Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
<br />
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN, PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI NGOẠI KÝ SINH <br />
TẠI MỘT SỐ ĐIỂM Ở KHU VỰC NAM BỘ ‐ LÂM ĐỒNG 2013 <br />
Mai Đình Thắng*, Lê Thành Đồng*, Trần Thị Kim Hoa*, Nguyễn Hữu Phúc*, Phạm Thị Nhung*, <br />
Phan Văn Ý <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Đặt vấn đề: Việc dự báo dịch bệnh do các nhóm ngoại ký sinh truyền, Viện Sốt sét ‐ KST ‐ CT Tp. HCM dự <br />
định điều tra toàn khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng về thành phần loài và sự phân bố các nhóm ngoại ký sinh, bước <br />
đầuViện tiến hành đề tài. <br />
Mục tiêu: Xác định thành phần loài và sự phân bố một số loài ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực Nam <br />
Bộ ‐ Lâm Đồng 2013. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các loài ngoại ký sinh thuộc bộ Bọ chét <br />
(Siphonaptera),họ Mò (Trombiculidae), liên họ Mạt (Gamasoidea)và họVe Ixodidae có mặt tại điểm nghiên cứu. <br />
Phương pháp nghiên cứu là điều tra cắt ngang. <br />
Kết quả: Đã thu thập được 3.331 cá thể ngoại ký sinh. Trong đó xãTân Định là 1.168 cá thể, gồm 19 loài, <br />
thuộc 10 giống, 5 họ; thị trấn Nhà Bàng là 1.231 cá thể, gồm 21 loài, thuộc 13 giống, 5 họ;xã An Minh Bắc là 932 <br />
cá thể, gồm 13 loài, thuộc 5 giống, 4 họ. Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của xãTân Định/Việt Nam là 6,37, sinh <br />
cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở rừng già 1,33 (12/09 loài). Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của <br />
thị trấn Nhà Bàng/Việt Nam là 7,04, sinh cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở rừng già 1,77 <br />
(16/9 loài). Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của xã An Minh Bắc/Việt Nam là 4,36, sinh cảnh vùng rừng già có số <br />
loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở vùng đệm2,0 (10/5 loài). Có mặt 10 loài có vai trò lây truyền bệnh cho người. <br />
Kết luận: Thành phần loài ngoại ký sinh ở khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng là phong phú, có tỷ lệ đa dạng sinh <br />
học cao, có mặt các loài có vai trò lây truyền bệnh cho người. <br />
Từ khóa: Ngoại ký sinh, vườn quốc gia. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
IDENTIFYCOMPOSITIONAND DISTRIBUTION OF SOME A ECTOPARASITIC SPECIESAT SOME <br />
POINT INSOUTHERN REGION‐LAM DONG2013 <br />
Mai Dinh Thang, Le Thanh Dong, Tran Thi Kim Hoa, Nguyen Huu Phuc, Pham Thi Nhung, <br />
Phan Van Y, * Y Hoc Tp. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 356 – 361 <br />
Background: Topredict diseases transmitted by ectoparasite species, Institute ofMalariology‐Parasitology ‐ <br />
Entomology inHCMCintends to investigate species compositions and distribution ofectoparasitegroupsin a large <br />
catchment area in the Southernregion ‐ Lam Dong; Institute conducted the study at first. <br />
Objectives: Identify species compositions and distribution of aectoparasite species at some points in <br />
Southernregion – Lam Dong 2013. <br />
Methods: Study subjects are the ectoparasitesspecies offleas(Order: Siphonaptera), familyof mites <br />
(Trombiculidae), familiesof mites(Gamasoidea) and family ofticks(Ixodidea), which were available in study <br />
points. Research method is a cross‐sectional survey. <br />
<br />
*<br />
<br />
Viện Sốt rét ‐ Ký sinh trùng – côn trùng Tp.Hồ Chí Minh <br />
<br />
Tác giả liên lạc: BS. Mai Đình Thắng <br />
<br />
356<br />
<br />
ĐT: 0902905011 <br />
<br />
Email: maithang_kct@yahoo.com <br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Result: The results obtained 3,331 ecternal parasiteindividual. In Tan Dinh commune, thereare 1,168 <br />
individuals, including 19 species, 10 genera, 5 families; inNha Bang town, there are is 1,231 individuals; <br />
including 21 species, 13 genera, 5 families; InAn Minh Baccommune, there are 932 individuals, including 13 <br />
species, 5 genera, 4 families. General rate of biodiversity in Tan Dinh commune/Vietnam is 6.37.There are more <br />
ectoparasite species in forestside landscape than in jungle 1.33 (12/9 species). General rate of biodiversityin Nha <br />
Bang town/Vietnam is 7.04, there are more ectoparasite species in forestside landscape than in jungle 1.77 (16/9 <br />
species). General rate of biodiversity ofAn Minh Bac commune/Vietnam is 4.36, there are more ectoparasite <br />
species in jungle landscape than in forestside 2.0 (10/5 species). There are 10 species which has been studied and <br />
proven to playa role in disease transmission to humans. <br />
Conclusion: Ectoparasite species in the Southern region– LamDong are diversewith high rates of <br />
biodiversity. Of found species, there are the existence of species, which can transmit disease to humans. <br />
Keywords: Ectoparasite, national park <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng là khu vực có <br />
sinh địa cảnh đa dạng. Các tỉnh miền đông Nam <br />
Bộ có địa hình đồi núi cao, có những nơi độ cao <br />
lên tới trên 1000m như cao nguyên Langbiang. <br />
Các tỉnh thuộc miền tây Nam Bộ lại có địa hình <br />
bằng phẳng, nhiều kênh rạch, một số nơi thấp <br />
dưới 1m so với mực nước biển. Đặc biệt ở khu <br />
vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng có những khu bảo tồn <br />
thiên nhiên, diện tích hàng nghìn hecta như: <br />
rừng ngập mặn Cần Giờ, vườn quốc gia (VQG) <br />
U Minh, VQG Cát Tiên, VQG Bù Gia <br />
Mập…Những VQG và khu bảo tồn thiên nhiên <br />
là những khu rừng được bảo vệ nghiêm ngặt, <br />
nên hệ động thực vật còn khá phong phú, độ che <br />
phủ, độ ẩm cao, đó sẽ là điều kiện thuận lợi cho <br />
các nhóm ngoại ký sinh phát triển. <br />
Ngoại ký sinh (Ectoparasite)chủ yếu là những <br />
loài chân đốt sống ký sinh ngoài cơ thể động vật <br />
và người, chúng có ý nghĩa quan trọng về y học <br />
và thú y(3,4). Bốn nhóm ngoại ký sinh được quan <br />
tâm nghiên cứu là bọ chét, ve, mò và mạt. Chúng <br />
là véc tơ của nhiều dịch bệnh từ động vật hoang <br />
dại sang người như bệnh dịch hạch, sốt phát <br />
ban, sốt mò, sốt hồi quy và nhiều bệnh virut <br />
khác…, chúng phát triển đa dạng trên nhiều vật <br />
chủ, trêncácsinh cảnhmôitrường, điều kiện kinh <br />
tế ‐ xã hội khác nhau. Số lượng các cá thể rất <br />
phong phú, thành phần rất đa dạng và cách thức <br />
gây bệnh khác nhau(1). <br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Việc nghiên cứu thành phần loài một số <br />
nhóm ngoại ký sinh phân bố trong khu vực sẽ là <br />
cơ sở khoa học để dự báo tình hình dịch bệnh và <br />
cơ sở khoa học để đề xuất những biện pháp <br />
phòng chống phù hợp, giảm dịch bệnh, góp <br />
phần bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng dân cư <br />
đang sinh sống và làm việc trong khu vực. Vì <br />
vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: <br />
Xác định thành phần loài và sự phân bố một số <br />
nhóm ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực <br />
Nam Bộ ‐ Lâm Đồng, với 2 mục tiêu cụ thể: <br />
1.Điều tra thu thập mẫu của 4 nhóm ngoại <br />
ký sinh gồmbộ Bọ chét (Siphonaptera), họ Mò <br />
(Trombiculidae), liên họ Mạt (Gamasoidea) và <br />
họ Ve Ixodidae. <br />
2. Đánh giá sự đa dạng thành phần loài và sự <br />
phân bố của 4 nhóm ngoại ký sinh có vai tròtruyền <br />
bệnh cho người tại các điểm nghiên cứu. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
Bốn nhóm ngoại ký sinh như trong mục <br />
tiêu. <br />
<br />
Thời gian và địa điểm <br />
‐ Từ 25/05 ‐ 03/06/2013điều tra tại xã Tân <br />
Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. <br />
‐ Từ 14 ‐ 20/07/2013điềutratạithị trấn Nhà <br />
Bàng, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. <br />
‐Từ 12 ‐ 18/08/2013 điều tra tại xã An Minh <br />
Bắc, huyện U Minh thượng, tỉnh Kiên Giang. <br />
<br />
357<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
STT<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
<br />
KẾT QUẢ <br />
<br />
1<br />
<br />
Kết quả điều tra ngoại ký sinh <br />
<br />
Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br />
Boophilus microplus<br />
Canestrini,1887٭<br />
<br />
2<br />
<br />
Bảng 1: Số lượng cá thể ngoại ký sinh tại 3 điểm <br />
nghiên cứu <br />
<br />
3<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Điều tra cắt ngang. <br />
<br />
TT Nhóm ngoại ký sinh Xã Tân<br />
Định<br />
1<br />
256<br />
Họ Ve cứng<br />
(Ixodidae)<br />
2<br />
138<br />
Liên họ Mạt<br />
(Gamasoidea)<br />
3<br />
542<br />
Họ Mò<br />
(Trombiculidae)<br />
4<br />
232<br />
Bộ Bọ Chét<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
1.168<br />
<br />
TT Nhà<br />
Xã An<br />
Bàng Minh Bắc<br />
135<br />
86<br />
442<br />
<br />
121<br />
<br />
468<br />
<br />
651<br />
<br />
186<br />
<br />
74<br />
<br />
1.231<br />
<br />
932<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
<br />
Rhipicephalus haemaphisaloides<br />
Supino<br />
Haemaphysalis (K.) papuana<br />
Thorell, 1883<br />
Liên họ Mạt Gamasoidea<br />
Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br />
Laelaps sanguisugus vitzthun<br />
Laelaps sedlaceki Straudtman et<br />
al٭<br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
Laelaps nuttalli Hirst<br />
Laelaps edwardsi Doan<br />
<br />
+<br />
<br />
Họ Macronyssidae Oudemans,<br />
1963<br />
Ornithonyssus bacoti Hirst, 1913 ٭<br />
<br />
+<br />
<br />
Số lượng cá thể ngoại ký sinh tạiXã Tân Định <br />
là 1.168 cá thể,TT Nhà Bàng là 1.231 cá thể, xã An <br />
Minh Bắc là 932 cá thể. <br />
<br />
9 Ornithonyssus bursa Berlese, 1888<br />
Họ Mò Trombiculidae<br />
10 Leptotrombidium (L.) deliense٭<br />
<br />
+<br />
<br />
Đa dạng sinh học của 4 nhóm ngoại ký <br />
sinh tạixã Tân Định <br />
<br />
11<br />
<br />
Eutrombicula wichmanni<br />
<br />
+<br />
<br />
Eutrombicula hirst<br />
Ascoschoengastia (Lau.) indica<br />
(Hirst)٭<br />
<br />
+<br />
<br />
Bảng 2: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br />
ngoại ký sinh tại xã Tân Định <br />
Số loài đã<br />
Số<br />
Tỷ lệ %<br />
Số<br />
Nhóm ngoại ký Số<br />
xác định ở<br />
TT<br />
giốn<br />
ĐDSH<br />
loài<br />
sinh<br />
họ<br />
Việt Nam<br />
g<br />
1<br />
1<br />
2<br />
3<br />
82<br />
3,65%<br />
Họ Ve cứng<br />
(Ixodidae)<br />
2<br />
2<br />
2<br />
6<br />
74<br />
8,19%<br />
Liên họ Mạt<br />
(Gamasoidea)<br />
3<br />
1<br />
4<br />
6<br />
108<br />
5,55%<br />
Họ Mò<br />
(Trombiculidae)<br />
4<br />
1<br />
2<br />
4<br />
34<br />
11,76%<br />
Bộ Bọ Chét<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
5 11 19<br />
298<br />
6,37%<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu 4 nhóm ngoại ký sinh tại <br />
xã Tân Địnhphát hiện 19 loài, thuộc 10 giống, 5 <br />
họ.Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung của xã Tân <br />
Định/Việt Nam là 6,37. Trong đó tỷ lệ (%) đa <br />
dạng sinh học của bọ chét cao nhất là (11,76) và <br />
thấp nhất là ve (3,65). <br />
Bảng 3: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tại xã <br />
Tân Định <br />
STT<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
Liên họ Ve Ixodoidea<br />
<br />
358<br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
<br />
8<br />
<br />
12<br />
13<br />
<br />
14 Gahrliepia (walchia) lupella (Traub<br />
et Evans)<br />
15 Gahrliepia (walchia) yangchensis<br />
Chen et al.<br />
Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br />
Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br />
16 Xenopsylla cheopis (Rothchild)٭<br />
17<br />
<br />
Xenopsylla astia (Rothchild)٭<br />
<br />
18<br />
<br />
Ctenocephalides felis orientis<br />
(Jodan)<br />
Ctenocephalides felis felis<br />
(Bouche)<br />
<br />
19<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
Ghi chú:٭ Những loài có vai trò truyền bệnh. <br />
<br />
Phát hiện 07 loài có vai trò truyền bệnh ở <br />
người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br />
Bảng 4: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở sinh <br />
cảnh vùng đệm và rừng già <br />
Vùng đệm<br />
Rừng già<br />
Nhóm ngoại ký<br />
sinh<br />
Số Số<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
Số họ<br />
họ giống loài<br />
giống loài<br />
1<br />
Họ Ve cứng<br />
1<br />
2<br />
3<br />
1<br />
1<br />
1<br />
(Ixodidae)<br />
<br />
TT<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Vùng đệm<br />
Rừng già<br />
Nhóm ngoại ký<br />
TT<br />
sinh<br />
Số Số<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
Số họ<br />
họ giống loài<br />
giống loài<br />
2<br />
Liên họ Mạt<br />
2<br />
2<br />
3<br />
1<br />
1<br />
3<br />
(Gamasoidea)<br />
3<br />
Họ Mò<br />
1<br />
4<br />
4<br />
1<br />
3<br />
3<br />
(Trombiculidae)<br />
4<br />
Bộ Bọ Chét<br />
1<br />
2<br />
2<br />
1<br />
1<br />
2<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
5<br />
10<br />
12<br />
4<br />
6<br />
9<br />
Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br />
“rất khác” (R =0,79)<br />
<br />
‐ Sinh cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký <br />
sinh nhiều hơn ở sinh cảnh rừng già (12/9 loài). <br />
‐ Số loài chung của hai vùng là 2. <br />
‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 17. <br />
Dựa trên số liệu điều tra như trên ta tính <br />
được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br />
hai sinh cảnh ở mức “rất khác” (R =0,79). <br />
<br />
Đa dạng sinh học của 4 nhóm ngoại ký <br />
sinh tại thị trấn Nhà Bàng <br />
Bảng 5: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br />
ngoại ký sinh tại thị trấn Nhà Bàng <br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Số loài đã<br />
Nhóm ngoại ký Số Số Số<br />
Tỷ lệ %<br />
xác định ở<br />
sinh<br />
họ giống loài<br />
ĐDSH<br />
Việt Nam<br />
1<br />
2<br />
3<br />
82<br />
3,65%<br />
Họ Ve cứng<br />
(Ixodidae)<br />
2<br />
4<br />
8<br />
74<br />
10,81%<br />
Liên họ Mạt<br />
(Gamasoidea)<br />
1<br />
4<br />
7<br />
108<br />
6,48%<br />
Họ Mò<br />
(Trombiculidae)<br />
1<br />
3<br />
3<br />
34<br />
8,82%<br />
Bộ Bọ Chét<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
5<br />
13 21<br />
298<br />
7,04%<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu 4 nhóm ngoại ký sinh tại <br />
thị trấn Nhà Bàngphát hiện 21 loài, thuộc 13 <br />
giống, 5 họ.Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung của <br />
thị trấn Nhà Bàng/Việt Nam là 7,04. Trong đó tỷ <br />
lệ (%) đa dạng sinh học của mạt cao nhất là <br />
(10,81) và thấp nhất là ve (3,65). <br />
Bảng 6: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tại thị <br />
trấn Nhà Bàng <br />
STT<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
Liên họ Ve Ixodoidea<br />
Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
Dermacentor auratus Supino, 1897<br />
+<br />
+<br />
Rhipicephalus haemaphisaloides<br />
Supino<br />
+<br />
Rhipicephalus sanguineus<br />
Liên họ Mạt Gamasoidea<br />
Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br />
Hypoarpis luprica Voigta et all.<br />
+<br />
Laelaps sanguisugus Vitzthun<br />
+<br />
+<br />
Laelaps sedlaceki Straudtman ct al٭<br />
<br />
7<br />
Laelaps nuttalli Hirst<br />
8<br />
Laelaps edwardsi Doan<br />
9 Haemolaelaps casalis Berlese, 1887<br />
Họ Macronyssidae Oudemans, 1963<br />
10 Ornithonyssus bacoti Hirst, 1913 ٭<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
11 Ornithonyssus bursa Berlese, 1888<br />
Họ Mò Trombiculidae<br />
12<br />
Leptotrombidium (L.) deliense٭<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
13<br />
Leptotrombidium (L.) fuleri<br />
14<br />
Eutrombicula wichmanni<br />
15<br />
Eutrombicula hirst<br />
16 Gahrliepia (walchia) chinensis Chen<br />
et Hsu, 1955٭<br />
<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
17<br />
<br />
Ascoschoengastia (Lau.) indica<br />
(Hirst)٭<br />
<br />
+<br />
<br />
18<br />
<br />
Ascoschoengastia (Lau.) sp<br />
Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br />
Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br />
<br />
+<br />
<br />
19<br />
<br />
Xenopsylla cheopis (Rothchild)٭<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
20<br />
<br />
Pulex irritans (Linnaeus)٭<br />
21 Ctenocephalides felis orientis (Jodan)<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
Ghi chú: ٭ Những loài có vai trò truyền bệnh. <br />
<br />
Phát hiện 07 loài có vai trò truyền bệnh ở <br />
người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br />
Bảng 7: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở sinh <br />
cảnh vùng đệm và rừng già <br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Nhóm ngoại ký<br />
sinh<br />
Họ Ve cứng<br />
(Ixodidae)<br />
Liên họ Mạt<br />
(Gamasoidea)<br />
Họ Mò<br />
(Trombiculidae)<br />
Bộ Bọ Chét<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
<br />
Vùng đệm<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
họ giống loài<br />
<br />
Rừng già<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
họ giống loài<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
16<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
9<br />
<br />
359<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br />
<br />
<br />
Vùng đệm<br />
Rừng già<br />
Số<br />
Số<br />
Số Số<br />
Số<br />
Số<br />
họ giống loài họ giống loài<br />
Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br />
“khác vừa” (R =0,62)<br />
<br />
STT<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
<br />
4<br />
<br />
Laelaps nuttalli Hirst<br />
<br />
5<br />
<br />
Laelaps alongensis<br />
Họ Mò Trombiculidae<br />
<br />
‐ Sinh cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký <br />
sinh nhiều hơn ở sinh cảnh rừng già (16/9 loài). <br />
<br />
6<br />
<br />
Leptotrombidium (L.) deliense٭<br />
<br />
7<br />
<br />
Leptotrombidium (L.) striatum<br />
<br />
+<br />
<br />
8<br />
<br />
Gahrliepia (walchia) kritochaeta<br />
<br />
+<br />
<br />
9<br />
<br />
Gahrliepia (walchia) lupella (Traub<br />
et Evans)<br />
Gahrliepia (walchia) sp.<br />
<br />
Nhóm ngoại ký<br />
sinh<br />
<br />
TT<br />
<br />
‐ Số loài chung của hai vùng là 4. <br />
‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 17. <br />
Dựa trên số liệu điều tra như trên ta tính <br />
được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br />
hai sinh cảnh ở mức “khác vừa” (R =0,62). <br />
<br />
Đa dạng sinh học của 4 nhóm ngoại ký <br />
sinh tạixã An Minh Bắc <br />
Bảng 8: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br />
ngoại ký sinh tại xãAn Minh Bắc <br />
Số<br />
Số loài đã<br />
Tỷ lệ %<br />
Nhóm ngoại ký Số<br />
Số<br />
TT<br />
giốn<br />
xác định ở<br />
sinh<br />
họ<br />
loài<br />
ĐDSH<br />
g<br />
Việt Nam<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
82<br />
1,22%<br />
Họ Ve cứng<br />
(Ixodidae)<br />
2<br />
1<br />
1<br />
4<br />
74<br />
5,40%<br />
Liên họ Mạt<br />
(Gamasoidea)<br />
3<br />
1<br />
2<br />
6<br />
108<br />
5,55%<br />
Họ Mò<br />
(Trombiculidae)<br />
4<br />
1<br />
1<br />
2<br />
34<br />
5,88%<br />
Bộ Bọ Chét<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
4<br />
5 13<br />
298<br />
4,36%<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu 4 nhóm ngoại ký sinh <br />
tại xã An Minh Bắc phát hiện 13 loài, thuộc 5 <br />
giống, 4 họ. <br />
Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung tại xã An <br />
Minh Bắc/Việt Nam là 4,36. Trong đó tỷ lệ (%) đa <br />
dạng sinh học của bọ chét cao nhất là (5,88) và <br />
thấp nhất là ve (1,22). <br />
Bảng 9: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tạixã <br />
An Minh Bắc <br />
STT<br />
<br />
Taxon phân loại<br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
<br />
Liên họ Ve Ixodoidea<br />
Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br />
1<br />
<br />
Rhipicephalus sanguineus<br />
Liên họ Mạt Gamasoidea<br />
Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br />
<br />
11 Gahrliepia (walchia) chinensis Chen<br />
et Hsu, 1955٭<br />
<br />
12<br />
13<br />
<br />
Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br />
Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br />
Ctenocephalides felis felis<br />
(Bouche’)<br />
Ctenocephalides felis orientis<br />
(Jodan)<br />
<br />
Rừng<br />
Già<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
Ghi chú: ٭ Những loài có vai trò truyền bệnh <br />
Phát hiện 04 loài có vai trò truyền bệnh ở <br />
người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br />
Bảng 10: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở <br />
sinh cảnh vùng đệm và rừng già <br />
Vùng đệm<br />
Rừng già<br />
Nhóm ngoại ký<br />
TT<br />
Số Số<br />
Số<br />
Số<br />
Số<br />
sinh<br />
Số họ<br />
họ giống loài<br />
giống loài<br />
1<br />
<br />
Họ Ve cứng<br />
1<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(Ixodidae)<br />
2<br />
Liên họ Mạt<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
4<br />
(Gamasoidea)<br />
3<br />
Họ Mò<br />
1<br />
2<br />
2<br />
1<br />
2<br />
6<br />
(Trombiculidae)<br />
4<br />
Bộ Bọ Chét<br />
1<br />
1<br />
2<br />
0<br />
0<br />
0<br />
(Siphonaptera)<br />
Cộng<br />
3<br />
4<br />
5<br />
2<br />
3<br />
10<br />
Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br />
“khác vừa” (R =0,69)<br />
<br />
‐ Sinh cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký <br />
sinh ít hơn ở sinh cảnh rừng già (5/10 loài). <br />
‐ Số loài chung của hai vùng là 2. <br />
‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 11. <br />
<br />
+<br />
<br />
2<br />
<br />
Laelaps echininus٭<br />
<br />
+<br />
<br />
3<br />
<br />
Laelaps sedlaceki strandtman et al٭<br />
<br />
+<br />
<br />
360<br />
<br />
10<br />
<br />
Vùng<br />
Đệm<br />
<br />
Dựa trên số liệu điều tra như trên ta tính <br />
được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br />
hai sinh cảnh ở mức “khác vừa” (R =0,69). <br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br />
<br />