intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định thành phần, phân bố một số loài ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng 2013

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định thành phần loài và sự phân bố một số loài ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng 2013. Đề tài tiến hành nghiên cứu trên các loài ngoại ký sinh thuộc bộ bọ chét (Siphonaptera),họ mò (trombiculidae), liên họ mạt (Gamasoidea)và họVe Ixodidae có mặt tại điểm nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định thành phần, phân bố một số loài ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng 2013

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> <br /> XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN, PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI NGOẠI KÝ SINH <br /> TẠI MỘT SỐ ĐIỂM Ở KHU VỰC NAM BỘ ‐ LÂM ĐỒNG 2013 <br /> Mai Đình Thắng*, Lê Thành Đồng*, Trần Thị Kim Hoa*, Nguyễn Hữu Phúc*, Phạm Thị Nhung*,  <br /> Phan Văn Ý <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Việc dự báo dịch bệnh do các nhóm ngoại ký sinh truyền, Viện Sốt sét ‐ KST ‐ CT Tp. HCM dự <br /> định điều tra toàn khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng về thành phần loài và sự phân bố các nhóm ngoại ký sinh, bước <br /> đầuViện tiến hành đề tài. <br /> Mục tiêu: Xác định thành phần loài và sự phân bố một số loài ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực Nam <br /> Bộ ‐ Lâm Đồng 2013. <br /> Phương  pháp  nghiên  cứu:  Đối  tượng  nghiên  cứu  là  các  loài  ngoại  ký  sinh  thuộc  bộ  Bọ  chét <br /> (Siphonaptera),họ Mò (Trombiculidae), liên họ Mạt (Gamasoidea)và họVe Ixodidae có mặt tại điểm nghiên cứu. <br /> Phương pháp nghiên cứu là điều tra cắt ngang. <br /> Kết quả: Đã thu thập được 3.331 cá thể ngoại ký sinh. Trong đó xãTân Định là 1.168 cá thể, gồm 19 loài, <br /> thuộc 10 giống, 5 họ; thị trấn Nhà Bàng là 1.231 cá thể, gồm 21 loài, thuộc 13 giống, 5 họ;xã An Minh Bắc là 932 <br /> cá thể, gồm 13 loài, thuộc 5 giống, 4 họ. Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của xãTân Định/Việt Nam là 6,37, sinh <br /> cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở rừng già 1,33 (12/09 loài). Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của <br /> thị trấn Nhà Bàng/Việt Nam là 7,04, sinh cảnh vùng đệm có số loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở rừng già 1,77 <br /> (16/9 loài). Tỷ lệ đa dạng sinh học chung của xã An Minh Bắc/Việt Nam là 4,36, sinh cảnh vùng rừng già có số <br /> loài ngoại ký sinh nhiều hơn ở vùng đệm2,0 (10/5 loài). Có mặt 10 loài có vai trò lây truyền bệnh cho người. <br /> Kết luận: Thành phần loài ngoại ký sinh ở khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng là phong phú, có tỷ lệ đa dạng sinh <br /> học cao, có mặt các loài có vai trò lây truyền bệnh cho người. <br /> Từ khóa: Ngoại ký sinh, vườn quốc gia. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> IDENTIFYCOMPOSITIONAND DISTRIBUTION OF SOME A ECTOPARASITIC SPECIESAT SOME <br /> POINT INSOUTHERN REGION‐LAM DONG2013 <br /> Mai Dinh Thang, Le Thanh Dong, Tran Thi Kim Hoa, Nguyen Huu Phuc, Pham Thi Nhung,  <br /> Phan Van Y, * Y Hoc Tp. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 356 – 361 <br /> Background:  Topredict diseases transmitted by ectoparasite species, Institute ofMalariology‐Parasitology ‐ <br /> Entomology inHCMCintends to investigate species compositions and distribution ofectoparasitegroupsin a large <br /> catchment area in the Southernregion ‐ Lam Dong; Institute conducted the study at first. <br /> Objectives:  Identify  species  compositions  and  distribution  of  aectoparasite  species  at  some  points  in <br /> Southernregion – Lam Dong 2013. <br /> Methods:  Study  subjects  are  the  ectoparasitesspecies  offleas(Order:  Siphonaptera),  familyof  mites <br /> (Trombiculidae),  familiesof  mites(Gamasoidea)  and  family  ofticks(Ixodidea),  which  were  available  in  study <br /> points. Research method is a cross‐sectional survey. <br /> <br /> *<br /> <br />  Viện Sốt rét ‐ Ký sinh trùng – côn trùng Tp.Hồ Chí Minh <br /> <br /> Tác giả liên lạc: BS. Mai Đình Thắng  <br /> <br /> 356<br /> <br /> ĐT: 0902905011 <br /> <br /> Email: maithang_kct@yahoo.com <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Result:  The  results  obtained  3,331  ecternal  parasiteindividual.  In  Tan  Dinh  commune,  thereare  1,168 <br /> individuals,  including  19  species,  10  genera,  5  families;  inNha  Bang  town,  there  are  is  1,231  individuals; <br /> including 21 species, 13  genera, 5  families;  InAn  Minh Baccommune, there  are 932  individuals, including 13 <br /> species, 5 genera, 4 families. General rate of biodiversity in Tan Dinh commune/Vietnam is 6.37.There are more <br /> ectoparasite species in forestside landscape than in jungle 1.33 (12/9 species). General rate of biodiversityin Nha <br /> Bang town/Vietnam is 7.04, there are more ectoparasite species in forestside landscape than in jungle 1.77 (16/9 <br /> species).  General  rate  of  biodiversity  ofAn  Minh  Bac  commune/Vietnam  is  4.36,  there  are  more  ectoparasite <br /> species in jungle landscape than in forestside 2.0 (10/5 species). There are 10 species which has been studied and <br /> proven to playa role in disease transmission to humans. <br /> Conclusion:  Ectoparasite  species  in  the  Southern  region–  LamDong  are  diversewith  high  rates  of <br /> biodiversity. Of found species, there are the existence of species, which can transmit disease to humans.  <br /> Keywords: Ectoparasite, national park <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Khu vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng là khu vực có <br /> sinh địa cảnh đa dạng. Các tỉnh miền đông Nam <br /> Bộ có địa hình đồi núi cao, có những nơi độ cao <br /> lên  tới  trên  1000m  như  cao  nguyên  Langbiang. <br /> Các tỉnh thuộc miền tây Nam Bộ lại có địa hình <br /> bằng  phẳng,  nhiều  kênh  rạch,  một  số  nơi  thấp <br /> dưới  1m  so với  mực  nước  biển.  Đặc  biệt ở  khu <br /> vực Nam Bộ ‐ Lâm Đồng có những khu bảo tồn <br /> thiên  nhiên,  diện  tích  hàng  nghìn  hecta  như: <br /> rừng ngập mặn Cần Giờ, vườn quốc gia (VQG) <br /> U  Minh,  VQG  Cát  Tiên,  VQG  Bù  Gia <br /> Mập…Những VQG và khu bảo tồn thiên nhiên <br /> là  những  khu  rừng  được  bảo  vệ  nghiêm  ngặt, <br /> nên hệ động thực vật còn khá phong phú, độ che <br /> phủ, độ ẩm cao, đó sẽ là điều kiện thuận lợi cho <br /> các nhóm ngoại ký sinh phát triển. <br /> Ngoại ký sinh (Ectoparasite)chủ yếu là những <br /> loài chân đốt sống ký sinh ngoài cơ thể động vật <br /> và người, chúng có ý nghĩa quan trọng về y học <br /> và thú y(3,4). Bốn nhóm ngoại ký sinh được quan <br /> tâm nghiên cứu là bọ chét, ve, mò và mạt. Chúng <br /> là véc tơ của nhiều dịch bệnh từ động vật hoang <br /> dại  sang  người  như  bệnh  dịch  hạch,  sốt  phát <br /> ban,  sốt  mò,  sốt  hồi  quy  và  nhiều  bệnh  virut <br /> khác…, chúng phát triển đa dạng trên nhiều vật <br /> chủ, trêncácsinh cảnhmôitrường, điều kiện kinh <br /> tế  ‐  xã  hội  khác  nhau.  Số  lượng  các  cá  thể  rất <br /> phong phú, thành phần rất đa dạng và cách thức <br /> gây bệnh khác nhau(1). <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Việc  nghiên  cứu  thành  phần  loài  một  số <br /> nhóm ngoại ký sinh phân bố trong khu vực sẽ là <br /> cơ sở khoa học để dự báo tình hình dịch bệnh và <br /> cơ  sở  khoa  học  để  đề  xuất  những  biện  pháp <br /> phòng  chống  phù  hợp,  giảm  dịch  bệnh,  góp <br /> phần  bảo  vệ  sức  khỏe  cho  cộng  đồng  dân  cư <br /> đang  sinh  sống  và  làm  việc  trong  khu  vực.  Vì <br /> vậy  chúng  tôi  tiến  hành  nghiên  cứu  này  nhằm: <br /> Xác định thành phần loài và sự phân bố một số <br /> nhóm ngoại ký sinh tại một số điểm ở khu vực <br /> Nam Bộ ‐ Lâm Đồng, với 2 mục tiêu cụ thể:  <br /> 1.Điều  tra  thu  thập  mẫu  của  4  nhóm  ngoại <br /> ký  sinh  gồmbộ  Bọ  chét  (Siphonaptera),  họ  Mò <br /> (Trombiculidae),  liên  họ  Mạt  (Gamasoidea)  và <br /> họ Ve Ixodidae.  <br /> 2. Đánh giá sự đa dạng thành phần loài và sự <br /> phân bố của 4 nhóm ngoại ký sinh có vai tròtruyền <br /> bệnh cho người tại các điểm nghiên cứu.  <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Bốn  nhóm  ngoại  ký  sinh  như  trong  mục <br /> tiêu. <br /> <br /> Thời gian và địa điểm <br /> ‐  Từ  25/05  ‐  03/06/2013điều  tra  tại  xã  Tân <br /> Định, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. <br /> ‐  Từ  14  ‐  20/07/2013điềutratạithị  trấn  Nhà <br /> Bàng, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. <br /> ‐Từ  12  ‐  18/08/2013  điều  tra  tại  xã  An  Minh <br /> Bắc, huyện U Minh thượng, tỉnh Kiên Giang. <br /> <br /> 357<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> STT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> <br /> 1<br /> <br /> Kết quả điều tra ngoại ký sinh  <br /> <br /> Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br /> Boophilus microplus<br /> Canestrini,1887‫٭‬<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bảng 1: Số lượng cá thể ngoại ký sinh tại 3 điểm <br /> nghiên cứu <br /> <br /> 3<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Điều tra cắt ngang. <br /> <br /> TT Nhóm ngoại ký sinh Xã Tân<br /> Định<br /> 1<br /> 256<br /> Họ Ve cứng<br /> (Ixodidae)<br /> 2<br /> 138<br /> Liên họ Mạt<br /> (Gamasoidea)<br /> 3<br /> 542<br /> Họ Mò<br /> (Trombiculidae)<br /> 4<br /> 232<br /> Bộ Bọ Chét<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 1.168<br /> <br /> TT Nhà<br /> Xã An<br /> Bàng Minh Bắc<br /> 135<br /> 86<br /> 442<br /> <br /> 121<br /> <br /> 468<br /> <br /> 651<br /> <br /> 186<br /> <br /> 74<br /> <br /> 1.231<br /> <br /> 932<br /> <br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Rhipicephalus haemaphisaloides<br /> Supino<br /> Haemaphysalis (K.) papuana<br /> Thorell, 1883<br /> Liên họ Mạt Gamasoidea<br /> Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br /> Laelaps sanguisugus vitzthun<br /> Laelaps sedlaceki Straudtman et<br /> al‫٭‬<br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> Laelaps nuttalli Hirst<br /> Laelaps edwardsi Doan<br /> <br /> +<br /> <br /> Họ Macronyssidae Oudemans,<br /> 1963<br /> Ornithonyssus bacoti Hirst, 1913 ‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> Số lượng cá thể ngoại ký sinh tạiXã Tân Định <br /> là 1.168 cá thể,TT Nhà Bàng là 1.231 cá thể, xã An <br /> Minh Bắc là 932 cá thể. <br /> <br /> 9 Ornithonyssus bursa Berlese, 1888<br /> Họ Mò Trombiculidae<br /> 10 Leptotrombidium (L.) deliense‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> Đa  dạng  sinh  học  của  4  nhóm  ngoại  ký <br /> sinh tạixã Tân Định <br /> <br /> 11<br /> <br /> Eutrombicula wichmanni<br /> <br /> +<br /> <br /> Eutrombicula hirst<br /> Ascoschoengastia (Lau.) indica<br /> (Hirst)‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> Bảng 2: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br /> ngoại ký sinh tại xã Tân Định <br /> Số loài đã<br /> Số<br /> Tỷ lệ %<br /> Số<br /> Nhóm ngoại ký Số<br /> xác định ở<br /> TT<br /> giốn<br /> ĐDSH<br /> loài<br /> sinh<br /> họ<br /> Việt Nam<br /> g<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 82<br /> 3,65%<br /> Họ Ve cứng<br /> (Ixodidae)<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 6<br /> 74<br /> 8,19%<br /> Liên họ Mạt<br /> (Gamasoidea)<br /> 3<br /> 1<br /> 4<br /> 6<br /> 108<br /> 5,55%<br /> Họ Mò<br /> (Trombiculidae)<br /> 4<br /> 1<br /> 2<br /> 4<br /> 34<br /> 11,76%<br /> Bộ Bọ Chét<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 5 11 19<br /> 298<br /> 6,37%<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu 4 nhóm ngoại ký sinh tại <br /> xã Tân Địnhphát hiện 19 loài, thuộc 10 giống, 5 <br /> họ.Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung của xã Tân <br /> Định/Việt  Nam  là  6,37.  Trong  đó  tỷ  lệ  (%)  đa <br /> dạng sinh học của bọ chét cao nhất là (11,76) và <br /> thấp nhất là ve (3,65). <br /> Bảng 3: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tại xã <br /> Tân Định <br /> STT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> Liên họ Ve Ixodoidea<br /> <br /> 358<br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> <br /> 8<br /> <br /> 12<br /> 13<br /> <br /> 14 Gahrliepia (walchia) lupella (Traub<br /> et Evans)<br /> 15 Gahrliepia (walchia) yangchensis<br /> Chen et al.<br /> Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br /> Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br /> 16 Xenopsylla cheopis (Rothchild)‫٭‬<br /> 17<br /> <br /> Xenopsylla astia (Rothchild)‫٭‬<br /> <br /> 18<br /> <br /> Ctenocephalides felis orientis<br /> (Jodan)<br /> Ctenocephalides felis felis<br /> (Bouche)<br /> <br /> 19<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> Ghi chú:‫٭‬ Những loài có vai trò truyền bệnh.  <br /> <br /> Phát  hiện  07  loài  có  vai  trò  truyền  bệnh  ở <br /> người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br /> Bảng 4: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở sinh <br /> cảnh vùng đệm và rừng già <br /> Vùng đệm<br /> Rừng già<br /> Nhóm ngoại ký<br /> sinh<br /> Số Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số họ<br /> họ giống loài<br /> giống loài<br /> 1<br /> Họ Ve cứng<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> (Ixodidae)<br /> <br /> TT<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Vùng đệm<br /> Rừng già<br /> Nhóm ngoại ký<br /> TT<br /> sinh<br /> Số Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số họ<br /> họ giống loài<br /> giống loài<br /> 2<br /> Liên họ Mạt<br /> 2<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> (Gamasoidea)<br /> 3<br /> Họ Mò<br /> 1<br /> 4<br /> 4<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> (Trombiculidae)<br /> 4<br /> Bộ Bọ Chét<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 5<br /> 10<br /> 12<br /> 4<br /> 6<br /> 9<br /> Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br /> “rất khác” (R =0,79)<br /> <br /> ‐  Sinh  cảnh  vùng  đệm  có  số  loài  ngoại  ký <br /> sinh nhiều hơn ở sinh cảnh rừng già (12/9 loài). <br /> ‐ Số loài chung của hai vùng là 2. <br /> ‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 17. <br /> Dựa  trên  số  liệu  điều  tra  như  trên  ta  tính <br /> được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br /> hai sinh cảnh ở mức “rất khác” (R =0,79). <br /> <br /> Đa  dạng  sinh  học  của  4  nhóm  ngoại  ký <br /> sinh tại thị trấn Nhà Bàng <br /> Bảng 5: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br /> ngoại ký sinh tại thị trấn Nhà Bàng <br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Số loài đã<br /> Nhóm ngoại ký Số Số Số<br /> Tỷ lệ %<br /> xác định ở<br /> sinh<br /> họ giống loài<br /> ĐDSH<br /> Việt Nam<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 82<br /> 3,65%<br /> Họ Ve cứng<br /> (Ixodidae)<br /> 2<br /> 4<br /> 8<br /> 74<br /> 10,81%<br /> Liên họ Mạt<br /> (Gamasoidea)<br /> 1<br /> 4<br /> 7<br /> 108<br /> 6,48%<br /> Họ Mò<br /> (Trombiculidae)<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 34<br /> 8,82%<br /> Bộ Bọ Chét<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 5<br /> 13 21<br /> 298<br /> 7,04%<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu 4 nhóm ngoại ký sinh tại <br /> thị  trấn  Nhà  Bàngphát  hiện  21  loài,  thuộc  13 <br /> giống, 5 họ.Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung của <br /> thị trấn Nhà Bàng/Việt Nam là 7,04. Trong đó tỷ <br /> lệ  (%)  đa  dạng  sinh  học  của  mạt  cao  nhất  là <br /> (10,81) và thấp nhất là ve (3,65). <br /> Bảng 6: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tại thị <br /> trấn Nhà Bàng <br /> STT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> Liên họ Ve Ixodoidea<br /> Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> <br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> Dermacentor auratus Supino, 1897<br /> +<br /> +<br /> Rhipicephalus haemaphisaloides<br /> Supino<br /> +<br /> Rhipicephalus sanguineus<br /> Liên họ Mạt Gamasoidea<br /> Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br /> Hypoarpis luprica Voigta et all.<br /> +<br /> Laelaps sanguisugus Vitzthun<br /> +<br /> +<br /> Laelaps sedlaceki Straudtman ct al‫٭‬<br /> <br /> 7<br /> Laelaps nuttalli Hirst<br /> 8<br /> Laelaps edwardsi Doan<br /> 9 Haemolaelaps casalis Berlese, 1887<br /> Họ Macronyssidae Oudemans, 1963<br /> 10 Ornithonyssus bacoti Hirst, 1913 ‫٭‬<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> 11 Ornithonyssus bursa Berlese, 1888<br /> Họ Mò Trombiculidae<br /> 12<br /> Leptotrombidium (L.) deliense‫٭‬<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> 13<br /> Leptotrombidium (L.) fuleri<br /> 14<br /> Eutrombicula wichmanni<br /> 15<br /> Eutrombicula hirst<br /> 16 Gahrliepia (walchia) chinensis Chen<br /> et Hsu, 1955‫٭‬<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> 17<br /> <br /> Ascoschoengastia (Lau.) indica<br /> (Hirst)‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> 18<br /> <br /> Ascoschoengastia (Lau.) sp<br /> Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br /> Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br /> <br /> +<br /> <br /> 19<br /> <br /> Xenopsylla cheopis (Rothchild)‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> 20<br /> <br /> Pulex irritans (Linnaeus)‫٭‬<br /> 21 Ctenocephalides felis orientis (Jodan)<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> Ghi chú: ‫٭‬ Những loài có vai trò truyền bệnh. <br /> <br /> Phát  hiện  07  loài  có  vai  trò  truyền  bệnh  ở <br /> người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br /> Bảng 7: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở sinh <br /> cảnh vùng đệm và rừng già <br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Nhóm ngoại ký<br /> sinh<br /> Họ Ve cứng<br /> (Ixodidae)<br /> Liên họ Mạt<br /> (Gamasoidea)<br /> Họ Mò<br /> (Trombiculidae)<br /> Bộ Bọ Chét<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> <br /> Vùng đệm<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> họ giống loài<br /> <br /> Rừng già<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> họ giống loài<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 9<br /> <br /> 359<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Vùng đệm<br /> Rừng già<br /> Số<br /> Số<br /> Số Số<br /> Số<br /> Số<br /> họ giống loài họ giống loài<br /> Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br /> “khác vừa” (R =0,62)<br /> <br /> STT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> <br /> 4<br /> <br /> Laelaps nuttalli Hirst<br /> <br /> 5<br /> <br /> Laelaps alongensis<br /> Họ Mò Trombiculidae<br /> <br /> ‐  Sinh  cảnh  vùng  đệm  có  số  loài  ngoại  ký <br /> sinh nhiều hơn ở sinh cảnh rừng già (16/9 loài). <br /> <br /> 6<br /> <br /> Leptotrombidium (L.) deliense‫٭‬<br /> <br /> 7<br /> <br /> Leptotrombidium (L.) striatum<br /> <br /> +<br /> <br /> 8<br /> <br /> Gahrliepia (walchia) kritochaeta<br /> <br /> +<br /> <br /> 9<br /> <br /> Gahrliepia (walchia) lupella (Traub<br /> et Evans)<br /> Gahrliepia (walchia) sp.<br /> <br /> Nhóm ngoại ký<br /> sinh<br /> <br /> TT<br /> <br /> ‐ Số loài chung của hai vùng là 4. <br /> ‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 17. <br /> Dựa  trên  số  liệu  điều  tra  như  trên  ta  tính <br /> được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br /> hai sinh cảnh ở mức “khác vừa” (R =0,62). <br /> <br /> Đa  dạng  sinh  học  của  4  nhóm  ngoại  ký <br /> sinh tạixã An Minh Bắc <br /> Bảng 8: Sự phong phú về thành phần loài 4 nhóm <br /> ngoại ký sinh tại xãAn Minh Bắc <br /> Số<br /> Số loài đã<br /> Tỷ lệ %<br /> Nhóm ngoại ký Số<br /> Số<br /> TT<br /> giốn<br /> xác định ở<br /> sinh<br /> họ<br /> loài<br /> ĐDSH<br /> g<br /> Việt Nam<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 82<br /> 1,22%<br /> Họ Ve cứng<br /> (Ixodidae)<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 4<br /> 74<br /> 5,40%<br /> Liên họ Mạt<br /> (Gamasoidea)<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 6<br /> 108<br /> 5,55%<br /> Họ Mò<br /> (Trombiculidae)<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 34<br /> 5,88%<br /> Bộ Bọ Chét<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 4<br /> 5 13<br /> 298<br /> 4,36%<br /> <br /> Kết  quả  nghiên  cứu  4  nhóm  ngoại  ký  sinh <br /> tại  xã  An  Minh  Bắc  phát  hiện  13  loài,  thuộc  5 <br /> giống, 4 họ. <br /> Tỷ lệ (%) đa dạng sinh học chung tại xã An <br /> Minh Bắc/Việt Nam là 4,36. Trong đó tỷ lệ (%) đa <br /> dạng  sinh  học  của  bọ  chét  cao  nhất  là  (5,88)  và <br /> thấp nhất là ve (1,22). <br /> Bảng 9: Danh sách loài 4 nhóm ngoại ký sinh tạixã <br /> An Minh Bắc <br /> STT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> <br /> Liên họ Ve Ixodoidea<br /> Họ Ve cứng Ixodidae Murray, 1820<br /> 1<br /> <br /> Rhipicephalus sanguineus<br /> Liên họ Mạt Gamasoidea<br /> Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br /> <br /> 11 Gahrliepia (walchia) chinensis Chen<br /> et Hsu, 1955‫٭‬<br /> <br /> 12<br /> 13<br /> <br /> Bộ Bọ Chét Siphonaptera<br /> Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br /> Ctenocephalides felis felis<br /> (Bouche’)<br /> Ctenocephalides felis orientis<br /> (Jodan)<br /> <br /> Rừng<br /> Già<br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> Ghi chú: ‫٭‬ Những loài có vai trò truyền bệnh <br /> Phát  hiện  04  loài  có  vai  trò  truyền  bệnh  ở <br /> người đã được nghiên cứu và chứng minh. <br /> Bảng 10: Thành phần loài 4 nhóm ngoại ký sinh ở <br /> sinh cảnh vùng đệm và rừng già <br /> Vùng đệm<br /> Rừng già<br /> Nhóm ngoại ký<br /> TT<br /> Số Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> sinh<br /> Số họ<br /> họ giống loài<br /> giống loài<br /> 1<br /> <br /> Họ Ve cứng<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> (Ixodidae)<br /> 2<br /> Liên họ Mạt<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 1<br /> 4<br /> (Gamasoidea)<br /> 3<br /> Họ Mò<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 6<br /> (Trombiculidae)<br /> 4<br /> Bộ Bọ Chét<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> (Siphonaptera)<br /> Cộng<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 2<br /> 3<br /> 10<br /> Tương quan về thành phần loài giữa hai sinh cảnh ở mức<br /> “khác vừa” (R =0,69)<br /> <br /> ‐  Sinh  cảnh  vùng  đệm  có  số  loài  ngoại  ký <br /> sinh ít hơn ở sinh cảnh rừng già (5/10 loài).  <br /> ‐ Số loài chung của hai vùng là 2.  <br /> ‐ Số loài riêng giữa hai vùng là 11.  <br /> <br /> +<br /> <br /> 2<br /> <br /> Laelaps echininus‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> 3<br /> <br /> Laelaps sedlaceki strandtman et al‫٭‬<br /> <br /> +<br /> <br /> 360<br /> <br /> 10<br /> <br /> Vùng<br /> Đệm<br /> <br /> Dựa  trên  số  liệu  điều  tra  như  trên  ta  tính <br /> được hệ số tương quan về thành phần loài giữa <br /> hai sinh cảnh ở mức “khác vừa” (R =0,69). <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0