VÔ KINH
lượt xem 4
download
Đặt vấn đề Để có chu kỳ kinh trong hệ thống thần kinh - nội tiết – sinh dục gồm có: - + Tầng 1: Tử cung, niêm mạc tử cung, âm đạo + Tầng 2: Buồng trứng. + Tầng 3: Tuyến yên + Tầng 4: Hạ đồi, hệ thần kinh trung ương. - Khi có rối loạn trong hệ thống sẽ dẫn đến rối lọan chu kỳ kinh Vô kinh cần chẩn đoán nguyên nhân trước khi có chỉ định điều trị
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VÔ KINH
- VÔ KINH 1. Đặt vấn đề Để có chu kỳ kinh trong hệ thống thần kinh - nội tiết – sinh dục gồm có: - + Tầng 1: Tử cung, niêm mạc tử cung, âm đạo + Tầng 2: Buồng trứng. + Tầng 3: Tuyến yên + Tầng 4: Hạ đồi, hệ thần kinh trung ương. Khi có rối loạn trong hệ thống sẽ dẫn đến rối lọan chu kỳ kinh - Vô kinh cần chẩn đoán nguyên nhân trước khi có chỉ định điều trị - 2. Định nghĩa Gọi là vô kinh khi có một trong các tiêu chuẩn sau: Không có kinh lúc 14 tuổi và không có phát triển đặc tính sinh dục thứ phát. 1)
- Không có kinh lúc 16 tuổi và có phát triển đặc tính sinh dục thứ phát bình 2) thường. Phụ nữ trước đó có kinh bình thường nhưng tự nhiên mất kinh ít nhất 3 chu 3) kỳ kinh hay 6 tháng. 3. Nhắc lại sinh lý kinh nguyệt Kinh nguyệt: là hien tượng chảy máu có chu kỳ từ buồng tử cung ra ngo ài→ - ống cổ tử cung → lỗ ngoài cổ tử cung→ âm đạo→ màng trinh. Sự phát triển của lớp nội mạc tử cung phụ thuộc vào tác dụng của Estrogen - và Progesteron, các hormone này do buồng trứng tiết ra. Buồng trứng chịu sự tác động của FSH và LH của tuyến yên tiết ra, FSH và - LH chịu sự chỉ huy của GnRHcủa vùng hạ đồi: FSH: là hormone kích thích nang noãn c ủa buồng trứng phát triển và trưởng o thành . LH là hormone kích thích phóng noãn, kích thích hình thành hoàng th ể và o kích thích hoàng thể chế tiết. Prolactin là một hormone protein kích thích tuyến vú tiết sữa. o
- Hiện tượng hành kinh là kết quả của những biến đổi của nội mạc tử cung - dưới sự kiểm soát của trục hạ Đồi – Yên – Buồng trứng – Tử cung .Bất cứ một rối loạn nào xảy ra ở điểm nào cũng có thể gây vô kinh. 4. Chẩn đoán vô kinh · Tiền căn Tuổi dậy thì của mẹ, đặc điểm kinh nguyệt của các chị em nếu có. - Tiền căn BHSS - Rối loạn tuyến giáp, tuyến thượng thận. - Tiền sử lao… - · Khám toàn thân Hình thể . Tìm dị dạng toàn thân. - Phát triển lông ở chi , mặt , ngực. - Hiện tượng tuyến bã tăng hoạt động. - Phát triển tuyến vú, tìm dấu hiệu tiết sữa. -
- · Khám Phụ khoa Quan sát hệ thống lơng, âm hộ và màng trinh: đánh giá sự phát triển của - môi lớn ,môi bé, kích thước âm vật, lỗ niệu đạo, khoảng cách niệu đạo âm vật. Khám mỏ vịt nhỏ ( nếu được) đánh giá độ sâu âm đạo, có tồn tại cổ tử cung, - tử cung, phần phụ. 5. Các bước cần làm Bước một · Loại trừ có thai: Định lượng bhCG: - khi bhCG dương tính à có thai. - bhCG âm tính à Bước II - Bước hai · Đánh giá tầng I: thử nghiệm Progesterone (nhằm lượng giá estrogen nội sinh và khả năng đáp ứng nội mạc tử cung).
- Liều dùng: Medroxyprogesterone: 10 mg/ ngày x 5 ngày liên tiếp, trong - trường hợp này không nên uống thuốc ngừa thai vì tác dụng yếu. Test dương tính (có kinh ): Chẩn đoán vô kinh không phóng noãn. - Test âm tính (không thấy kinh): Có ba nguyên nhân : - + Do nội mạc TC chưa được chuẩn bị với estrogen. + Do nội mạc tử cung không đáp ứng. + Do đường sinh dục dưới không thông. * Có hai tình huống hiếm gặp: + Dù có đủ estrogen, nhưng không tróc khi dùng progesterone: do mức androgen cao trong buồng trứng đa nang. + Nội mạc tử cung đáp ứng với mức cao progesterone * Định lượng TSH, T3, T4 trong máu: nếu bất thường: bệnh lý tuyến giáp * Đo nồng độ Prolactin trong máu Bước ba: Nhằm đánh giá tầng II (Buồng trứng), tầng III (tuyến y ên) và tầng IV (hạ đồi, hệ thần kinh TW).
- Trong bước hai, dùng Estrogen ngoại sinh nên có thể tác động lên sự tiết - các gonadotrophines, do đó cần chờ hai tuần để trở lại mức bình thường, lúc đó mới thực hiện bước ba: đo các gonadotrophines. Lâm sàng FSH LH Phụ nữ bình thường 5 – 30 UI/l 5 – 20 UI/l ( Với đỉnh giữa chu ( Đỉnh giữa chu kỳ > 3 kỳ phóng noãn > 2 lần mức cơ bản) lần mức cơ bản) Giảm gonadotrophines - Suy tuyến yên - Tiền dậy thì < 5 UI/l < 5 UI/l - Rối loạn hạ đồi Tăng gonadotrophines - Suy buồng trứng. > 30 UI/l > 40 UI/l
- - Mãn kinh. - Cắt hai buồng trứng * Có những trường hợp cần thử nhiễm sắc thể vì : Bệnh nhân < 30 tuổi, suy buồng trứng với tăng FSH, LH. Nếu có thể - khảm với NST Y cần cắt tuyến sinh dục vì nguy cơ ác tính (Gonadobastoma, dygerminoma, yolk sac tumors, choriocarcinoma). Khoảng 30% bệnh nhân có NST Y nhưng không có dấu nam hóa, vì vậy - những phụ nữ có FSH, LH cao cần làm nhiễm sắc thể đồ. Mất nhánh của nhiễm sắc thể X cũng đưa đến suy buồng trứng sớm… - 6. Điều trị nguyên nhân theo tần hệ thần kinh – nội tiết sinh dục · Nguyên nhân tầng I - Hội chứng Asherman: dính lòng tử cung + Nội soi buồng tử cung, tách dính, đặt vòng.
- + Thuốc: estrogen + medroxyprogesterone acetate: Cho uống Estrogen 1,25 mg/ ngày x 21 ngày, 5 ngày cuối kèm với Medroxyprogesterone 10 mg/ ngày. Nếu âm tính làm lại lần hai. + Kết quả âm tính: có thể có tổn thương nội mạc tử cung do thủ thuật, viêm nhiễm hay di tật tử cung âm đạo + 80% chữa khỏi, có kinh lại. - Dị tật sinh dục: + Màng trinh bít. + Không có cổ tử cung, tử cung. + Có tử cung nhưng không có buồng tử cung, không có nội mạc tử cung + Chẩn đoán với siêu âm, chụp MRI. Điều trị bằng phẫu thuật - Tinh hoàn nữ tính: (Hội chứng Morris) Kiểu hình là nữ, vú và cơ quan sinh dục bình thường nhưng có các dấu hiệu gây chú ý: + Lông nách và lông mu rất ít . + Ở nền môi lớn có hai khối nhỏ tương ứng hai tinh hoàn.
- + Thăm trực tràng không thấy tử cung, âm đạo đôi khi teo. + Siêu âm không thấy tử cung. + Soi ổ bụng: không có tử cung,buồng trứng và vòi trứng. + Chẩn đoán (+) bằng nhiễm sắc đồ: 46 XY · Nguyên nhân tầng II Bệnh lý buồng trứng, thường do sai lệch nhiễm sắc thể - Hội chứng Turner + Thường do thiếu một nhiễm sắc thể X : 45,XO. Tất cả các bộ phận sinh dục đều nhi hóa, vú không phát triển, lông mu, lông nách thưa. + Người lùn, có nhiều dạng triệu chứng khác mhau: rối loạn thị giác,teo tắc động mạch chủ, loãng xương, chậm phát triển trí tuệ, kém thông minh + Điều trị: Estrogene2,5mg/ngày/21 ngày + Progesterone 10mg/ngày/7ngày sau. - Loạn sản tuyến sinh dục + Không có dị dang, kiểu hình có thể bình thường
- + Nhiễm sắc đồ có NST Y + Buồng trứng chỉ là dải nhỏ, số lượng nang noãn giảm nhiều. + Điều trị: có khả năng phải phẫu thuật cắt tuyến sinh dục vì có nguy cơ u tuyến sinh dục. Suy buồng trứng sớm: 1% trước tuổi 40, thường gặp XO, XXY. - Hóa trị và xạ trị: khi dùng xạ trị buồng trứng : Steroides giảm và FSH, LH - tăng cao, ảnh hưởng có thể xảy ra muộn · Nguyên nhân tầng III Bệnh lý tuyến yên: thường là u tuyến yên: - + Thường tăng tiết PRL do dopamine không đến tuyến yên. + Các sang thương: giang mai, lao, gây chèn ép làm giảm FSH, LH và vô kinh. + Phình động mạch cảnh trong, tắc ống Sylvius cũng gây vô kinh. + Suy tuyến yên có thể thứ phát do tai biến sản khoa ( hội chứng Sheehan): Xét nghiệm định lượng các hormone tuyến yên giảm, đường huyết giảm. + Hội chứng hố yên rỗng, chiếm khoảng 5% tử thiết, 85% phụ nữ trung niên, thể trạng mập.
- · Nguyên nhân tầng IV Bệnh lý thần kinh trung ương Thường do các trường hợp bị stress do công việc, học hành. - Những người sụt cân nhanh, biếng ăn: khuyến khích ăn, tăng cân lại sẽ hồi - phục. Thể thao làm tăng tiết CRH, ACTH (Adrenocorticotropic hormone) sẽ ức hế - tiết FSH, LH Hội chứng Morsier – Kallmann - + Không dậy thì , khứu giác giảm. + Do sai sót khi di trú các neuron chế tiết GnRH + Teo hay không có hành khứu thực sự do thiếu GnRH nội sinh của vùng dưới đồi. + Chẩn đoán: Thử nghiệm nhận biết mùi. Chụp cộng hưởng từ.
- Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
VÔ KINH : chẩn đoán và điều trị
15 p | 105 | 7
-
Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ cũ lấy thai tại Bệnh viện Sóc Trăng
6 p | 54 | 7
-
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VÔ KINH THỨC PHÁT DO NGUYÊN NHÂN TRUNG ƯƠNG
4 p | 72 | 6
-
Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5 p | 43 | 5
-
Hiệu quả phá thai nội khoa tại nhà đối với thai dưới 50 ngày vô kinh tại Bệnh viện quận 12
7 p | 47 | 5
-
Phá thai nội khoa từ 50 đến 56 ngày vô kinh tại trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản TP.HCM
5 p | 53 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, siêu âm, một số yếu tố liên quan và kết quả phá thai nội khoa trên thai kỳ đến 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ lấy thai cũ dưới 36 tháng tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ
8 p | 12 | 4
-
Bất thường nhiễm sắc thể ở bệnh nhân vô kinh
5 p | 6 | 3
-
Vô kinh trong tuổi sinh đẻ và những giải pháp điều trị
4 p | 83 | 3
-
Chẩn đoán và điều trị vô kinh tuổi vị thành niên
8 p | 29 | 3
-
Bài giảng Rối loạn kinh nguyệt - BS. Nguyễn Thị Tuyết
110 p | 3 | 2
-
Phẫu thuật thành công phình động mạch chủ bụng vỡ: Kinh nghiệm từ một trường hợp
6 p | 23 | 2
-
Nghiên cứu một số dạng bất thường nhiễm sắc thể ở những bệnh nhân vô kinh
4 p | 48 | 2
-
Hiệu quả của misoprostol đặt dưới lưỡi sau khi uống mifepristone trong chấm dứt thai kỳ từ 50 đến hết 63 ngày vô kinh tại Bệnh viện Từ Dũ
6 p | 51 | 2
-
Hiệu quả của miferistone và misoprostol trong phá thai nội khoa ở tuổi thai dưới 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa Chợ Mới
7 p | 24 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh u tuyến yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệt
3 p | 49 | 1
-
Hiệu quả của thuốc misoprostol uống hoặc ngậm dưới lưỡi sau khi uống mifepristone trong chấm dứt thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh
7 p | 67 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn