Vai trò của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất
lượt xem 135
download
Vi khuẩn có thể có ích hoặc có hại cho môi trường và động vật, kể cả con người. Vai trò của vi khuẩn trong gây bệnh và truyền bệnh rất quan trọng. Một số là tác nhân gây bệnh (pathogen) gây ra các bệnh như: uốn ván, sốt thương hàn, giang mai, tả, bệnh lây qua thực phẩm và lao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất
- Vai trò của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất 1. Vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại Vi khuẩn có thể có ích hoặc có hại cho môi trường và động vật, kể cả con người. Vai trò của vi khuẩn trong gây bệnh và truyền bệnh rất quan trọng. Một số là tác nhân gây bệnh (pathogen) gây ra các bệnh như: uốn ván, sốt thương hàn, giang mai, tả, bệnh lây qua thực phẩm và lao. Nhiễm khuẩn huyết, là hội chứng nhiễm khuẩn toàn cơ thể gây sốc và giãn mạch, hay bộ phận gây ra bởi các vi khuẩn như streptococcus, staphylococcus hay nhiều loài Gram âm khác. Một số nhiễm khuẩn có thể lan rộng ra khắp cơ thể và trở thành toàn thân. Ở thực vật, vi khuẩn gây đốm lá, cháy lá và héo cây. Các hình thức lây nhiễm gồm qua tiếp xúc, không khí, thực phẩm, nước và côn trùng. Vật chủ (host) bị nhiễm khuẩn có thể trị bằng thuốc kháng sinh, được chia làm hai nhóm là diệt khuẩn (bacteriocide) và kìm khuẩn (bacteriostasis), với liều lượng mà khi phân tán vào dịch cơ thể có thể tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Trong đất, các vi sinh vật sống trong nốt rễ (rhizosphere) biến nitơ thành ammoniac bằng các enzyme của chính mình. Một số khác lại dùng phân tử khí nitơ làm nguồn đạm cho
- mình, chuyển nitơ thành các hợp chất của nitơ; quá trình này gọi là quá trình cố định đạm. Nhiều vi khuẩn được tìm thấy sống cộng sinh trong cơ thể người hay các sinh vật khác. Ví dụ như sự hiện diện của các vi khuẩn cộng sinh trong ruột già giúp ngăn cản sự phát triển của các vi sinh vật có hại. Vi khuẩn có khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ một cách đáng kinh ngạc. Một số nhóm vi sinh "chuyên hóa" đóng một vai trò rất quan trọng trong việc hình thành các khoáng chất từ một số nhóm hợp chất hữu cơ. Ví dụ, sự phân giải cellulose, một trong những thành phần chiếm đa số trong mô thực vật, được thực hiện chủ yếu bởi các vi khuẩn hiếu khí thuộc chi Cytophaga. Khả năng này cũng được con người ứng dụng trong công nghiệp và trong cải thiện sinh học (bioremediation). Các vi khuẩn có khả năng phân hủy hydrocarbon trong dầu mỏ thường được dùng để làm sạch các vết dầu loang v.v. Vi khuẩn cùng với nấm men và nấm mốc được dùng để chế biến các thực phẩm lên men như phô-mai, dưa chua, nước tương, dưa cải bắp (sauerkraut), giấm, rượu, và yoghurt. Sử dụng công nghệ sinh học, các vi khuẩn có thể được "thiết kế" (bioengineer) để sản xuất thuốc trị bệnh như insulin, hay để cải thiện sinh học đối với các chất thải độc hại. 2. Những ích lợi bắt nguồn từ các vi sinh
- vật và các hoạt động của chúng Nói chung, với năng lực chuyển hoá mạnh mẽ và khả năng sinh sản nhanh chóng của các vi sinh vật cho thấy tầm quan trọng to lớn của chúng trong thiên nhiên cũng như trong các hoạt động cải thiện chất lượng sống của con người nhờ hiểu biết về các hoạt động sống của chúng . Ngoài ra, các vi sinh vật còn là đối tượng cho các nghiên cứu cơ bản của di truyền học. Từ đó dẫn tới sự hình thành các lĩnh vực di truyền học sinh-hoá và di truyền học vi sinh vật trong thập niên 1940, hai nền tảng chính cho sự ra đời của di truyền học phân tử và công nghệ DNA tái tổ hợp sau này Những ích lợi bắt nguồn từ các vi sinh vật và các hoạt động của chúng (Theo McKane và Kandel 1996) *Trong các môi trường tự nhiên Hoạt động Ích lợi Phân hu ỷ Quay vòng các chất dinh xác hữu cơ dưỡng trong sinh quyển. Sản xuất Các vi sinh vật (VSV) quang oxy hợp thuỷ sinh tạo ra khoảng một nửa oxy của khí quyển. Ngăn ngừa Các bệnh côn trùng có thể dịch bệnh giúp phòng trừ các dịch bệnh phá hoại mùa màng. Cố định nitơ Một vài vi khuẩn biến đổi nitơ
- bầu khí quyển thành ra một dạng mà thực vật có thể dễ dàng sử dụng. Các vi sinh vật tiêu hoá Sự sống sót cellulose trong ruột trâu bò, của các loài cừu ...cho phép động vật sử nhai lại dụng thức ăn mà nó không thể tiêu hoá bằng cách khác. Các vi sinh vật quang hợp ở nước cung cấp năng lượng Các chuỗi thức ăn và dinh dưỡng để tự chúng thuỷ sinh duy trì và nuôi sống các tất cả các sinh vật tiêu thụ thuỷ sinh. Sự phân huỷ của VSV cung cấp các chất dinh dưỡng cho các sinh vật Các chuỗi thức ăn quang hợp mà nó hỗ trợ các trong đất chuỗi thức ăn thuộc đất khô. Một số động vật đất sống bằng các sinh vật thuỷ sinh, qua đó kết nối các chuỗi thức ăn ở nước và ở đất. Phá huỷ các Các sản phẩm gây độc của độc tố một số sinh vật được khử độc một cách tự nhiên nhờ hoạt động của VSV. *Đối với ứng dụng của con người
- Hoạt động Ích lợi Lên men Sản xuất bia, rượu vang và cồn cồn Sản xuất Nhiều dược phẩm được dùng kháng sinh để chống lại các bệnh ở người và các động vật khác. Các thuốc Các VSV có khả năng đặc diệt bệnh biệt giết côn trùng được bằng sinh dùng để thay thế các hoá học chất chống lại các dịch bệnh gây hại mùa màng mà không phải giết các động vật có ích hoặc làm ô nhiễm môi trường. Xử lý rác thải Các VSV được dùng để làm sinh học sạch các cặn bã dầu và phân huỷ các độc tố và các phế liệu công nghiệp. Công nghệ Cho phép các nhà khoa học sinh học tạo ra các nòi VSV mới có các đặc tính độc đáo có thể dùng trong sản xuất insulin hoặc các chế phẩm y-sinh học khác... Sản xuất Yaourt, phomat... và nhiều thực phẩm thức ăn khác được 'rippen' bằng sự lên men vi sinh vật. SX hoá chất Cồn, các amino acid, vitamin, c/nghiệp các enzyme hữu ích Protein đơn Bổ sung thực phẩm hứa hẹn
- bào cứu đói khắp toàn cầu. Các VSVsinh trưởng trên các hợp chất hữu cơ đơn giản (thậm chí các chất thải) có thể sản xuất nhanh thực phẩm chất lượng cao dùng trong chăn nuôi... Sản xuất Các vật gây bệnh sinh trưởng các vaccine qua nuôi cấy như là nguồn vật liệu ngoại lai được sử dụng ở dạng biến đổi (không gây bệnh) để tiêm chủng cho người và kích thích miễn dịch chống lại bệnh tương ứng. Test Ames Cung cấp test xác định nhanh đối với các hàng ngàn hoá chất, nhờ sử hoá chất dụng khả năng của chúng gây ung thư để gây các biến đổi di truyền ở vi khuẩn như là một chất chỉ thị về tiềm năng gây ung thư của chúng. Các vi khuẩn phân huỷ đá Khai thác cho phép các hoạt động khai mỏ đồng và thác kim loại từ quặng mà uranium bằng cách khác hiệu quả kinh tế rất thấp. Các vi khuẩn này cung cấp khoảng 10% lượng đồng
- được khai thác. Xử lý nước Hoạt động VSV giúp làm thải sạch nước thải và giết các sinh vật gây bệnh trước khi đưa trả lại môi trường. Các nguồn Khí methane tự nhiên và năng lượng ethanol là hai sản phẩm chất đốt của các VSV sinh trưởng bằng cách biến đổi sinh học biến các phế thải thành nhiên liệu. *Các mô hình cho nghiên cứu cơ bản Các đóng góp của vi sinh Khám phá vật Các vi khuẩn và virus đã DNA là vật cung cấp công cụ cho các thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền chất di truyền là DNA. Cơ chế biểu Các vi khuẩn và virus đã hiện gene được dùng để tìm hiểu cách thức thông tin mã hoá trong các gene tạo ra các protein đặc thù mà từ đó hình thành nên tính trạng. Các vi khuẩn cung cấp các Mã di truyền enzyme cho các nghiên cứu dịch mã di truyền bằng cách thiết kế các trình tự RNA đặc thù và qua đó giải tất cả mã di truyền.
- Các con Nhiều con đường sinh hoá đường (chu trình Krebs chẳng hạn) chuyển hoá mà đã được khám phá và cơ bản tiến hành ở các vi khuẩn là trung tâm của sự chuyển hoá ở hầu hết tất cả các sinh vật (kể cả con người). Một enzyme ở các virus gây Enzyme bệnh AIDS và một số virus gây ung thư cho phép các phiên mã ngược virus RNA hợp nhất các bản sao vật chất di truyền của chúng vào DNA của các nhiễm sắc thể động vật. Các enzyme Các enzyme vi khuẩn cung giới hạn và cấp cơ chế mà các nhà khoa splicing học lợi dụng để chuyển các gene gene từ sinh vật này sang sinh vật khác, qua đó mở ra cánh cửa cho kỹ thuật di truyền và các đại lộ mới cho nghiên cứu di truyền cơ bản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vai trò của vi sinh vật trong chu trình nitơ
11 p | 845 | 106
-
Vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong nền kinh tế
5 p | 488 | 83
-
Tài liệu: Vai trò của vi sinh vật trong đời sống và sản xuất
15 p | 388 | 80
-
NUÔI CẤY TẾ BÀO VI SINH
24 p | 267 | 55
-
Giáo trình Vi sinh vật học trồng trọt: Phần 2
105 p | 204 | 39
-
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương và ứng dụng
71 p | 65 | 16
-
Giáo trình Vi sinh vật học môi trường - Trần Viết Cường
368 p | 74 | 12
-
Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Tập 2): Phần 2
267 p | 20 | 8
-
Khảo sát và đánh giá vai trò của vi sinh vật trong môi trường nhiễm chất da cam/dioxin tại sân bay Đà Nẵng
11 p | 87 | 6
-
Bài giảng Vi sinh vật đại cương: Chương 6 - TS. Nguyễn Thị Tuyết Lê
4 p | 25 | 4
-
Bài giảng Vi sinh vật môi trường - TS. Đặng Vũ Bích Hạnh
32 p | 18 | 3
-
Bài giảng Vi sinh vật đại cương: Chương 1 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh
17 p | 48 | 3
-
Đề cương học phần Vi sinh vật học môi trường - ĐH Thuỷ Lợi
9 p | 43 | 3
-
Ứng dụng chế phẩm vi sinh vật chịu mặn để xử lý ô nhiễm nền đáy tại âu thuyền Thọ Quang, Đà Nẵng
8 p | 74 | 2
-
Bài giảng Sinh thái vi sinh vật: Chương 7 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh
13 p | 24 | 2
-
Bài giảng Vi sinh vật học: Chương 6 - PGS. TS. Nguyễn Đức Hoàng
112 p | 8 | 2
-
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 1 - Bùi Hồng Quân
25 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn