intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Liệu pháp phối hợp trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn - PGS.TS Phạm Thị Lệ Hoa

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Liệu pháp phối hợp trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn trình bày các nội dung chính sau: Phân tích vai trò của các biện pháp điều trị hiện nay, những điểm mới phát triển trong điều trị, liệu pháp điều trị phối hợp hiện nay, liệu pháp điều trị phối hợp của tương lai,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Liệu pháp phối hợp trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn - PGS.TS Phạm Thị Lệ Hoa

  1. Liệu pháp phối hợp trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn PGS.TS Phạm Thị Lệ Hoa BV Đại học Y Dược TPHCM HỘI NGHỊ GAN MẬT TP HCM 07/2016
  2. MỤC TIÊU 1. Phân tích vai trò của các biện pháp điều trị hiện nay: Hiệu quả và hạn chế 2. Những điểm mới phát triển trong điều trị: o Mục tiêu điều trị: Tiệt trừ HBsAg o Công cụ theo dõi mới: qHBsAg, HBV RNA, cccDNA, qHBeAg 3. Liệu pháp điều trị phối hợp hiện nay 4. Liệu pháp điều trị phối hợp của tương lai
  3. BA GIAI ĐOẠN CỦA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH VỚI NHIỄM HBV Dung nạp miễn dịchCó hoạt tính miễn dịch Kiểm soát miễn dịch HBeAg (+) HBeAg (+) / Anti-HBe (+) 8 HBeAg (-) 6 Axis Title HBV DNA log10 IU/ml 4 Axis Title 2 CÓ CHỈ Axis Title ĐỊNH ĐIỀU 5 TRỊ 4 3HBsAg log10 IU/ml 2 500 ALT 100 (U/L) 20 Janssen, et al. Gut 2012
  4. TIẾN BỘ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN từ 1990-2015 1990 Phát hiện 2001 2008 CÁC ĐIỀU TRỊ PMEA Phát hiện TENOFO TRONG TELBIVUDIN E VIR TƯƠNG LAI 2005 • CHỐNG XÂM 1957 1991 1998 Phát hiện Phát hiện Phát PEG-IFN α - INTERFER LAM hiện 2a NHẬP ON (3TC) ENTECA PEG-IFN α- • ccccDNA VIR 2b* • Kích hoạt TLR • AntiPD-1 • ….. 2003 2007 1991 ADEFOVIR TELBIVU INTERFERON (PMEA) DIN α-2b 1999 2006 LAMIVUD ENTECA IN (3TC) VIR Adapted from: ClinicalCareOptions.com
  5. TIẾN BỘ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN từ 1990-2015 1990 Phát hiện 2001 2008 CÁC ĐIỀU TRỊ PMEA Phát hiện TENOFO TRONG TELBIVUDIN E VIR TƯƠNG LAI 2005 • CHỐNG XÂM 1957 1991 1998 Phát hiện Phát hiện Phát PEG-IFN α - INTERFER LAM hiện 2a NHẬP ON (3TC) ENTECA PEG-IFN α- • ccccDNA VIR 2b* • Kích hoạt TLR • AntiPD-1 • ….. 2003 2007 1991 ADEFOVIR TELBIVU INTERFERON (PMEA) DIN α-2b 1999 2006 LAMIVUD ENTECA IN (3TC) VIR Adapted from: ClinicalCareOptions.com
  6. CÔNG CỤ THEO DÕI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN MẤT CHO THEO DÕI ĐIỀU TRỊ HBsAg CHO THEO DÕI Mất/ NGHIÊN Chuyển CỨU Bình đổi HBV- HBV- HBVcrA thườn DNA qHBs HBeAg DNA g g hóa Mất/ HBV- định định Ag ALT Chuyển tính lượng RNA đổi AFP CT AFP- (pgRNA cccDNA HBsAg SIÊU SCAN L3/ ) ÂM MRI DCP Adapted from: ClinicalCareOptions.com * Specific countries only
  7. Ý NGHĨA CỦA HBV DNA VÀ HBsAg TRONG ĐIỀU TRỊ Ý NGHĨA HBV DNA Kháng nguyên HBsAg Tiểu thể Dane VIRUS Tiểu thể Dane Tiểu phần không chứa Dane HỌC (subviral particles) Giảm sau chuyển Giảm rất chậm HT HBeAg DIỄN Không liên quan nhiều với Tăng trở lại khi HBV BIẾN HBVDNA hay hoạt tính trốn thoát kiểm bệnh soát MD Hoạt tính của cccDNA ỨNG (pgRNA) Virus sao chép DỤNG Thải trừ tế bào gan nhiễm
  8. GIẢM GIẢM MẤT CHUYỂ /ÂM MẤT HBVD N HT cccDN HÓA HBsAg NA HBeAg HBVD A NA HBVDNA >5log Lý tưởng: Điều trị cp/ml khỏi qHBeAg HBVDNA HBeAg/ HBeAg AntiHBe HBeAg (-)/AntiHBe (-) (+)/AntiHBe (-) HBVDNA < HBVDNA
  9. HAI CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ ĐIỀU HÕA MIỄN DỊCH: NGƢNG TIẾN TRIỂN BỆNH KÉO DÀI 1. KIỂM SOÁT MD: PEG-IFN CHUYỂN HBeAg KÉO DÀI 2. KIỂM SOÁT VIRUS Chuyển HT HBeAg HBV DNA < ngưỡng phát hiện (ÂM HÓA HBV DNA
  10. ĐIỀU TRỊ VỚI NAs (NHÓM ỨC CHẾ POLYMERASE) • TĂNG HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT VIRUS
  11. ĐIỀU TRỊ VỚI NAs – TỒN TẠI: NGĂN TÁI PHÁT SAU ĐIỀU TRỊ? CẦN DÙNG KÉO DÀI KHI CHƯA MẤT HBsAg • Thời gian cần để mất HBsAg với NAs: không giảm qHBsAg dù • Chevaliez/Pawlotsky: > 30 năm • Zoutendiik, Janssen: trung bình 36 HBVDNA âm kéo dài năm (Posters 374 und 381, AASLD 2010)
  12. ĐIỀU TRỊ VỚI NAs – TỒN TẠI: NGĂN DIỄN BIẾN UNG THƯ GAN ? ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP VÀ GIÁN NAs hồi phục xơ hóa gan TIẾP CỦA HBV nhưng không ngăn ngừa TRÊN DIỄN BIẾN XƠ GAN/UNG THƯ GAN NAs HCC.  BN nhiễm HBV cần được tiếp tục theo dõi tầm soát HCC (Marcellin P., AASLD 2011) UNG THƯ GAN
  13. ĐIỀU TRỊ VỚI PEG-IFN (NHÓM ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH) • TĂNG HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT VIRUS • PHỤC HỒI MIỄN DỊCH: • CHUYỂN HUYẾT THANH HBeAg • ĐÁP ỨNG DUY TRÌ SAU NGỪNG ĐIỀU TRỊ • NGĂN NGỪA HCC
  14. Điều trị PEG-IFN: GIẢM HBsAg TUẦN 24 LIẾN QUAN VỚI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Sonneveld MJ. AASLD 2012, Abstract 23 qHBsAg tuần 24 (IU/ml) Đáp ứng (%) 20.00 p (n=253) 20.000 0 (n=373) (n=16 2) Mất HBeAg và 45 16 3
  15. PHỐI HỢP PEG-IFN + ADV: Giảm HBVDNA và cccDNA trong gan nhiều và duy trì sau ngƣng PEG-IFN cccDNA trong gan EG-IFN+ADV: Giảm HBVDNA trong gan duy trì sau ngưng PEG-IFN PEG-IFN+ADV: cccDNA trong gan giảm nhiều hơn và vẫn duy trì giảm 2 năm sau ngưng PEG-IFN Lutgehetmann. Antiviral
  16. PHỐI HỢP PEG-IFN + NAs: Giảm qHBsAg, HBVDNA mạnh hơn HBVDNA HBVDNA HBVDNA PEG-IFN ETV ETV+PEG- IFN Giảm HBsAg (log IU/ml) PEG-IFN+ETV: Giảm Giảm HBVDNA (log cp/ml) qHBsAg máu nhiều hơn (Allweiss EASL 2012) Giảm HBVDNA mạnh nhất ở nhóm Allweiss etcó al,ETV EASL 2012
  17. PEG-IFN PHÒNG NGỪA HCC TỐT HƠN NAs ĐƠN TRỊ. • 2 NHÓM ĐT PEG-IFN/ NAs. (N=240 BẮT CẶP THEO TUỔI) • NHÓM có PEG-IFN: TÍCH LŨY HCC ÍT HƠN. DIỄN BIẾN HCC MUỘN HƠN (P=0.043) P=0,0 A P=0,0 (Liang EASL 2015 22 B TẦN SỐ TÍCH LŨY HCC 09 TẦN SỐ TÍCH LŨY HCC n=240 n=104 Đơn trị Đơn trị NAs NAs CÓ ĐT
  18. LIỆU PHÁP PHỐI HỢP Ý NGHĨA PHỐI HỢP NAS VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH COMBINATI Dùng NAs ON NAs PEG-IFN F/U Giảm ĐT bằng antigen bất hoạt Kích N SWITC load các yếu tố thích Antigen load As H ức chế đáp ứng lympho KIỂM SOÁTF/U CẢI THIỆNPEG-IFN MIỄN T DỊCH ADD- NAs ON TĂNG CƠ HỘI MẤT HBSAG. PEG-IFN F/U KIỆT QUỆ KIỆT QUỆ PHỤC HỒI OVERL NAs AP HOÀN TOÀN MỘT PHẦN MỘT PHẦN LYMPHO T LYMPHO T ĐÁP ỨNG PEG-IFN F/U LYMPHO T • Phối hợp/chuyển: giải pháp cho BN NAs kéo dài chưa đáp ứng • Các phương án phối hợp/chuyển đang được chứng minh ưu thế điều trị • Trở ngại: Chi phí – Tác dụng phụ,  Ý muốn của BN. Genotype. IL-28B
  19. PHỐI HỢP PEG-IFN + NAs: TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP TỒN TẠI GIẢI PHÁP: 1. ĐÁP ỨNG GIỚI HẠN: 30% 1. PHỐI HỢP PEG-IFN+NA: TĂNG CHUYỂN HT HBeAg , ÂM HÓA HBVDNA, ĐÁP ỨNG HBVDNA < ngưỡng (
  20. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ MỚI PHÁT TRIỂN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2