt<br /> Khó thở<br /> Đau ngực<br /> Sụt cân<br /> Mệt mỏi<br /> Gan to<br /> Ran phổi<br /> Yếu liệt<br /> <br /> ECG: Rối loạn nhịp: 8 (27,5%) (rung nhĩ 03;<br /> block nhánh T không hoàn toàn 05)<br /> Dày thất trái: 517,2%)<br /> Siêu âm bụng: Lách to:2 (6,9%); bệnh lý chủ<br /> mô thận 3 (10,3%); tràn dịch màng phổi 2 (6,9%);<br /> tràn dịch màng bụng 2 (6,9%)<br /> CT Scan não: nhồi máu não 1 (3,4%)<br /> Siêu âm tim trước mổ giữ vai trò quan trọng<br /> trong chẩn đoán:<br /> Tổn thương<br /> Số BN %<br /> Hở van hai lá nặng, rách van + sùi Osler<br /> 15 51,7<br /> Hở van động mạch chủ nặng, rách van + sùi<br /> 5<br /> 17,2<br /> Osler<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Tổn thương<br /> Số BN<br /> Hở, rách van động mạch phổi + Còn ống<br /> 1<br /> Động mạch + sùi Osler<br /> Hở, rách van ba lá + thong liên thất phần<br /> 1<br /> màng + sùi Osler<br /> Hở, rách van động mạch chủ+ Thông lien thất 4<br /> + sùi Osler<br /> Hở cả van hai lá và van động mạch chủ +rách 2<br /> van + sùi osler<br /> Hở rách van ba lá+ sùi osler<br /> 1<br /> <br /> %<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 13,8<br /> 6,9<br /> 3,4<br /> <br /> Các tổn thương khác trên siêu âm tim:<br /> Tổn thương khác<br /> Chức năng thất trái giảm<br /> Dãn tim trái<br /> Sùi to di động<br /> Abcess vòng van<br /> Tăng áp phổi<br /> Tràn dịch màng tim<br /> Hở van ba lá cơ năng<br /> Dò xoang valsaval<br /> Bong miếng vá VSD<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 4<br /> 26<br /> 27<br /> 5<br /> 12<br /> 6<br /> 10<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> (%)<br /> 13,8<br /> 89,7<br /> 93,1<br /> 17,2<br /> 41,4<br /> 20,6<br /> 34,5<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> <br /> Có 8 (27,6%) trường hợp viêm nội tâm mạc<br /> nhiễm khuẩn đang hoạt động có điều trị kháng<br /> sinh trước mổ<br /> <br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Phương pháp<br /> Số bệnh nhân<br /> Thay van hai lá cơ học<br /> 13<br /> Thay van ĐMC cơ học<br /> 4<br /> Thay van ĐMC cơ học + có kèm vá<br /> 4<br /> thông liên thất<br /> Sửa van ba lá + vá thông liên thất<br /> 1<br /> Sửa van ĐM phổi + cắt khâu ống<br /> 1<br /> động mạch<br /> Sửa van ba lá cơ năng<br /> 10<br /> Sửa van hai lá<br /> 2<br /> Thay 2 van cơ học – van hai lá<br /> 1<br /> +van động mạch chủ<br /> Vá VSD+ vá phình xoang valsava<br /> 1<br /> Thay van động mạch chủ sinh học<br /> 1<br /> <br /> (%)<br /> 44,8<br /> 13,8<br /> 13,8<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 34,5<br /> 6,9<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> 3,4<br /> <br /> 93,1% các trường hợp thấy sùi Osler, Tái tạo<br /> vòng van động mạch chủ bằng màng ngoài tim 3<br /> (10,3%)<br /> Sau mổ tất cả các bệnh nhân điều được điều<br /> trị kháng sinh Vancomycin và Amikacin đúng<br /> phác đồ<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tử vong chu phẫu sau mổ: 01 trường hợp<br /> 3,4%, do suy tim nặng và suy đa cơ quan.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tử vong trong vòng 6 tháng sau mổ 01/18<br /> trường hợp 5,5% viêm nội tâm mạc nhiễm<br /> khuẩn tái phát trên bệnh nhân có thay van<br /> động mạch chủ cơ học, suy tim nặng, sốc<br /> nhiễm khuẩn.<br /> Tỉ lệ tử vong chung sau mổ 2 trường hợp:<br /> 8,9%<br /> <br /> Cải thiện về lâm sàng theo NYHA<br /> Mức độ suy tim<br /> theo NYHA<br /> Độ I<br /> II<br /> III<br /> IV<br /> <br /> Trước mổ<br /> 0 (0%)<br /> 17 (58,6%)<br /> 9 (31,3%)<br /> 3 (10,3%)<br /> <br /> Sau mổ (30 Sau mổ (6<br /> ngày)<br /> tháng)<br /> 7 (24,1%) 14/18 (73,7%)<br /> 22 (75,9%) 3/18 (16,7%)<br /> 0 (0%)<br /> 0<br /> 1 (3,4%) tử 1/18 (5,5%) tử<br /> vong<br /> vong<br /> <br /> Cấy máu các trường hợp sau mổ không có<br /> trường hợp nào dương tính.<br /> Siêu âm tim sau mổ (30 ngày)<br /> Hở kẻ van động mạch chủ cơ học 4 (13,8%)<br /> trường hợp mức độ hở ¼ và 1,5/4<br /> EF thấp < 50%: 7 (24,1%)trường hợp, tăng áp<br /> động mạch phổi sau mổ: 2 (6,9%)<br /> Dãn tim trái: 17 (58,6%)<br /> Siêu âm tim sau mổ (6 tháng) (18 trường<br /> hợp).<br /> EF thấp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1