intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 PHÓNG XẠ

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

89
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì. - Viết được phản ứng phóng xạ ,  -,  +. - Nêu được các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ. -

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 PHÓNG XẠ

  1. Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 PHÓNG XẠ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì. - Viết được phản ứng phóng xạ ,  -,  +. - Nêu được các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ. - Viết được hệ thức của định luật phóng xạ. Định nghĩa được chu kì bán rã và hằng số phân rã. - Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ. b) Về kỹ năng: c) Về thái độ: 2. Chuẩn bị của GV và HS:
  2. a) Chuẩn bị của GV: Một số bảng, biểu về các hạt nhân phóng xạ; về 3 họ phóng xạ tự nhiên. b) Chuẩn bị của HS: 3. Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản I. Hiện tượng phóng xạ - Thông báo định - HS ghi nhận nghĩa phóng xạ. định nghĩa hiện 1. Định nghĩa tượng phóng xạ. (Sgk)
  3. - HS nêu 4 dạng phóng xạ: ,  -, 2. Các dạng - Y/c HS đọc Sgk +. . và nêu những phóng xạ dạng phóng xạ. a. Phóng xạ  A A 4 4 X Y  2 He Z Z 2 Dạng rút gọn: - HS nêu bản A X  A 4Y   Z 2 Z chất và tính - Bản chất của - Tia  là dòng chất. phóng xạ  và hạt nhân 4 He 2 tính chất của nó? 226 222 4 Ra  Rn  2 He chuyển động 88 86 - Hạt nhân Hoặc: với vận tốc 2.107m/s. Đi phóng xạ   226 Ra  222 Rn  226 Ra  86 88 88 viết phương trình? được chừng vài cm trong không khí và chừng vài m - HS đọc Sgk để trong vật rắn.
  4. b. Phóng xạ - - Bản chất của trình bày. phóng xạ  - là gì? - Tia - là - Thực chất trong dòng êlectron phóng xạ  - kèm ( e) 0 1 theo phản hạt của A A 0 0 X Y  1 e  0 Z Z 1 nơtrino (  ) có 0 0 Dạng rút gọn: khối lượng rất  A X  Z AY  1 nhỏ, không mang Z 14 14 0 0 C N e  0 điện, chuyển động 6 7 1 với tốc độ  c. Hoặc:  14 C  14 N  7 6 - HS đọc Sgk để c. Phóng xạ  + Cụ thể: trình bày. 1 n  1 p  0 e  0 1 0 - Tia  + là 0 1 - Hạt nhân dòng pôzitron phóng xạ  -  ( e) 14 C 0 6 1 viết phương trình? A A 0 0 X Y  1 e  0 Z Z 1 - Bản chất của Dạng rút gọn: phóng xạ  + là gì?  A X  Z AY  1 Z
  5. * Tia  - và  + - Thực chất trong phóng xạ  + kèm chuyển động 12 N  12C  0 e  00 7 6 1 theo hạt nơtrino với tốc độ  c, Hoặc: 12 N  12C  6 7 (  ) có khối lượng truyền được 0 0 - HS nêu các rất nhỏ, không vài mét trong tính chất của tia mang điện, không khí và - +  và  . chuyển động với vài mm trong kim loại. tốc độ  c. d. Phóng xạ  Cụ thể: 1 p  01 n  0 e  0 0 E2 – E1 = hf 1 1 - Hạt nhân - Phóng xạ  là phóng xạ  +  12 N phóng xạ đi 7 viết phương trình? kèm phóng xạ - và +. - Tia - và  + có tính chất gì? - Tia  đi được vài mét trong bêtông và vài - Trong phóng xạ
  6. - và +, hạt nhân cm trong chì. con sinh ra ở trạng thái kích thích  trạng thái có mức năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ , còn gọi là tia . Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về định luật phóng xạ Hoạt động Kiến thức cơ Hoạt động của GV của HS bản II. Định luật phóng xạ - Y/c HS đọc Sgk và - HS đọc Sgk nêu các đặc tính của để trả lời. 1. Đặc tính quá trình phóng xạ. của quá trình phóng xạ a. Có bản
  7. chất là một quá trình biến đổi hạt nhân. b. Có tính tự phát và không điều khiển - Gọi N là số hạt được. nhân ở thời điểm t. c. Là một quá Tại thời điểm t + dt trình ngẫu  số hạt nhân còn nhiên. Là -dN lại N + dN với dN < 2. Định luật 0. phân rã - Khoảng thời  Số hạt nhân phân phóng xạ gian dt và với rã trong thời gian dt - Xét một số hạt nhân N là bao nhiêu? mẫu phóng xạ trong mẫu  Số hạt nhân đã phóng xạ: -dN ban đầu. phân huỷ -dN tỉ lệ = Ndt + N0 sô hạt với đại lượng nào?
  8. dN nhân ban đầu.   dt N - Gọi N0 là số hạt + N số hạt N t dN  N     dt nhân của mẫu phóng nhân còn lại N0 0 xạ tồn tại ở thời sau thời gian t. điểm t = 0  muốn tìm số hạt nhân N N  N0 e  t tồn tại lúc t > 0  ta Trong đó  là phải làm gì? một hằng số - HS đọc Sgk  dương gọi là N t ln | N |  t để trả lời và N0 0 hằng số phân ghi nhận công  ln|N| - ln|N0| = - rã, đặc trưng thức xác định t cho chất chu kì bán rã. |N|    t  N  N0 e  t ln phóng xạ | N0 | đang xét. - Chu kì bán rã là gì? N0 1  N0 e T  e T  N 2 2 - Theo quy luật  T = ln2  phân rã:
  9. N0 ln 2 0, 693 N  N0 e t  T  e t   - Chứng minh rằng, Trong đó, 3. Chu kì bán sau thời gian t = xT ln 2  T rã (T) thì số hạt nhân t t  e t  (e )  2 ln 2 T T phóng xạ còn lại là - Chu kì bán  khi t = xT N0 rã là thời gian N x 2 N0  qua đó số N 2x lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%). ln 2 0, 693 T    - Y/c HS đọc Sgk về độ phóng xạ, và chứng minh H  H 0 e  t - Lưu ý: sau thời gian t =
  10. xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là: N0 N 2x 4. Độ phóng xạ (H) (Sgk) Hoạt động 4 ( phút): Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản Hoạt động 5 ( phút): Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản
  11. Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cơ GV HS bản - Nêu câu hỏi và - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS - Ghi những chuẩn bị bài sau. chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2