intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xã hội học Khoa học và công nghệ

Chia sẻ: Ha Pham | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

234
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Quản lí hành chính trong khoa học a, Khái niệm Quản lí là gì? Quản lí là việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả và đạt hiệu suất tốt, thông qua việc lập kế hoạch tổ chức lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xã hội học Khoa học và công nghệ

  1. Xã hội học Khoa học và công nghệ Giảng viên: Vũ Văn Tuấn
  2.  Quản lí hành chính trong khoa học và đòi hỏi cải cách trong quản lí khoa học tại Việt Nam
  3. Nội dung trình bày niệm  Khái  Căn bệnh hành chính hóa khoa học và cách giải quyết.  Quản lí khoa học và đòi hỏi cải cách quản lí khoa học ở Việt Nam.
  4. I. Quản lí hành chính trong khoa học a, Khái niệm  Quản lí là gì?  Quản lí là việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả và đạt hiệu suất tốt, thông qua việc lập kế hoạch tổ chức lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.  Quản lí là việc tác động và kiểm soát các mối quan hệ khách hàng, đồng nghiệp, đối thủ, mạng lưới hoặc đồng minh, cộng đồng
  5. Ví dụ Cuối 2006 Hà Nội được giao nhiệm vụ đảm bảo an  toàn giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn đại biểu đến dự hội nghị APEC. Để thực hiện nhiệm vụ này, UBND thành phố đã giao cho công an thành phố tiến hành phân lu ồng giao thông, c ấm các phương tiện tham gia giao thông một số tuyến đường nhất định trong thời gian các đoàn xe đi qua … toàn bộ các hoạt động trên được hiểu là hành chính
  6. I. Khái niệm Quản lí hành chính là gì?  Quản lí hành chính là sự tác động của cơ quan  hành chính nhà nước lên đối tượng là con người hoặc là các mối quan hệ xã hội để đạt mục tiêu của chính phủ. Phương pháp quản lí và cách tiếp cận cụ thể phụ thuộc vào từng thể chế chính trị tại các nước, cũng như mục tiêu cần đạt được. Ví dụ tại Việt Nam vào thập niên 2000, mục tiêu cần  đạt được nêu ra là dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  7. B, Hành chính hóa khoa học và cách giải quyết chính hóa khoa học là một căn bệnh  Hành xuất hiện từ khi khoa học bắt đầu được các nhà nước quan tâm như một chính sách quốc gia và được tô đậm thêm tại các nước XHCN trước đây, khi nhà nước XHCN thực hiện quyền độc tôn trực tiếp điều hành mọi hoạt động xã hội thông qua hệ thống hành chính đồ sộ bao trùm lên mọi cá nhân và tổ chức xã hội.
  8. động của các yếu Tác tố hành chính
  9. Yếu tố hành chính chi phối các giá trị khoa học Tầm quan trọng của đề tài được đánh giá bằng mặt  khoa học chứ không phải bằng cấp mặt xã hội hoặc kinh tế ( đề tài cấp nhà nước quan trọng h ơn đề tài cấp bộ và cấp tỉnh. Đề tài cấp bộ và cấp tỉnh lại quan trọng hơn đề tài cấp cơ sở. Xét thành tích khoa học của một nghiên cứu cũng  căn cứ và các cấp đề tài mà họ tham gia.
  10. Yếu tố hành chính chi phối các quyết định về tổ chức khoa học Yếu tố hành chính chi phối đến chức danh, học  hàm, học vị của các nhà khoa học. VD: Ở nước ta việc phong học hàm của giáo sư là  do nhà nước quyết định, chức danh giáo sư sẽ đi theo nhà khoa học đến cuộc đời. Và các giáo sư hay P.GS cũng không được giao chức năng tổ chức khoa học mà là chức vụ hành chính khoa học như chủ nhiệm khoa hay trưởng bộ môn.
  11. Vd: phong hàm cho các giáo sư và P.Gs  Để được phong hàm giáo sư hay P.GS thì các nhà khoa học phải thỏa mãn một số tiêu chuẩn hành chính sau:  Có thâm niên đào tạo đại học và sau đại học  Chủ trì nghiên cứu khoa học từ cấp trường, cấp bộ trở lên.  Phải hướng dẫn chính thành công ít nhất một số luận văn (thạc sỹ hoặc tiến sỹ)
  12. Hệ quả thủ tục hành chính quá rườm rà gây  Các phiền hà cho người dân.  Biến dạng công việc về tổ chức khoa học  Làm sai lệch cả việc đánh giá các giá trị khoa học.
  13. Cách giải quyết  Đơn giản hóa các thủ tục hành chính đặc biệt trong lĩnh vực khoa học  Nghiêm túc thực tiện chính sách một cửa.  Cải cách thể chế quản lý cán bộ khoa học công nghệ mạnh mẽ, phù hợp với nền kinh tế trí thức hội nhập với thế giới.  Tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia vào việc cải cách hành chính quốc gia.
  14. Cơ chế một cửa
  15. II. Quản lí trong khoa học ở Việt nam A, Thực trạng quản lí khoa học ở nước ta.  Quản lí nghiên cứu khoa học vừa xin – cho vừa cào  bằng. Các nhà nghiên cứu được đào tạo từ nước ngoài thì  không được đóng góp hết khả năng mà mình có. Các đề tài nghiên cứu sau khi thực hiện xong sẽ  được kiểm định bởi 1 hội đồng khoa học dựa trên cơ sở cho điểm nên 1 số nghiên cứu khoa học được đánh giá là tốt nhưng sau đó lại “ cất tủ “ch ứ không được triển khai.
  16. Các nhà khoa học đi xin kinh phí nghiên cứu
  17. Các đề tài do các nhà khoa học tự nghĩ theo vốn khoa h ọc  hiện có của bản thân và kinh nghiệm quan sát ch ứ không dựa trên nhu cầu phải giải quyết tại một địa chỉ cụ th ể. Các thuyết minh khoa học của các nhà khoa h ọc có “uy tin”  sẽ dễ dàng được chấp nhận hơn. Năng suất khoa học của các nhà khoa học mang chức danh  giáo sư hoặc P.GS chưa cao. Các nghiên cứu khoa học nước ta vẫn chủ yếu tập trung  vào các ngành mang tính lí thuyết như toán h ọc.. Nh ưng lại ít các nghiên cứu mang tính ứng dụng nh ư khoa h ọc đ ời sống
  18.  Quản lí khoa học chưa được chặt chẽ về tính rộng rãi các đề tài nghiên cứu khiến các đề tài nghiên cứu có thể bị trùng lặp hoặc có những kết quả nghiên cứu đối nghịch.,  Các nguồn tài liệu tham khảo trong các đề tài nghiên cứu ít được kiểm định.  Các nghiên cứu của các sinh viên thường được mang tính chất thực tập và ít được quan tâm và đánh giá cao.
  19. Cách giải quyết Cải cách quản lý kế hoạch, coi trọng cơ chế  điều tiết của thị trường. Nhà nước chủ trương cải tiến quản lý kế hoạch theo hướng giảm dần tỷ lệ giao kế hoạch mang tính pháp lệnh, mở rộng phạm vi kế hoạch mang tính chỉ đạo, từng bước xoá bỏ phân cắt manh mún, thực hiện biện pháp quản lý nhiệm vụ theo chế độ chào hàng, hợp đồng và trách nhiệm.
  20. - Cải cách thể chế quản lý cơ quan nghiên cứu  khoa học. - Cải cách theo chiều sâu chế độ cấp phát theo  hướng gắn với kết quả đầu ra, hiệu quả kinh tế cao; cấp đúng đối tượng, đúng quy trình, không rơi vãi thất thoát, kiểm tra, kiểm toán minh bạch. - Thúc đẩy điều chỉnh cơ cấu tổ chức khoa học và  công nghệ gọn nhẹ, liên thông, hợp lý, nhận đề tài theo hợp đồng khả thi, hữu ích.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2