BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - 2 COPD ( Chronic Obsttructive Pulmonary Disease)
lượt xem 3
download
Điều trị bằng thuốc: Là biện pháp chủ yếu trong điều trị ĐBP của BPTNMT. Các loại thuốc thường dùng là: + Kháng sinh: tác dụng chống nhiễm khuẩn phổi, phế quản, thường dùng kháng sinh phổ rộng, phối hợp trong vòng 7-10 ngày. + Thuốc giãn phế quản: có thể dùng phối hợp giữa nhóm chủ vận õ2 adrenergic và kháng cholinergic. Nhóm xanthine ít sử dụng hơn. Đường dùng các thuốc thường phối hợp đường tại chỗ và đường toàn thân. + Glucocorticoid: thường dùng đường tiêm truyền hoặc đường uống, có thể kết hợp với Glucocorticoid đường tại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - 2 COPD ( Chronic Obsttructive Pulmonary Disease)
- BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - 2 COPD ( Chronic Obsttructive Pulmonary Disease) III - ĐIỀU TRỊ: 1/ Phòng bệnh: Tiêm Vaxcin đa giá Ribomusyl 2 .Điều trị bằng thuốc: Là biện pháp chủ yếu trong điều trị ĐBP của BPTNMT. Các loại thuốc th ường dùng là: + Kháng sinh: tác dụng chống nhiễm khuẩn phổi, phế quản, thường dùng kháng sinh phổ rộng, phối hợp trong vòng 7-10 ngày. + Thuốc giãn phế quản: có thể dùng phối hợp giữa nhóm chủ vận õ2 adrenergic và kháng cholinergic. Nhóm xanthine ít sử dụng hơn. Đường dùng các thuốc thường phối hợp đường tại chỗ và đường toàn thân.
- + Glucocorticoid: thường dùng đường tiêm truyền hoặc đường uống, có thể kết hợp với Glucocorticoid đ ường tại chỗ. Liều lượng: 40mg đường uống/ngày, trong 10ngày. + Thuốc long đờm: hay sử dụng nhóm có hoạt chất N-axetylcystein. + Thuốc kích thích hô hấp, thuốc giãn động mạch phổi, + Điều trị suy tim:cường tim, lợi tiểu, thuốc giãn mạch. 3 Điều trị không dùng thuốc: + Liệu pháp điều trị oxy: Thở oxy để duy trì PaO2 ở mức > 8,0 kPa hoặc SaO2>90%. Liệu pháp oxy dài ngày chỉ định khi: PaO2 < 55mmHg, SaO2 < 88%. Khi có tâm phế mạn tính hoặc khi có suy tim ứ trệ. thở qua sonde mũi, liều nhỏ (2 – 3 L/Phút), ngắt quãng. + Thông khí cơ học : Thông khí cơ học xâm nhập hoặc không xâm nhập. Hiện nay có xu hướng dùng thông khí áp lực dương không xâm nhập. áp dụng khi có suy hô hấp cấp, nhược cơ hô hấp. 4. Biện pháp khác:
- + Phẫu thuật giảm thể tích phổi + Ghép phổi. ** Kháng sinh chống nhiễm khuẩn: Cephalosporin Chiết xuất từ nấm, hoặc bán tổng hợp, mang vòng b - lactam, gồm 4 thế hệ *Thế hệ thứ nhất :Cefazolin, Cephalothin, Cephadroxil, Cephalexin, Cefaclor + Diệt các vi khuẩn Gram ( + ) mạnh, các tụ cầu tiết b - lactamase + ít thấm qua hàng rào máu não *Thế hệ thứ hai : Cefamandol ( Kefandol ), Cefoxitin, Cefuroxi m ( Curoxim, Zinnat - viên 250 mg ). + Tác dụng diệt cả vi khuẩn gây bệnh đư*ờng ruột, vi khuẩn kỵ khí nhưng yếu. + Ít thấm qua hàng rào máu não Thế hệ thứ 3 :Cefotaxim (Claforan ), Ceftriazon ( Rocephin ), Cefotetan, Ceftizoxim ( Cefizox ), Ceftazidim, Ce foperazon * Đặc điểm : phổ tác dụng rộng, qua được hàng rào máu não.
- + Diệt vi khuẩn Gram (+) yếu hơn các Penicilin, Cefalosporin thế hệ 1. + Diệt vi khuẩn Gram ( - ) mạnh hơn thế hệ 1 và thế hệ 2 nhất là bệnh do lậu cầu khuẩn. *Thế hệ thứ 4 Cefepim ( Axepim ), Maxipim * Tác dụng: Tương tự như thế hệ 3 - Ổn định tác dụng, hiệu lực với vi khuẩn kháng b-lactamase hơn hệ 3. - Điều trị các nhiễm trực khuẩn Gram (-) kháng Cefalosporin hệ 3. Mới chỉ có ở dạng tiêm. Gentamyxin - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. - Nhiễm trực khuẩn Gram (-): viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai * Đặc điểm - Không hấp thu khi uống ( thường dùng tiêm bắp thịt ). - Kháng sinh diệt khuẩn : Gram ( - ) và Gram ( + )
- - Độc tính: chọn lọc với dây thần kinh VIII và với thận ( có hồi phục ). * Long đờm: -Natribenzoat3% x 20ml/24h -Acetyl Cystein : + BD:ACC, Acemuc, Bisorven, Mucosolvan, RhDnase. + TD: Làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp, làm lành tổn thương ở mắt + CĐ: VPQ cấp, mạn + CCĐ: Xông khí dung và nhỏ tại chỗ: đang có cơn hen, đang dùng kháng sinh liều cao kèm theo tổn thương niêm mạc đường hô hấp, mận cảm với thuốc, loét dạ dày tá tràng , Phenylceton niệu( thuốc uống) + LLCD: - Xông khí dung: Bơm khí dung 2,5-10ml/24h chia làm 2-4 lần, mỗi lần 10-40p( có thể pha loãng với dd NaCl 0,5%) - Nhỏ tại chỗ( Trực tiếp qua KQ): 1-4h nhỏ 1-2ml dd 20%( hoặc pha loãng 1/2 với dd NaCl 0,9%)
- - Uống: Viêm PQ, viêm TQ-PQ phòng tai biến hô hấp khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, tăng tiết PQ, Khí phế thủng: Người lớn >7 tuổi ngày 3 lần x 100-200mg Trẻ em < 7 tuổi ngày 3 lần x 100mg Trẻ em < 24 tháng : ngày 2 lần x 100mg. + Tiêm ( Fluimucil (pháp), Parvolex(Anh)): Lọ 25ml chứa 5g Acetyl Cystein ống 10ml chứa 2g Acetyl Cystein TD giải độc bảo vệ tế bào gan, giải độc khi dùng quá liều Paracetamol Liều tấn công: 150mg/kg pha 250ml dd Glucose 5% truyền trong vòng 15p Liều duy trì: 50mg/kg pha 500ml dd Glucose 5% truyền trong vòng 4h **Vỗ rung và dẫn lưu theo tư thế: ngày 2-3 lần mổi lần 15-30p * Chống co thắt PQ: + Nhóm Methyl xanthin: -Theophylin0,1 x 3-4viên / 24h
- -Diaphylin 4,8% x 2ô/24h -Amynophylin -Sylthophylin0,24% x 1-2ô truyền TM -Theostat(Mỹ) - TD: Giãn phế quản, giãn mạch vành, trợ hô hấp, kích thích tim- lợi tiểu. - TDP: Nhịp nhanh thất, rung thất, kích thích dd gây buồn nôn, nôn. - CĐ: Hen PQ, Viêm PQ, khó thở kịch phát liên tục, đau thắt ngực từng cơn, suy tim. - CCĐ: Trẻ < 3 tháng, không dung nạp thuốc, loét dd-tt, động kinh, không dùng với Erythromycin, Cimetidin, Troleandomycin - LLCD: Viên 100;125mg x 1-2v x 3 lần/24h(người lớn) 10-15mg/kg/24h chia làm 3 lần (trẻ em) -Theophylin....... Dạng tiêm: Pha loãng tiêm chậm -Diaphylin .......... hoặc pha dịch truyền -Amynophylin ......... không dùng cho trẻ < 5 tuổi.
- * Thuốc kích tích beta2- Adrenergic: + Metaproterenal ( Orciprenalin, Metaproterenol sulfat, Metaprel ) Viên 20mg. Uống 1 viên / lần x 2 lần / 24h. Bột xông cố định liều, ngày 3 - 4 lần. + Albuteral ( Salbutamol, Ventolin ),viên 2 -4mg. Uống 2- 3lần/ngày + Etyllephrin ( Effortil ) - Viên 10 mg uống 1 viên / ngày - Ống 10 mg. Tiêm tĩnh mạch 1 ống / ngày + lsoxsuprin ( Duvadilan ) - Còn dùng điều trị viêm tắc tĩnh mạch và co thắt động mạch chi ( bệnh Raynaud ). Uống 30mg / ngày. * Thuốc ức chế hệ M-cholin : Atropin và các thuốc giống Atropin(Atroven) : * Nguồn gốc : là alcaloid của lá cây Atropa Beladolla, cà độc dược. * Tác dụng :
- + Trên mắt : làm giãn đồng tử, giảm khả năng điều tiết sức nhìn, chỉ nhìn xa, cơ mi dãn, ống thông dịch của nhãn cầu ép lại làm tăng nhãn áp. + Trên tuyến : giảm tiết ( n*ớc bọt, mồ hôi, dịch ruột ) + Trên cơ trơn : giãn phế quản ( nhất là khi phế quản bị co thắt) + Trung tâm hô hấp : kích thích nhẹ nên điều trị hen + Tim : liều nhỏ kích thích dây X : làm chậm nhịp tim Liều cao : ức chế receptor của tim ==> gây nhịp nhanh. + TKTW : liều cao kích thích sau hôn mê. * Chỉ định : + Giảm đau do co thắt cơ trơn (gan, thận, dạ dày, mật ) + Nhỏ mắt ( Homatropin ), soi đáy mắt. + Điều trị nhiễm độc nấm, nhiễm độc thuốc kháng men cholinesterase có hồi phục + Block nhĩ thất. tim đập chậm do c*ờng phó giao cảm * Chống chỉ định : trư*ờng hợp tăng nhãn áp.
- * Chế phẩm : + Atropin : ống 1/4mg, tiêm dưới da 2 ống/ lần Atropin : 1mg, 1 -2 ống / lần ( điều trị nhiễm độc ) + Belladoncồn, uống V - X giọt / ngày + Cao khô Belladon, uống 10mg - 20mg / lần * Thuốc tổng hợp : - Homatropin dd 0,5 - 1% - Scopolamin( là alcaloid ) tác dụng như Atropin nhưng thời gian ngắn hơn.Khác Atropin là tác dụng ức chế TKTW => điều trị Parkinson. Cơn co giật kiểu giật rung, tác dụng kháng histamin => điều trị say tàu xe ống 0,25mg, tiêm dưới da 1 - 2 ống / ngày * Thuốc tổng hợp: Atroven + Kích thích õ2-> Berodual dạng xịt. ĐƠN THAM KHẢO: Chẩn đoán: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đợt bùng phát, biến chứng tâm phế mạn + Rofine 1g x 2 lọ/ ngày tiêm tĩnh mạch 12 giờ 1 lần (10 ngày)
- + Ouabain 1/4 mg x 1 ống pha 10 ml HTN 30% tiêm tĩnh mạch (15 ngày). + Prednisolon 5 mg X 6 viên uống 1 lần sau ăn sáng (dùng 10 ngày sau đó hạ dần liều và cắt). + Exomuc x 3 gói chia 2 lần ngày uống no sau ăn sáng – trưa (dùng 10 ngày) + Theophylin 0,1 x 4 viên uống sáng chiều sau ăn + Volmax 4 mg x 2 viên uống sau ăn cách 12 giờ 1 lần. + Lasix 40 mg x 1 viên uống sáng (uống 2 ngày). + Kaleorid 0,6 x 2 viên uống sáng chiều(2 ngày). + Lenitral 2,5 mg x 2 viên uống sáng chiều (dùng 30 ngày). BS. Nguyễn Văn Thanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 8 | 3
-
Mô hình ACCEPT – hướng đi mới trong dự báo đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 5 | 2
-
Tình trạng dinh dưỡng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
7 p | 4 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 4 | 2
-
Tỷ lệ suy dinh dưỡng và các nguy cơ suy dinh dưỡng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoại trú tại Bệnh viện Bà Rịa năm 2022
5 p | 5 | 2
-
Xác định các chỉ số khí máu và tình trạng toan – kiềm sau đợt cấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị
6 p | 2 | 1
-
Kết quả điều trị bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có viêm phổi
9 p | 2 | 1
-
Nhận xét kết quả đo nồng độ Nitric oxide trong khí thở ra ở người bệnh có chồng lấp hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định
6 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị loãng xương ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu ứng dụng hô hấp ký trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
10 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng trầm cảm ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú
4 p | 2 | 1
-
Hiệu quả của thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 2 | 1
-
Một số đặc điểm bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Phú Thọ
4 p | 2 | 1
-
Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
7 p | 4 | 1
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa Hô hấp - Bệnh viện Nhân dân Gia Định
8 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
4 p | 0 | 0
-
Nhận xét một số chỉ số khí máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau điều trị phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn