intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vai trò của liệu pháp miễn dịch trong việc điều trị mụn cóc kháng trị

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mụn cóc là một bệnh do HPV (Human Papilloma Virus) gây ra. Các phương pháp điều trị xâm lấn truyền thống như acid salicylic, acid trichloracetic, áp lạnh, phẫu thuật và laser bóc tách mặc dù đem lại hiệu quả nhất thời nhưng khả năng tái phát của bệnh vẫn rất cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vai trò của liệu pháp miễn dịch trong việc điều trị mụn cóc kháng trị

Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH<br /> TRONG VIỆC ĐIỀU TRỊ MỤN CÓC KHÁNG TRỊ<br /> Lương Nguyễn Đắc Thụy*, Trần Thị Thúy Phượng*, Lê Thái Vân Thanh*<br /> <br /> GIỚI THIỆU Các phương pháp này có thể gồm thuốc bôi,<br /> tiêm trong sang thương hoặc dùng đường hệ<br /> Mụn cóc là một bệnh do HPV (Human thống.<br /> Papilloma Virus) gây ra. Các phương pháp điều<br /> Liệu pháp miễn dịch trong điều trị mụn cóc<br /> trị xâm lấn truyền thống như acid salicylic, acid<br /> được dùng trong các chỉ định sau: mụn cóc<br /> trichloracetic, áp lạnh, phẫu thuật và laser bóc<br /> kháng trị, tái phát, lan tỏa hay ở những vị trí khó<br /> tách mặc dù đem lại hiệu quả nhất thời nhưng<br /> điều trị như vùng quanh móng, lòng bàn tay,<br /> khả năng tái phát của bệnh vẫn rất cao. Đó là lí<br /> lòng bàn chân. Các liệu pháp miễn dịch được<br /> do vì sao các liệu pháp miễn dịch ngày càng trở<br /> tóm tắt trong bảng 1.<br /> nên phổ biến hơn trong điều trị căn bệnh này.<br /> Bảng 1: Các liệu pháp miễn dịch, chỉ định, liều dùng và đường dùng(10)<br /> Liệu pháp miễn dịch Chỉ định, liều dùng và đường dùng<br /> Thuốc bôi: Imiquimod Mụn cóc ở da và sinh dục, nồng độ 5%, 3 lần/tuần trong 16 tuần<br /> Sinecatechins Mụn cóc ở da, dạng mỡ 10%, 3 lần/ngày trong tối đa 16 tuần<br /> BCG Mụn cóc ở da và sinh dục, pha trong nước muối sinh lý hoặc acid salicyclic rồi bôi vào<br /> sang thương, rửa sau 2 giờ, điều trị mỗi tuần trong 6-12 tuần<br /> Tiêm trong sang thương:<br /> Mw vaccine Mụn cóc ở da, tiêm trong da 0,1 ml ngay tại vị trí mụn cóc, sau đó tiêm 0,1 ml vào sang<br /> thương, thực hiện mỗi 2-4 tuần, tối đa 10 lần.<br /> BCG vaccine Mụn cóc ở da và sinh dục, tiêm 0,1-0,5 ml trong sang thương, tối đa 5 liệu trình cách<br /> nhau mỗi 2 tuần.<br /> PPD Mụn cóc sinh dục, tiêm ở cánh tay, tiêm trong da 0,1 ml mỗi tuần trong 12 tuần.<br /> MMR vaccine Mụn cóc ở da, tiêm vào một mụn cóc lớn nhất, liều 0,3-0,5 ml, 2 tuần một lần, tối đa 5<br /> lần<br /> Chiết xuất của nấm Candida Mụn cóc ở da, tiêm 0,1-0,3 ml vào sang thương lớn nhất trong liệu trình đầu tiên, sau<br /> đó mỗi 3 tuần.<br /> Kháng nguyên của nấm Mụn cóc ở da và sinh dục, tiêm 0,3 ml vào sang thương lớn nhất, sau đó mỗi 3 tuần, tối<br /> Trichophyton đa 5 liệu trình.<br /> Tuberculin Mụn cóc ở da, tiêm 2,5 đơn vị vào một vài mụn cóc mỗi 2 tuần.<br /> Vitamin D3 Mụn cóc ở da, hàm lượng 7,5 mg/ml, tiêm 0,2 ml trong sang thương, 2 liệu trình cách<br /> nhau mỗi 4 tuần.<br /> Interferon alpha 2B Mụn cóc sinh dục, 1-2 triệu đơn vị, 3 ngày/tuần (thứ 2,4,6) trong 3 tuần.<br /> Hệ thống: Kẽm Mụn cóc ở da, liều 10mg/kg/ngày (kẽm nguyên tố là 2,5 mg/kg/ngày) trong 2 tháng.<br /> Cimetidine Mụn cóc ở da, liều 20-40 mg/kg/ngày trong 3-4 tháng.<br /> Levamisole Mụn cóc ở da, liều 2,5-5 mg/kg/ngày, 2-3 ngày liên tục mỗi 2 tuần trong 4-5 tháng.<br /> Echinacea Mụn cóc ở da, uống 600 mg liều duy nhất (chỉ có 1 nghiên cứu).<br /> Propolis Mụn cóc ở da, uống 500 mg liều duy nhất (chỉ có 1 nghiên cứu).<br /> HPV vaccines Tiêm bắp 0,5 ml vào tháng 0,2 và 6 (2 hoặc 3 liệu trình)<br /> <br /> CÁC LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH và interleukin-6 (IL-6) trong tế bào, từ đó tăng<br /> cường khả năng chống virus và chống ung<br /> Imiquimod thư(10). Một báo cáo tổng quan của Moore và<br /> Imiquimod là một amine dị vòng non- cộng sự năm 2001 đã kết luận rằng imiquimod là<br /> nucleoside. Nó tăng cường nồng độ interferon một liệu pháp điều trị ở nhà hiệu quả cho mụn<br /> alpha (IFN-α), yếu tố hoại tử u alpha (TNF‑ α), cóc sinh dục. Bệnh thoái lui hoàn toàn trong 76%<br /> <br /> * Bộ môn Da liễu, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS. Lê Thái Vân Thanh ĐT: 0903774310 Email: lethaivanthanh@ump.edu.vn<br /> <br /> 4<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 1 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> bệnh nhân(5). Tác dụng phụ thường gặp là cảm cóc không được tiêm chỉ có đáp ứng ở 21% bệnh<br /> giác bỏng rát, đau, hồng ban và mất sắc tố giống nhi, và phân nửa trong số đó sạch hoàn toàn(6).<br /> bạch biến. Thuốc hiệu quả và an toàn ở trẻ em. Tác dụng phụ là đau, khó chịu khi tiêm. Một vài<br /> Mycobacterium w biến chứng hiếm gặp là mất sắc tố giống bạch<br /> biến, tím đầu ngón tay và đau.<br /> Mycobacterium indicus pranii hay<br /> Mycobacterium w là một chủng Mycobacteria Kháng nguyên của Trychophyton<br /> nontubercular mọc nhanh. Vaccine của nó gây ra Kháng nguyên của Trychophyton được<br /> một đáp ứng tiền viêm rất mạnh khi tiêm trong chiết xuất có thể tạo ra phản ứng dị ứng. Theo<br /> sang thương. Có sự xuất hiện của đáp ứng quá Horn và cộng sự, 62% bệnh nhân bị mụn cóc<br /> mẫn muộn với sự tăng nồng độ các cytokine của da đáp ứng với tiêm trong sang thương (0,3 ml<br /> Th1 như IL2, IL4, IL6, IFN gamma cũng như sự mỗi 3 tuần, tối đa 5 liệu trình). Khi kết hợp với<br /> hoạt hóa của các tế bào giết tự nhiên và các tế kháng nguyên của Candida và virus Quai bị,<br /> bào T gây độc, từ đó tiêu diệt các tế bào chứa đáp ứng đạt đến 71% bệnh nhân, cao hơn<br /> virus HPV(2). Đáp ứng tùy nghiên cứu, từ 54-93% đáng kể so với mỗi phương pháp riêng biệt<br /> đối với mụn cóc ở da và 89% đối với mụn cóc theo 1 vài nghiên cứu(10).<br /> sinh dục. Tác dụng phụ thường gặp là đau, tạo u Tuberculin<br /> cục, loét, sẹo ở vị trí tiêm, triệu chứng giống cúm,<br /> PPD hay tuberculin hoạt hóa đáp ứng miễn<br /> sốt và bệnh lý hạch(4).<br /> dịch không đặc hiệu qua trung gian tế bào bằng<br /> Vaccine BCG các hoạt hóa tế bào Th1, NK và sự sản xuất các<br /> Cơ chế của vaccine BCG cũng tương tự như cytokine, đặc biệt là IL-12. Theo Saoji và cộng sự,<br /> vaccine Mw. Đáp ứng quá mẫn muộn là chìa sau 4 lần tiêm 2,5 đơn vị mỗi 2 tuần vào một ít<br /> khóa. Nó làm tăng nồng độ huyết thanh của IL- mụn cóc, 76% bệnh nhân đạt được lui bệnh hoàn<br /> 12 và giảm nồng độ của IL-4. BCG thoa và tiêm toàn. Sau 6 tháng theo dõi, chỉ có một trường<br /> trong sang thương có hiệu quả từ 39,7%-65% đối hợp tái phát(8). Tác dụng phụ nhẹ, gồm hồng ban,<br /> với mụn cóc thường và mụn cóc phẳng. Tác phù và đau.<br /> dụng phụ là triệu chứng giống cúm(10). Interferons<br /> Vaccine sởi, quai bị, rubella IFNα-2B từ lâu đã được sử dụng bởi khả<br /> Vaccine sởi, quai bị, rubella giúp tăng cường năng điều hòa miễn dịch, chống virus và chống<br /> loại bỏ virus và các tế bào bị nhiễm do thúc đẩy tăng sinh. Trong một bài tổng quan trên 12<br /> các đáp ứng miễn dịch tế bào và dịch thể. Theo nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có<br /> nghiên cứu của Nofal và cộng sự, tiêm 0,5 ml nhóm chứng với 1445 bệnh nhân đã cho thấy có<br /> vào sang thương mỗi 2 tuần trong 5 liệu trình sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa interferon<br /> giúp bệnh thoái lui hoàn toàn trong 63% bệnh thoa và giả dược (44,4% với 16,1%), tuy nhiên sự<br /> nhân(7). Tác dụng phụ thường gặp là đau, ngứa, khác biệt này lại không ghi nhận với interferon<br /> hồng ban và triệu chứng giống cúm. hệ thống (27,4% với 26,4%). Tỉ lệ tái phát cũng<br /> Kháng nguyên của Candida thấp hơn với interferon bôi. Tác dụng phụ<br /> thường gặp là triệu chứng giống cúm(11).<br /> Chiết xuất của Candida albicans tiêm vào sang<br /> thương giúp thúc đẩy đáp ứng miễn dịch tế bào Kẽm<br /> và sạch sang thương. Đáp ứng miễn dịch với Kẽm là một yếu tố quan trọng giúp điều hòa<br /> HPV-57 L1-peptide (380-412) là thường gặp nhất. miễn dịch và hoạt hóa các tế bào bạch cầu cũng<br /> Theo nghiên cứu của Munoz và cộng sự trên 220 như các tế bào giết tự nhiên. Cả kẽm bôi và uống<br /> trẻ em, 71% mụn cóc được tiêm thoái lui hoàn đều có hiệu quả trong điều trị mụn cóc ở da và<br /> toàn với trung bình là 2,7 lần tiêm. Những mụn sinh dục. Người ta cũng ghi nhận có tình trạng<br /> <br /> <br /> 5<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> thiếu kẽm ở những bệnh nhân có nhiều mụn cóc giảm, bị nhiều mụn cóc ở bàn tay, cánh tay.<br /> hoặc hay tái phát. Theo 2 nghiên cứu thực Bệnh nhân được tiêm vaccine HPV tứ giá vào<br /> nghiệm lâm sàng, liều kẽm uống là tháng 0, 2 và 6. Sau khi kết thúc liệu trình 3<br /> 10mg/kg/ngày trong 2 tháng, đạt tỉ lệ lui bệnh tháng, toàn bộ sang thương thoái lui và không<br /> hoàn toàn là 84-87%. Kẽm bôi cho tỉ lệ đáp ứng tái phát sau theo dõi 12 tháng. Cơ chế chưa rõ<br /> thấp hơn so với kẽm uống. Tác dụng phụ ràng nhưng có lẽ vaccine đã hoạt hóa đáp ứng<br /> thường gặp là buồn nôn và nôn ói(10). miễn dịch không đặc hiệu, và hệ miễn dịch<br /> Kháng thụ thể H2 bẩm sinh đã tiêu diệt các tế bào nhiễm virus(1).<br /> Thuốc kháng thụ thể H2 như cimetidine và Liệu pháp tự ghép<br /> ranitidine đã khóa các thụ thể H2 trên các tế bào Cơ chế của liệu pháp tự ghép đó là miễn dịch<br /> lympho T ức chế và thúc đẩy đáp ứng miễn dịch tế bào sẽ nhận diện được HPV nếu chúng ta đưa<br /> tế bào. Thuốc làm tăng nồng độ của IFNγ, IL-2, một tải lượng lớn kháng nguyên của virus vào vị<br /> giảm nồng độ của IL-18, giúp tế bào lympho trí mà tại đó hệ miễn dịch có thể được hoạt hóa<br /> tăng sinh và điều hòa xuống các lympho T ức mạnh mẽ. Sau khi cắt bỏ một mụn cóc trọn và<br /> chế. Liều thường dùng là 20-40 mg/kg/ngày phân tách nó thành nhiều mảnh nhỏ, các mảnh<br /> trong 3-4 tháng, tỉ lệ đáp ứng là từ 30-87%(3). Tác này sẽ được tiêm vào trong lớp bì. Vị trí thường<br /> dụng phụ nhẹ, bao gồm buồn nôn, nôn ói và được chọn là mặt duỗi của tay trái, ngay dưới hố<br /> nhức đầu. Thuốc hiệu quả hơn khi kết hợp với khuỷu khoảng 2 inch. Theo nghiên cứu của<br /> levamisole. Shiva Kumar và cộng sự trên 60 bệnh nhân,<br /> Levamisole 73,3% sạch hoàn toàn sang thương, và 91% trong<br /> số họ đạt được lui bệnh chỉ sau 2 tháng(9). Giảm<br /> Levamisole là một thuốc kháng kí sinh trùng<br /> sắc tố sau viêm và sự hình thành u hạt viêm ở vị<br /> nhưng có khả năng điều hòa miễn dịch. Liều<br /> trí cấy ghép là những tác dụng phụ thường gặp.<br /> thường dùng với mụn cóc ở da là 2,5-5<br /> mg/kg/ngày trong 3 ngày liên tục mỗi 2 tuần Các liệu pháp khác<br /> trong 4-5 tháng(10). Tỉ lệ đáp ứng khoảng 60%. Các liệu pháp khác bao gồm<br /> Tác dụng phụ bao gồm ngứa, buồn nôn, đau Corynebacterium parvum, miễn dịch tiếp xúc,<br /> quặn bụng, thay đổi vị giác, rụng tóc, đau khớp glycyrrhizinic acid, Echinacea, chiệt xuất trà<br /> và triệu chứng giống cúm. Những tác dụng phụ xanh và tiêm vitamin D trong sang thương(10).<br /> hiếm gặp hơn bao gồm đau cơ, viêm mạch, phát Corynebacterium parvum: là 1 trực khuẩn<br /> ban dạng lichen và bệnh lí chất trắng. thuộc họ corynebateriaceae, gram dương, hiếu<br /> HPV vaccine khí, sống trong tự nhiên như đất, nước, ... Chúng<br /> Có 2 báo cáo ca về việc sử dụng vaccine có vai trò hoạt hóa đại thực bào. Đáp ứng theo<br /> HPV tứ giá trong việc điều trị mụn cóc. một nghiên cứu trên 10 bệnh nhân bị mụn cóc<br /> Trường hợp đầu tiên là trên 1 bệnh nhân có thông thường đạt đến 90%.<br /> đáp ứng miễn dịch bình thường. Bệnh nhân có Liệu pháp miễn dịch tiếp xúc với<br /> nhiều sang thương mụn cóc và kém đáp ứng dinitrochlorobenzene (DNCB), diphencyprone,<br /> với các liệu pháp điều trị chuẩn. Sau đó bệnh và squaric acid dibutyl ester (SADBE) là thường<br /> nhân được tiêm vaccine HPV tứ giá vào tháng được sử dụng nhất với đáp ứng trung bình.<br /> 0, 2 và 6. Sau 4 tuần, mụn cóc đã có dấu hiệu Echinacea: là một dạng chiết xuất thảo dược,<br /> thoái lui. Sau 8 tháng, bệnh nhân lui bệnh khi dùng đường hệ thống sẽ giúp tăng cường hệ<br /> hoàn toàn và không tái phát sau 18 tháng theo miễn dịch.<br /> dõi. Trường hợp thứ 2 là 1 bệnh nhân bị bạch<br /> Chiết xuất trà xanh Sinecatechins: có khả<br /> cầu mạn dòng lympho B, có tỉ lệ CD4/CD8<br /> năng ức chế virus (do ức chế sự dịch mã của<br /> <br /> <br /> 6<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 1 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> activator protein 1 (AP1), gây ra sự chết theo chứng minh là làm tăng hiệu quả điều trị và hạn<br /> chương trình (bằng cách điều hòa lên các gene chế tái phát. Tuy nhiên cần nhiều nghiên cứu<br /> gây chết theo chương trình và điều hòa xuống hơn để khẳng định kết luận này.<br /> các gene ức chế quá trình này) và khả năng TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> kháng viêm (tăng nồng độ IL-12 và giảm nồng 1. Beutner KR, Tyring SK, Trofatter KF Jr, Douglas JM Jr, Spruance<br /> độ IL-10). Trong vài nghiên cứu, tỉ lệ sạch sang S, Owens ML, Fox TL, Hougham AJ, Schmitt KA (1998).<br /> thương được báo cáo là từ 46-52%. Imiquimod, a patient-applied immune-response modifier for<br /> treatment of external genital warts. Antimicrob Agents Chemother,<br /> Glycyrrizinic acid: được chiết xuất từ rễ của 42(4): 789-94.<br /> cây Glycyrrhiza glabra có khả năng chống virus, 2. Garg S, Baveja S (2014). Intralesional immunotherapy for<br /> difficult to treat warts with Mycobacterium w vaccine. J Cutan<br /> chống viêm và loét. Nó bất hoạt các phần tử Aesthet Surg, 7(4): 203-8.<br /> virus tự do bên ngoài tế bào, ngăn chặn sự cởi bỏ 3. Gooptu C, Higgins CR, James MP (2000). Treatment of viral<br /> warts with cimetidine: an open-label study. Clin Exp Dermatol,<br /> lớp áo ngoài ở bên trong những tế bào bị nhiễm<br /> 25(3): 183-5.<br /> và gây tổn hại đến khả năng lắp ráp các phần tử 4. Meena JK, Malhotra AK, Mathur DK, Mathur DC (2013).<br /> của virus. Intralesional immunotherapy with Mycobacterium vaccine in<br /> patients with multiple cutaneous warts: uncontrolled open<br /> Vitamin D3: trong một nghiên cứu trên 20 study. JAMA Dermatol, 149(2): 237-9.<br /> bệnh nhân bị mụn cóc phẳng, khi tiêm trong 5. Moore RA, Edwards JE, Hopwood J, Hicks D (2001). Imiquimod<br /> for the treatment of genital warts: a quantitative systematic<br /> sang thương 0,2 ml vitamin D3 7,5 mg/kg, review. BMC Infect Dis, 1: 3.<br /> tiêm 2 lần cách nhau 4 tuần, 80% bệnh nhân 6. Munoz-Garza FZ, Roe-Crespo E, Torres-Pradilla M, Aguilera-<br /> sạch sang thương. Peiro P, Balta-Cruz S, Hernandez-Ruiz ME, Baselga-Torres E<br /> (2015). Intralesional Candida Antigen Immunotherapy for the<br /> KẾT LUẬN Treatment of Recalcitrant and Multiple Warts in Children.<br /> Pediatr Dermatol, 32(6): 797-801.<br /> Có rất nhiều liệu pháp miễn dịch có hiệu quả 7. Nofal A, Nofal E, Yosef A, Nofal H (2015). Treatment of<br /> recalcitrant warts with intralesional measles, mumps, and<br /> tốt và ít tác dụng phụ. Tất nhiên chúng ta cũng<br /> rubella vaccine: a promising approach. Int J Dermatol, 54(6): 667-71.<br /> không thể loại trừ những trường hợp thoái lui tự 8. Saoji V, Lade NR, Gadegone R, Bhat A (2016). Immunotherapy<br /> nhiên, từ đó khiến cho kết quả của những using purified protein derivative in the treatment of warts: An<br /> open uncontrolled trial. Indian J Dermatol Venereol Leprol, 82(1):42-6.<br /> nghiên cứu các liệu pháp này có thể bị sai lệch. 9. Shivakumar V, Okade R, Rajkumar V (2009). Autoimplantation<br /> Khi nào lựa chọn các liệu pháp miễn dịch và nên therapy for multiple warts. Indian J Dermatol Venereol Leprol,<br /> chọn liệu pháp nào vẫn còn nhiều tranh cãi bởi 75(6): 593-5.<br /> 10. Thappa DM, Chiramel MJ (2016). Evolving role of<br /> nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như gánh nặng immunotherapy in the treatment of refractory warts. Indian<br /> bệnh tật, sự sẵn có của các phương pháp điều trị, dermatology online journal, 7(5): 364.<br /> giá thành, tác dụng phụ và hệ miễn dịch của 11. Yang J, Pu YG, Zeng ZM, Yu ZJ, Huang N, Deng QW (2009).<br /> Interferon for the treatment of genital warts: a systematic review.<br /> bệnh nhân. Sự phối hợp các liệu pháp miễn dịch BMC Infect Dis, 9: 156.<br /> với các phương pháp điều trị xâm lấn truyền<br /> thống như áp lạnh, laser hay sự phối hợp đồng Ngày nhận bài báo: 30/11/2018<br /> thời của nhiều liệu pháp miễn dịch đã được Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2