intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

73
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính vùng bụng trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp (VRTC). Chụp cắt lớp vi tính có độ chính xác cao hơn siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa, sự kết hợp siêu âm và CLVT giúp tăng tỷ lệ chẩn đoán đúng viêm ruột thừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH<br /> TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP<br /> Mai Công Sao*, Lê Som Lan**, Lâm Nguyễn Nhã Trúc**, Nguyễn Đình Thái***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi tính vùng bụng trong chẩn đoán viêm ruột thừa<br /> cấp (VRTC).<br /> Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 170 trường hợp gồm 57 (33,5%) nam và 143 (66,5%)<br /> nữ, tuổi trung bình 38,02 (16 – 86) được chẩn đoán đau hố chậu phải, nghi ngờ viêm ruột thừa cấp tại bệnh viện<br /> Đại học Y Dược TP. HCM từ 01/03/2014 đến 31/05/2014. Bệnh nhân được siêu âm 100% và chụp cắt lớp vi<br /> tính có chọn lọc (82 = 48%) vùng bụng để chẩn đoán nguyên nhân.<br /> Kết quả: Trong 170 trường hợp (TH) nghi ngờ VRT có 118 bệnh nhân đã được phẫu thuật xác định viêm<br /> ruột thừa, siêu âm chẩn đoán đúng 96, chụp cắt lớp vi tính được thực hiện ở 40 bệnh nhân, chẩn đoán đúng 39<br /> (97,5%) TH viêm ruột thừa. Ở 52 TH không phải viêm ruột thừa, siêu âm có dấu hiệu viêm ruột thừa trong 2<br /> TH và CLVT 2 TH. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm của siêu<br /> âm và CLVT lần lượt là (%): 81,4; 96,2; 86,5; 98,0; 69,4 và 97,6; 95,2; 96,3; 95,1; 97,6.<br /> Kết luận: Chụp cắt lớp vi tính có độ chính xác cao hơn siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa, sự kết hợp<br /> siêu âm và CLVT giúp tăng tỷ lệ chẩn đoán đúng viêm ruột thừa.<br /> Từ khóa: Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, viêm ruột thừa, đau hố chậu phải.<br /> ABSTRACT<br /> THE VALUE OF ABDOMINAL ULTRASOUND AND MULTIDETECTOR CT<br /> FOR DIAGNOSIS OF ACUTE APPENDICITIS<br /> Mai Cong Sao, Le Som Lan, Lam Nguyen Nha Truc, Nguyen Dingh Thai<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 105 – 108<br /> Objectives: To determine the value of Abdominal ultrasound (US) and multidetector CT in diagnosis of<br /> acute appendicitis.<br /> Methods: We performed cross - sectional study during 3 months (1/3/2014-31/5/2014), the study group was<br /> comprised of 170 consecutive patients (57(33.5%) males and 143 (66.5%) females, mean age 38.02 (16 – 86<br /> years) who are undertaken ultrasound and some of them performed CT- Scanner to diagnose the causes of right<br /> iliac fossa pain and were suspected of having appendicitis, at University Medical Center, HCMC.<br /> Results: The 170 case with suspected of having appendicitis clinical diagnosis had 118 appendicitis patients.<br /> In 118 cases of acute appendicitis, US showed findings of appendicitis in 96 cases. CT showed findings of<br /> appendicitis in 39/40 cases. In 52 cases of right iliac fossa pain without appendicitis, US showed findings of<br /> appendicitis in only 2 cases, CT scan in only 2 cases. So, the sensitivity, specificity, accuracy, positive predict<br /> value and negative predict value of US and CT in diagnosis of acute appendicitis were, (%): 81.4; 96.2; 86.5; 98.0;<br /> 69.4 and 97.6; 95.2; 96.3; 95.1; 97.6 respectively.<br /> <br /> <br /> *Khoa Chẩn đoán hình ảnh - BV Đại học Y Dược TPHCM<br /> **Khoa Chăm sóc Sức khỏe theo yêu cầu - BV Chợ Rẫy, *** Bộ môn Ngoại, Đại học Y dược Thái Bình<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII. Mai Công Sao, ĐT: 0963057953, Email: saolan1622008@gmail.com.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 105<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> Conclusions: Using CT scan to appendicitis diagnosis having accuracy rate more than the Abdominal<br /> ultrasound.<br /> Keywords: Ultrasound, CT - Scanner, appendicitis, right iliac fossa.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa Chia 2 nhóm:<br /> rất thường gặp, chiếm khoảng 60 - 70% phẫu Nhóm 1: được phẫu thuật cấp cứu cắt RT và<br /> thuật cấp cứu ổ bụng. Chẩn đoán và điều trị sớm có kết quả giải phẫu bệnh lý là VRT.<br /> là yếu tố quan trọng hàng đầu nhằm giảm thiểu Nhóm 2: không phẫu thuật hoặc có phẫu<br /> những biến chứng xảy ra. Chẩn đoán lâm sàng thuật mà kết quả cuối cùng không phải VRT.<br /> trong những trường hợp điển hình thường<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> không khó, nhưng lâm sàng điển hình chỉ 50 -<br /> 60%(6). Không chụp siêu âm hay CLVT của bệnh<br /> viện Đại học Y Dược TpHCM, không có kết quả<br /> Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh hiện đại đã<br /> chẩn đoán mô bệnh học, bệnh lý khác của ruột<br /> giúp nhiều cho chẩn đoán viêm ruột thừa. Siêu<br /> thừa: Carcinoma, u nhầy…<br /> âm trước mổ giúp giảm tỉ lệ mổ sai viêm ruột<br /> thừa còn 4,7%(10). Hạn chế của siêu âm là phụ Phương pháp nghiên cứu<br /> thuộc vào người làm, máy và tình trạng bệnh. Tiến cứu, mô tả cắt ngang, phân tích. Sử<br /> Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) giúp chẩn đoán dụng máy siêu âm Logiq P5, máy chụp cắt lớp vi<br /> viêm ruột thừa ngày càng chính xác, độ nhạy có tính Siemens 64 lát. Áp dụng kỹ thuật siêu âm có<br /> thể đạt 90 - 100%(3). Kết hợp siêu âm và CLVT có ép của Puylaer và chụp CLVT có thuốc.<br /> chọn lọc, trong chẩn đoán viêm ruột thừa sẽ làm KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> tăng tỷ lệ chẩn đoán chính xác. Ở Việt Nam chưa Đặc điểm chung<br /> có tác giả nào nghiên cứu về sự kết hợp của hai<br /> kỹ thuật hình ảnh này trong chẩn đoán viêm<br /> Giới<br /> ruột thừa, vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài Trong 170 bệnh nhân có: Nam: 57 (33,5%),<br /> “Xác định giá trị của siêu âm và chụp cắt lớp vi Nữ: 143 (66,5%).<br /> tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp” với Tuổi<br /> mục tiêu: Nhỏ nhất: 16 tuổi, lớn nhất: 86 tuổi. Trung<br /> Phân tích đặc điểm hình ảnh siêu âm, cắt lớp bình: 38 ± 15 tuổi.<br /> vi tính của viêm ruột thừa cấp. Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa trên siêu âm<br /> Xác định giá trị chẩn đoán của siêu âm và và CLVT<br /> chụp cắt lớp vi tính trong viêm ruột thừa cấp, Bảng 1: Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa trên siêu<br /> đối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh. âm và CLVT<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Đặc điểm SA: n (%) CLVT: n (%)<br /> Đường kính RT ≥ 6mm 82 (96,5) 38 (95,0)<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Đường kính RT trung bình * 9.80 ± 3.26 11,53 ± 3,78<br /> 170 bệnh nhân (> 16 tuổi), được chẩn đoán Độ dày thành RT ≥ 3mm 64 (83,3) 36 (90,0)<br /> lâm sàng là theo dõi VRT, vào khoa Cấp cứu Độ dày thành RT trung bình * 3,41 ± 1,10 3,92 ± 0,67<br /> hoặc phòng khám Tiêu hóa thuộc bệnh viện Đại Ấn đau (Mac Burney US) 79 (66,95) #<br /> học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh trong thời Đè không xẹp 76 (64,40) #<br /> gian từ 1/ 3/2014 đến 31/5/2014. Được làm SA Thâm nhiễm mỡ 86 (72.9) 28 (70,0)<br /> hoặc vừa làm SA vừa chụp CLVT vùng bụng Dịch xung quanh 42 (35,6) 18 (45,0)<br /> chậu tìm ruột thừa. Thành mất liên tục 6 (5,1) 11(27,5)<br /> <br /> <br /> 106 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đặc điểm SA: n (%) CLVT: n (%) Đường kính RT<br /> Sỏi phân 13 (11,0) 12 (30,0) Tiêu chuẩn đường kính RT ≥ 6 mm để chẩn<br /> Hạch 10 (8,5) 32 (80,0)<br /> đoán VRT đã trở thành tiêu chuẩn chính, có độ<br /> Tăng quang thành # 35 (87,5)<br /> nhạy rất cao, chúng tôi có 96,5% RT viêm có<br /> Dày khu trú manh tràng ≥ 5mm # 33 (82,5)<br /> đường kính ≥ 6 mm, trung bình là 9,81 ± 2,79, cao<br /> Nhận xét: Đường kính ruột thừa viêm ≥ nhất nằm trong khoảng từ 8 – 11 mm (61,2%).<br /> 6mm, độ dày thành RT ≥ 3 mm, thâm nhiễm mỡ Thành ruột thừa dày đó ≥ 3 mm là 83,33%, trung<br /> trên SA và CLVT đều gặp với tỷ lệ cao. bình là 3,41 ± 1,10 mm, từ 3 – 4 mm chiếm ưu thế<br /> Bảng 2: Kết quả chẩn đoán SA và CLVT ở nhóm = 73,08%. Nghiên cứu của chúng tôi cũng phù<br /> không phẫu thuật hợp với các tác giả như Pinto, Rettenbacher(11,13).<br /> Siêu âm CT<br /> Chẩn đoán<br /> (n=52) (n=42) Các dấu hiệu gián tiếp<br /> Âm tính 37 (71,3) 22 (52,3) So với nghiên cứu của Mai Thế Khải thì<br /> Viêm túi thừa manh-đại tràng 0 5 (11,9) nhiều dấu hiệu của chúng tôi khá tương đồng,<br /> Viêm hồi manh tràng 3 (5,8) 4 (9,5) dấu hiệu thâm nhiễm mỡ của chúng tôi có giá trị<br /> Sỏi niệu quản phải chậu 3 (5,8) 3 (7,1)<br /> cao hơn. Tỷ lệ thấy sỏi phân của chúng tôi và<br /> Viêm thận bể thận 1 (1,9) 1 (2,4)<br /> Ứ nước thận phải do thai 1 (1,9) 0<br /> Mai Thế Khải là tương đương. Sỏi phân ít thấy là<br /> Viêm phần phụ 1 (1,9) 2 (4,8) do dễ lầm với bọt khí cũng tăng âm với bóng<br /> Nang buồng trứng phải xuất huyết 2 (3,8) 2 (4,8) lưng “dơ”. Hạch mạc treo trong nghiên cứu của<br /> Sỏi túi mật 2 (3,8) 1 (2,4) chúng tôi, Mai Thế Khải, đều cho thấy có tỷ lệ rất<br /> Viêm ruột thừa 2 (3,8) 2 (4,8) thấp < 10%, ít có giá trị trong chẩn đoán VRT(7).<br /> Nhận xét: CLVT xác định được tỷ lệ bệnh Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của<br /> nhiều hơn siêu âm. Viêm túi thừa siêu âm chúng tôi.<br /> không chẩn đoán được trường hợp nào, CLVT Đặc điểm hình ảnh viêm ruột thừa trên chụp<br /> 5 trường hợp. cắt lớp vi tính<br /> Xác định giá trị chẩn đoán VRT của siêu âm và Tương tự như siêu âm. Đường kính RT luôn<br /> chụp CLVT luôn được giới hình ảnh xem xét đầu tiên để<br /> Bảng 3: Tổng hơp giá trị các phương pháp chẩn đoán chẩn đoán VRT. Nghiên cứu của chúng tôi có kết<br /> hình ảnh (%) quả tương tự như nghiên cứu của Nguyễn<br /> Phương Độ Độ Độ Giá trị tiên Giá trị tiên Phước Thuyết(9).<br /> tiện nhạy đặc chính đoán đoán âm<br /> hiệu xác dương Tăng quang thành ruột thừa: Chúng tôi gặp<br /> Siêu âm 81,4 96,2 86,5 98,0 69,4 87,5% trường hợp tăng quang thành RT. Nguyễn<br /> CLVT 97,5 95,2 96,3 95,1 97,6 Phước Thuyết gặp trong 93%, Choi thấy dấu<br /> SA+ CLVT 94,9 96,2 95,3 98,2 89,2 hiệu này có tần xuất thứ 4 sau đường kính RT,<br /> Nhận xét: Chụp CLVT có độ nhạy, độ chính dày thành và thâm nhiễm mỡ xung quanh. Độ<br /> xác, giá trị tiên đoán âm cao hơn siêu âm, độ đặc nhạy, độ đặc hiệu của dấu hiệu này của tác giả<br /> hiệu và giá trị tiên đoán dương tương đương với trong chẩn đoán VRTC đạt 75% và 85%(4,9).<br /> siêu âm. Kết hợp cả hai phương tiện chẩn đoán Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ xung quanh RT:<br /> thì giá trị chẩn đoán viêm ruột thừa vẫn rất cao. Đây là dấu hiệu gián tiếp quan trọng nhất trong<br /> chẩn đoán VRTC. Nguyễn Phước Thuyết gặp<br /> BÀN LUẬN<br /> thâm nhiễm mỡ trong 84%, chúng tôi gặp 85%,<br /> Đặc điểm siêu âm, chụp cắt lớp vi tính của cũng không khác biệt nhau. Choi (2003) đã xác<br /> VRTC định giá trị chẩn đoán của các dấu hiệu phụ trên<br /> Các đặc điểm hình ảnh siêu âm viêm ruột thừa CLVT, trong chẩn đoán VRTC và thấy độ nhạy,<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018 107<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> độ đặc hiệu, độ chính xác của các dấu như sau: KẾT LUẬN<br /> thâm nhiễm mỡ 87%, 74%, 87%, dày thành: 66%, Kết hợp giữa siêu âm và chụp CLVT có chọn<br /> 96%, 87% và tăng quanh thành: 75%, 85%, 82%. lọc để chẩn đoán viêm ruột thừa, giúp khắc phục<br /> Theo tác giả này thì thâm nhiễm mỡ có độ nhạy những hạn chế của siêu âm, làm tăng tỷ lệ chẩn<br /> cao hơn hai dấu hiệu kia(4,9). đoán chính xác viêm ruột thừa, giúp điều trị<br /> Ngoài ra, sỏi phân là dấu hiệu quan trọng, vì VRT hiệu quả hơn.<br /> nó được cho là một trong các nguyên nhân gây<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> tắc nghẽn lòng RT. Trên CLVT sỏi phân dễ nhận<br /> 1. Andersson RE, Hugander A (1992) “Diagnostic accuracy and<br /> biết nhờ sự tăng đậm độ hơn tất cả các bộ phận perforation rate in appendicitis: association with age and sex of<br /> khác của ổ bụng, Nguyễn Phước Thuyết gặp the patient and with appendicectomy rate”. Eur J Surg, 158(1), 37-41.<br /> 2. Chang CC, Wong YC (2013) “Computed Tomography<br /> 26,3%(9). Diagnostic Values of Acute Appendicitis in Different Patient<br /> Giá trị chẩn đoán viêm ruột thừa cấp của SA và Subgroups”. J Radiol .38(1) 9-14.<br /> 3. Chiu Y.H., (2013) “Whether Intravenous Contrast is Diagnosis<br /> chụp CLVT of Acute Appendicitis—Pictorial Essay”. Academic Radiology,<br /> Độ nhạy và chính xác của siêu âm trong 20(1), 73-77.<br /> 4. Choi D (2003), "The most useful findings for diagnosing acute<br /> nghiên cứu của chúng tôi tương đương với appendicitis on contrast-enhanced helical CT". Acta Radiologica,<br /> Pacharn và Al-Ajerami, cao hơn của các tác giả 44(6), 574-582.<br /> khác. Theo Pinto F (2013), thì giá trị chẩn đoán 5. Gaitini D (2008), “Diagnosing Acute Appendicitis in Adults:<br /> Accuracy of Color Doppler Sonography and MDCT Compared<br /> của siêu âm trong VRTC, rất thay đổi tùy theo with Surgery and Clinical Follow-Up”, Am J Roentgenol, 190(5)<br /> từng báo cáo của các tác giả, dao động từ 44% 1300-1306.<br /> đến 100% cho độ nhạy và từ 47% đến 99% cho 6. Lê Nữ Hòa Hiệp (2003), Viêm ruột thừa cấp, Bệnh học ngoại<br /> khoa tiêu hóa. Nhà xuất bản Y học tr. 143-149.<br /> độ đặc hiệu(10). Điều này chứng tỏ sự phụ 7. Mai Thế Khải (2012), Giá trị của siêu âm 2D trong chẩn đoán<br /> thuộc vào nhiều yếu tố của siêu âm trong chẩn viêm ruột thừa, Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(1) tr 203-207.<br /> 8. Mardan MAA (2007) Role of ultrasound in acute appendicitis. J<br /> đoán VRT. Ayub Med Coll Abbottabad; 19(3): pp. 72-9.<br /> Về CLVT, các giá trị của chúng tôi khá cao, 9. Nguyễn Phước Thuyết (2012), Đặc điểm hình ảnh viêm ruột<br /> thừa cấp trên X quang cắt lớp vi tính, Luận văn chuyên khoa II<br /> không khác biệt đáng kể so với các tác giả khác<br /> chẩn đoán hình ảnh, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br /> trên thế giới. Chụp CLVT trong chẩn đoán VRT 10. Pinto F (2013), “Accuracy of ultrasonography in the diagnosis of<br /> có giá trị chẩn đoán cao hơn siêu âm, kết quả acute appendicitis in adult patients: review of the literature”,<br /> Critical Ultrasound Journal, 5 (1), 52<br /> này phù hợp với nghiên cứu của Gaitini(5). 11. Poletti PA (2011) “Acute appendicitis: prospective evaluation of<br /> Bảng 4: Giá trị chẩn đoán SA kết hợp CLVT so sánh a diagnostic algorithm integrating ultrasound and low-dose CT<br /> to reduce the need of standard CT” Eur Radiol, 21: pp. 2558–<br /> với các tác giả khác 2566.<br /> Số BN Độ Độ đặc Độ chính GTTĐ GTTĐ 12. Rettenbacher T (2001) “Outer Diameter of theVermiform<br /> nhạy hiệu xác dương âm Appendix as a Sign of Acute Appendicitis: Evaluation at US”<br /> Toorenvliet (584) 93 99 97 95 98 Radiology, 218, 757–762<br /> Poletti (183) 98,8 96,1 95,5 96,6 98,9 13. Toorenvliet BV (2010) “Routine Ultrasound and Limited<br /> Chúng tôi (170) 94,9 96,2 95,3 98,2 89,2 Computed Tomography or the Diagnosis of Acute<br /> Appendicitis” World J Surg 34 2278–2285.<br /> So với hai tác giả này, kết quả của chúng tôi<br /> cao tương đương(11,13). Ngày nhận bài báo: 26/02/2018<br /> Nhìn chung các nhà hình ảnh học đều muốn Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/03/2018<br /> có một sự kết hợp hoàn hảo, giữa lâm sàng và Ngày bài báo được đăng: 25/09/2018<br /> các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, sao cho<br /> hiệu quả chẩn đoán cao nhất.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 108 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2