Vật Lý 12: BÀI TẬP TỔNG HỢP
lượt xem 39
download
I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. b. Về kĩ năng - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Học sinh: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động lên lớp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vật Lý 12: BÀI TẬP TỔNG HỢP
- BÀI TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. b. Về kĩ năng - Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Học sinh: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động lên lớp Hoạt động : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Bài 3: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng
- kết hợp S1 vµ S 2 cách nhau 20cm, dao động theo các phương trình lần lượt là: u1 a1 cos50t cm ; u 2 a 2 cos 50t cm 2 . Khi đó trên mặt nước xuất hiện các vân cực đại và vân cực tiểu. Vận tốc truyền sóng của các nguồn trên mặt nước là v 100 cm / s . 1) Một điểm M trên mặt nước cách các nguồn S1 vµ S 2 lần lượt là d1 vµ d 2 . Xác định điều kiện để M nằm trên gợn lồi? Gợn lõm? Vẽ sơ lược các đường cực đại và các đường cực tiểu 2) Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PS1 PS 2 5 cm , QS1 QS 2 7 cm . Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu? là đường thứ bao nhiêu và về phía nào so với đường trung trực của S1 S 2 ? Nội dung bài
- Hướng dẫn 2 2 4 cm vT v 100. 50 + Bước sóng: + Giả sử M là một điểm trên mặt nước nằm trong hệ vân giao thoa và cách các nguồn S1 vµ S 2 là d1 vµ d 2 . 2d1 u1M a1M cos 50t S1 gửi tới: + Phương trình dao động tại M do 2d 2 u 2 M a 2 M cos 50t 2 + Phương trình dao động tại M do S 2 gửi tới: 2 d1 d 2 2 + Độ lệch pha của hai dao động đó là: + Dao động tổng hợp tại M: u M u1M u 2 M Dao động tổng hợp đó có biên độ cực đại nếu hai dao động thành phần dao động cùng pha, tứclà: k .2 ,hay 2 d1 d 2 k.2 2 1 d1 d 2 k 4k 1 cm k Z 4 (1) (các đường cong nét liền trên hình vẽ) Dao động tổng hợp đó có biên độ cực tiểu nếu hai dao động thành phần dao động
- ngược pha, tức là: 2 d1 d 2 2k 1 d1 d 2 3 k 4k 3 cm 2k 1 ,hay k Z (2) 2 4 (các đường cong nét đứt trên hình vẽ) a) Nếu điểm P nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau: d1 d 2 4k 1 cm 5 4k 1 k 1 : là một số nguyên nên P nằm trên đường cực đại và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2 b) Nếu điểm Q nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau: d1 d 2 4k 1 cm 7 4k 1 k 1,5 Z : không phải là một số nguyên nên Q không thể nằm trên đường cực đại. + Nếu điểm P nằm trên vân cực tiểu thì nó phải thoả mãn điều kiện (2), tức là phải có điều kiện sau: d1 d 2 4k 3 cm 7 4k 3 k 1 : là một số nguyên nên Q nằm trên đường cực tiểu và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2 ĐS: P nằm trên đường cực đại và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2 ; Q nằm trên đường cực tiểu và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn S1 S 2 về phía S 2
- Hoạt động : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Bài 2 : Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB. Tỉ số của cường độ âm của chúng là bao nhiêu Nội dung bài Hướng dẫn * Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có: * Vậy tỉ số cường độ âm của hai âm đó là 100 lần. Hoạt động : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Bài 3: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm một đoạn
- 1 I 40m thì cường độ âm giảm chỉ còn 9 . Tính khoảng cách d. Nội dung bài * Hướng dẫn giải: Ta có: Hoạt động : Củng cố, dặn dò Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi nhận công việc ở nhà. Giao việc cho học sinh. Nội dung bài Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
- Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập Vật lý 12
113 p | 3692 | 1866
-
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập Vật Lý 12 năm học 2013 - 2014: Tập 1
121 p | 1241 | 370
-
Bài giảng Vật lý 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
41 p | 565 | 72
-
Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ: Toàn bộ bài tập Vật lý 12
31 p | 233 | 53
-
Bài giảng Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
34 p | 808 | 50
-
Tổng hợp câu hỏi hay và khó Vật lý 12
48 p | 332 | 41
-
Tài liệu tổng ôn tập Vật lý 12
245 p | 207 | 40
-
Tổng quan kiến thức cơ bản và hướng dẫn giải bài tập Vật lý 12 (chương trình nâng cao): Phần 2
137 p | 213 | 38
-
Tổng quan kiến thức cơ bản và hướng dẫn giải bài tập Vật lý 12 (chương trình nâng cao): Phần 1
94 p | 190 | 38
-
Tổng hợp các chuyên đề Vât lý 12 thường dùng
91 p | 183 | 28
-
Trắc nghiệm Vật lý 12
308 p | 75 | 12
-
Tổng hợp kiến thức Vật lý 12
67 p | 47 | 5
-
Giáo án Vật lý 12 từ tiết 1 đến tiết 9
30 p | 100 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý 12 (Cơ bản) năm học 2010-2011
6 p | 35 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý 12 (Căn bản) năm học 2010-2011
9 p | 43 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút lần 2 môn Vật lý 12 (Cơ bản)
5 p | 64 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút lần 3 học kì 2 môn Vật lý 12 (Cơ bản)
5 p | 52 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn