intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định tỷ lệ nhiễm và tính kháng kháng sinh của H. influenzae và S. pneumoniae ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xác định tỷ lệ nhiễm và tính kháng kháng sinh của H. influenzae và S. pneumoniae ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2021 được nghiên cứu nhằm đánh giá tỷ lệ nhiễm S. pneumoniae và H. influenzae ở trẻ em dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp và mức độ kháng kháng sinh của hai loại vi khuẩn trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định tỷ lệ nhiễm và tính kháng kháng sinh của H. influenzae và S. pneumoniae ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2021

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 gây vỡ viên cho thấy lực gây vỡ viên càng 4. Arvind K. S. et. al (2010), Development and giảm thì thời gian rã của viên càng giảm. Evaluation of fast disintegrating tablets of - Đã xây dựng được công thức cơ bản để Salbutamol sulphate by superdisingtegrating bào chế Salbutamol giải phóng nhanh theo agents, IJPSR, 1 (7), pp.46-53. phương pháp xát hạt ướt. Chế phẩm có hình 5. Basavaraj K. N. et al (2011), Development thức đẹp, độ bền cơ học tốt, viên đồng đều and Characterization Salbutamol Sulphate khối lượng, độ mài mòn nhỏ, thời gian rã Mouth Disintegrating Tablet, Chemical nhanh, đạt độ đồng đều phân tán. Engineering & Process Technology, 2 (1), pp. 1-5 . TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, 1. Bộ Y tế (2009), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội. NXB Y học, Hà Nội. 7. Deepak S. (2013), Formulation Development 2. Bộ Y tế (2020), Hóa dược I, NXB Y học, Hà and Evaluation of fast Disintegrating Tablets Nội. of Salbutamol Sulphate for Respiratory 3. Allen L. V. (2003), Rapid-dissolve Disorders, ISRN Pharmaceutics, pp. 1-8. technology, Int J. Pharm. ,7(6), pp. 449-450. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA H. INFLUENZAE VÀ S. PNEUMONIAE Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2021 Trần Thị Phúc1, Lê Thị Linh1, Trần Thị Thuỳ Dương1, Ngô Xuân Khoa2 TÓM TẮT 69 toàn thế giới viêm phổi có nguyên nhân là S. Đặt vấn đề và mục tiêu: Vi khuẩn S. pneumoniae và 197.000 ca viêm phổi do H. pneumoniae và H. influenzae type b (Hib) là influenzae type b.1 Nguyên nhân tử vong do nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi và viêm nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở các nước đang phát màng não ở trẻ em và là tác nhân chính gây tử triển cao gấp 10 - 50 lần so với các nước phát vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn thế giới. Năm triển.2 Tại Việt Nam, tỷ lệ tử vong do viêm phổi 2011, ước tính 411.000 ca tử vong đã xảy ra trên đứng hàng đầu trong các bệnh hô hấp (75%), chiếm 21% so với tổng tử vong chung ở trẻ em dưới 5 tuổi.3 Mục tiêu nghiên cứu này nhằm đánh 1 Trường Đại học Y khoa Vinh giá tỷ lệ nhiễm S. pneumoniae và H. influenzae ở 2 Trường Đại học Y Hà Nội trẻ em dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp Chịu trách nhiệm chính: Ngô Xuân Khoa (NKHHC) và mức độ kháng kháng sinh của hai Email: ngoxuankhoavn@gmail.com loại vi khuẩn trên. Ngày nhận bài: 05/7/2022 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Ngày phản biện khoa học: 15/07/2022 Ngày duyệt bài: 01/08/2022 511
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Bệnh phẩm: Chất dịch ngoáy họng mũi được - S. pneumoniae nhạy cảm thấp với chỉ định nuôi cấy ở những bệnh nhi dưới 5 tuổi erythromycin (0% - 4,3%), NKHHC nằm điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi meropenem (15,4% - 23,4%), Imipenem Nghệ An từ ngày 1/5/2021 đến 30/10/2021. (12,2% - 19,4%) và amoxicillin (15,4% - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu. 34,7%). Còn nhạy cảm cao với chloramphenicol Kết quả: Tỷ lệ nhiễm H. influenzae là 29,2% (76,9% -87,8%), vancomycin (100%), và S. pneumoniae là 19,5%. H. influenzae nhạy levofloxacin (97,9% - 100%), moxifloxacin cảm thấp với ampicillin - sulbactam (2,9% - (100%), ertapenem (100%), ofloxacin (97,8% - 12,9%), amox/A.clavulanic (14,6% - 27,2%), 100%), telithromycin (100%). Không có sự khác cefuroxime (0% - 5,6%). Tuy nhiên, nó vẫn còn biệt về mức độ nhạy cảm với kháng sinh của nhạy cảm cao với meropenem (94,6% -100%), S.pneumoniae theo tuổi. chloramphenicol (75% -87,5%), ciprofloxacin Từ khóa: Mức độ nhạy cảm với kháng sinh (90,2% - 100%). Không có sự khác biệt về mức của H. influenzae và S.pneumoniae. độ nhảy cảm với kháng của H. influenzae theo tuổi. S. pneumoniae nhạy cảm thấp với SUMMARY erythromycin (0% - 4,3%), meropenem (15,4% - DETERMINATION OF INFECTION 30,4%), imipenem (8,3% - 23,8%) và amoxicillin RATE AND ANTIBIOTIC RESISTANCE (15,4% - 34,7%) nhưng còn nhạy cao với OF H. INFLUENZAE AND S. chloramphenicol (76,9% - 87,8%), vancomycin PNEUMONIAE IN CHILDREN BELOW (100%), levofloxacin (97,9% - 100%), 5 YEARS AT NGHE AN MATERNITY moxifloxacin (100%), ertapenem (100%), AND CHILDREN’S HOSPITAL ofloxacin (97,8% - 100%), telithromycin (97,2%- Background: S. pneumoniae and H. 100%). influenzae type b (Hib) are the leading cause of Kết luận: pneumonia and meningitis in children and is a - Tỷ lệ phân lập H. influenzae là 29,6%, major cause of death in children under 5 years of không có sự khác biệt tỷ lệ phân lập H.infuenzae age, in all around the world. theo tuổi In 2011, an estimated 411,000 deaths - Tỷ lệ phân lập S. pneumoniae là 19%, occurred worldwide of pneumonia caused by S. không có sự khác biệt tỷ lệ phân lập S. pneumoniae and 197,000 cases of pneumonia pneumoniae theo tuổi caused by H. influenzae type b.1 The cause of - H. influenzae nhạy cảm thấp với death from acute respiratory infections in ampicillin- sulbactam (2,9% -12,5%), developing countries is from 10 to 50 times amox/A.clavulanic (18,6% - 25,0%), cefuroxime higher than in developed countries. 2 In (0,% - 2,3%). Nhạy với azithromycin (37,5% - Vietnam, the death rate from pneumonia ranks 47,1%), cefotaxime (50% - 57,1%), với first among respiratory diseases (75%), ceftriaxone (62,5% - 67,4%), Imipenem (62,5% - accounting for 21% of the total mortality among 76,7%). Nhạy cảm cao meropenem (98,6% - children under 5 years old. 3 100%), chloramphenicol (75% -81,4%), Results: The results showed that the rate of ciprofloxacin (94,3% - 100%). Không có sự khác H. influenzae infection was 29.2% and S. biệt về mức độ nhạy cảm với kháng của pneumoniae was 19.5%. H. influenzae has low H.influenzae theo tuổi. sensitivity to ampicillin - sulbactam (2.9% - 512
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 12.9%), amox /A.clavulanic (14.6% - 27.2%), difference in the degree of susceptibility to S. cefuroxime (0% - 5.6%). However, it remains pneumoniae resistance by age. highly sensitive to meropenem (94.6% -100%), Keyword: The antibiotic sensitivity of H. chloramphenicol (75% -87.5%), ciprofloxacin influenzae and S.pneumoniae (90.2% - 100%). S. pneumoniae has low susceptibility to erythromycin (0% - 4.3%), I. ĐẶT VẤN ĐỀ meropenem (15.4% - 30.4%), imipenem (8.3% - Vi khuẩn S. pneumoniae và H. influenzae 23.8%) and amoxicillin (15.4%) - 34.7%) but type b (Hib) là nguyên nhân hàng đầu gây still highly sensitive to chloramphenicol (76.9%- viêm phổi và viêm màng não ở trẻ em và là 87.8%), vancomycin (100%), levofloxacin tác nhân chính gây tử vong ở trẻ em dưới 5 (97.9% - 100%), moxifloxacin (100%), tuổi trên toàn thế giới. Năm 2011, ước tính ertapenem (100) %), ofloxacin (97.8% - 100%), 411.000 ca tử vong đã xảy ra trên toàn thế telithromycin (97.2% - 100%). giới viêm phổi có nguyên nhân là S. Conclusion: pneumoniae và 197.000 ca viêm phổi do H. - The rate of isolation of H. influenzae was influenzae type b.1 29.2%, there was no difference in the rate of Nguyên nhân tử vong do nhiễm khuẩn hô H.infuenzae isolation in age. hấp cấp ở các nước đang phát triển cao gấp - The rate of isolation of S. pneumoniae was 10 - 50 lần so với các nước phát triển.2 Tại 19.5%, there was no difference in the rate of Việt Nam, tỷ lệ tử vong do viêm phổi đứng isolation of S. pneumoniae in age. hàng đầu trong các bệnh hô hấp (75%), - H. influenzae has low susceptibility to chiếm 21% so với tổng tử vong chung ở trẻ ampicillin- sulbactam (2.9% -12.5%), em dưới 5 tuổi.3 Theo thống kê của Chương amox/A.clavulanic (18.6% - 25.0%), cefuroxime trình Giám sát Nhiễm khuẩn hô hấp cấp, (0.1% - 2.3%). Sensitive to azithromycin (37.5% trung bình mỗi năm mỗi trẻ em dưới 5 tuổi - 47.1%), cefotaxime (50% - 57.1%), to có thể mắc viêm đường hô hấp cấp tính từ 3- ceftriaxone (62.5% - 67.4%), Imipenem (62.5% - 5 lần, đó là nguyên nhân chính làm cho gia 76.7%). Highly sensitive to meropenem (98.6% - đình phải đưa trẻ đến khám và nhập viện.4 100%), chloramphenicol (75%-81.4%), Theo nghiên cứu của Vũ Văn Thành ciprofloxacin (94.3% - 100%). There is no (2014), trên 441 bệnh phẩm dịch tỵ hầu lấy ở difference in the degree of susceptibility to bệnh nhi < 5 tuổi mắc NKHHC tại khoa Nhi, H.influenzae resistance by age. Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa, tỷ lệ - S. pneumoniae has low sensitivity to phân lập được H. influenzae là 40,5%, S. erythromycin (0% - 4.3%), pneumoniae là 38%.5 Theo nghiên cứu Hồ meropenem (15.4% - 23.4%), Imipenem Sỹ Công (2011) ở trẻ bị viêm phổi tại khoa (12.2% - 19.4%) and amoxicillin (15.4% - Nhi bệnh viện Bạch Mai, cho thấy tỷ lệ H. 34.7%). Highly sensitive to chloramphenicol influenzae 45,6%, S. pneumoniae 41,3%.6 (76.9%-87.8%), vancomycin (100%), levofloxacin (97.9% - 100%), moxifloxacin II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (100%), ertapenem (100%), ofloxacin (97.8% - 2.1. Đối tượng nghiên cứu 100%), telithromycin (100%). There is no 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Bệnh phẩm: Chất dịch ngoáy họng mũi 513
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 được chỉ định nuôi cấy ở những bệnh nhi 2.3.1. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn H. dưới 5 tuổi NKHHC nằm điều trị tại Bệnh influenzae và S. pneumoniae trong nghiên viện Sản Nhi Nghệ An năm 2021. cứu - Phân lập vi khuẩn S. pneumoniae và H. Nghiên cứu tỉ lệ phân lập của H. influenzae dùng để nghiên cứu influenzae và S. pneumoniae theo độ tuổi: 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu nghiên cứu Chia 3 nhóm tuổi theo sinh lý phát triển. -Tất cả các mẫu bệnh phẩm lấy lần thứ + Nhóm 2- 6 tháng nhất từ dịch ngoáy họng mũi được chỉ định + Nhóm 7-24 tháng nuôi cấy ở bệnh nhi NKHHC nằm điều trị tại + Nhóm 25- 60 tháng Bệnh Sản Nhi Nghệ An từ ngày 1/5/2021 đến 30/10/2021. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Mẫu bệnh phẩm đảm bảo không bội 3.1. Tỉ lệ phân lập của H. influenzae và nhiễm. S. pneumoniae 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 3.1.1 Tỉ lệ phân lập của H. influenzae tiến cứu Trong nghiên cứu này, chúng tôi phân lập 2.3. Nội dung nghiên cứu được 169 chủng vi khuẩn H. influenzae từ 575 mẫu bệnh phẩm, tỉ lệ phân lập là 29,2% Theo nhóm tuổi Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ phân bố theo nhóm tuổi của H. influenzae Nhận xét: H. influenzae phân lập được từ nhóm tuổi 7- 24 tháng là 72 chủng, chiếm 42,6%, từ nhóm tuổi 2- 6 tháng là 89 chủng, chiếm 52,7 % và từ nhóm tuổi 25 - 60 tháng là 8 chủng, chiếm 4,7%, P
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 3.1: Tỉ lệ phân lập theo nhóm tuổi của H. influenzae Nhóm tuổi Bệnh phẩm H. influenzae Phân lập (tháng) (n) (%) 2–6 298 89 29,9 7 – 24 233 72 30,2 25 – 60 44 8 18,2 Nhận xét: Tỉ lệ phân lập H. influenzae cao nhất ở nhóm 7 - 24 tháng 30,2%, tiếp theo là nhóm tuổi 2 – 6 tháng 29,8%, thấp nhất ở nhóm 25 - 60 tháng 18,2%, P>0,05 3.1.2. Tỉ lệ phân lập của S. pneumoniae Trong nghiên cứu này, chúng tôi phân lập được 112 chủng vi khuẩn S. pneumoniae từ 575 mẫu bệnh phẩm, tỉ lệ phân lập là 19,5 %. Theo nhóm tuổi Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ phân bố theo nhóm tuổi của S. pneumoniae Nhận xét: S. pneumoniae phân lập được từ nhóm tuổi 2 – 6 tháng là 50 chủng, chiếm 44,6%, từ nhóm tuổi 7 – 24 tháng là 48 chủng, chiếm 42,9% và từ nhóm tuổi 25 – 60 tháng là 14 chủng, chiếm 12,5%, P 0.05 3.2. Kết quả thử nghiệm nhạy cảm với kháng sinh của H. influenzae 515
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Theo nhóm tuổi Bảng 3.3: Nhóm tuổi 2– 6 tháng. Nhạy(S) Trung gian Kháng Số XN Nhóm Kháng sinh (I) (R) (n) N % N % N % Ampicillin-sulbactam 86 6 7,0 0 0 80 93,0 Cefotaxime 86 48 55,8 0 0 38 44,2 B Ceftriaxone 86 58 67,4 0 0 28 32,6 Meropenem 86 86 100 0 0 0 0 Ciprofloxacin 86 82 95,3 0 0 4 4,7 Amox/A. clavulanic 86 16 18,6 0 0 70 81,4 Cefuroxime 86 2 2,3 1 1,4 83 96,5 C Imipenem 86 66 76,7 0 0 20 23,3 Cloramphenicol 86 69 80,2 1 1,2 16 18,6 Azithromycin 86 36 41,9 0 0 50 58,1 O Piperacillin/Tazobactam 86 84 97,7 0 0 2 2,3 Nhận xét: 55,8%, ceftriaxone 67,4% và cefuroxime Kháng sinh nhóm – lactam: H. 2,3%. influenzae nhạy cảm thấp với ampicillin- Kháng sinh nhóm macrolide: H. sulbactam là (7,0%) và amox/A.clavulanic influenzae nhạy cảm với azithromycin 41,9% (18,6%) còn nhạy cảm cao Với nhóm carbapenems: H. influenzae piperacillin/tazobactam (97,7%). nhạy cảm cao meropenem 100%, nhạy cảm Kháng sinh nhóm cephalosporin: H. với Imipenem 76,7%. influenzae nhạy cảm với cefotamxim là Nhạy cảm cao với ciprofloxacin 95,3% và cloramphenicol 80,2%. Bảng 3.4: Nhóm tuổi 7 – 24 tháng. Trung gian Số XN Nhạy (S) Kháng (R) Nhóm Kháng sinh (I) (n) N % n % N % Ampicillin-sulbactam 70 2 2,9 0 0 68 97,1 Cefotaxime 70 40 57,1 0 0 30 42,9 B Ceftriaxone 70 46 65,7 0 0 24 33,3 Meropenem 70 69 98,6 0 0 1 1,4 Ciprofloxacin 70 66 94,3 0 0 4 5,7 Amox/A. clavulanic 70 13 18,6 0 0 57 81,4 C Cefuroxime 70 1 1,4 0 0 69 98,6 516
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Imipenem 70 53 75,7 0 0 17 24,3 Cloramphenicol 70 57 81,4 1 1,4 12 17,4 Azithromycin 70 33 47,1 0 0 37 58,9 O Piperacillin/Tazobactam 70 70 100 0 0 0 0 Nhận xét: Kháng sinh nhóm – lactam: (57,1%) và ceftriaxone nhạy (65,7%) còn H. influenzae nhạy cảm thấp với ampicillin- nhạy cảm thấp cefuroxime (1,4%) sulbactam là (2,9%), amox/A.clavulanic Kháng sinh nhóm macrolide: H. (18,6%) còn nhạy cảm cao với influenzae nhạy cảm với azithromycin piperacillin/tazobactam (100%). (47,1%) Kháng sinh nhóm cephalosporin: H. Với nhóm carbapenems: H. influenzae influenzae nhạy cảm tốt với cefotamxim là nhạy cảm cao meropenem (98,6%), Imipenem (75,7%). Bảng 3.5: Nhóm tuổi 25 – 60 tháng. Trung Số XN Nhạy (S) Kháng (R) Nhóm Kháng sinh gian (I) (n) N % n % N % Ampicillin-sulbactam 8 1 12,5 0 0 7 87,5 Cefotaxime 8 4 50 0 0 4 50 B Ceftriaxone 8 5 62,5 0 0 3 37,5 Meropenem 8 16 100 0 0 0 0 Ciprofloxacin 8 8 100 0 0 0 0 Amox/A. clavulanic 8 2 25 0 0 6 75 Cefuroxime 8 0 0 0 0 8 100 C Imipenem 8 5 62,5 0 0 3 37,5 Cloramphenicol 8 6 75,0 0 0 2 25,0 Azithromycin 8 3 37,5 0 0 5 62,5 O Piperacillin/Tazobactam 8 8 100 0 0 0 0 ceftriaxone nhạy (62,5%) và cefuroxime Nhận xét: Kháng sinh nhóm – lactam (0%) nhạy cảm với H. influenzae: nhạy cảm thấp Kháng sinh nhóm macrolide: ampicillin-sulbactam (12,5%) và azithromycin nhạy (37,5%) amox/A.clavulanic (25%), còn nhạy cảm cao Với nhóm carbapenem: H. influenzae piperacillin/tazobactam (100%). nhạy cảm cao meropenem (100%), Kháng sinh nhóm cephalosporin: H. Imipenem (62,5%). influenzae nhạy cảm với cefotamxim 50%, 517
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 3.2.2.Kết quả thử nghiệm nhạy cảm với kháng sinh của S.pneumoniae. Theo nhóm tuổi Bảng 3.6: Nhóm tuổi 2 – 6 tháng Trung Số Nhạy(S) Kháng( R) Nhóm Kháng sinh gian(I) XN N % n % N % Erythromycin 49 2 4,3 0 0 47 95,7 A Trimethoprim/ 49 3 6,1 0 0 46 93,9 sulfamethaxaz Meropenem 49 10 20,4 21 42,9 18 36,7 Levofloxacin 49 48 98,0 0 0 1 2,0 B Moxifloxacin 49 49 100 0 0 0 0 Vancomycin 49 49 100 0 0 0 0 Chloramphenicol 49 43 87,8 0 0 6 12,2 Amoxicillin 49 17 34,7 9 18,4 23 26,5 C Ertapenem 49 49 100 0 0 0 0 Imipenem 49 6 12,2 34 69,4 9 18,4 Ofloxacin 49 49 100 0 0 0 0 O Telithromycin 49 49 100 0 0 0 0 Nhận xét: Với kháng sinh nhóm macrolides: S. pneumoniae nhạy cảm cao với telithromycin là (100%) với rất thấp erythromycin là (4,3%). Với nhóm carbapenems: nhạy cảm thấp meropenem (20,4%) và Imipenem (12,2%) còn nhạy cảm cao với ertapenem (100%). Còn nhạy cảm cao với kháng sinh nhóm fluoroquinolones: moxifloxacin (100%), levofloxacin (100%). Bảng 3.7: Nhóm tuổi 7 – 24 tháng Trung Số Nhạy (S) Kháng (R) Nhóm Kháng sinh gian(I) XN N % n % N % Erythromycin 47 1 2,1 0 0 46 97,9 A Trimethoprim/ 47 2 4,3 0 0 45 95,7 sulfamethaxaz Meropenem 47 11 23,4 18 38,3 18 38,3 Levofloxacin 47 46 97,9 1 2,1 0 0 B Moxifloxacin 47 47 100 0 0 0 0 Vancomycin 47 47 100 0 0 0 0 C Chloramphenicol 47 40 85,1 0 0 7 14,9 518
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Amoxicillin 47 10 21,3 10 21,3 27 57,4 Ertapenem 47 47 100 0 0 0 0 Imipenem 47 9 19,4 30 63,8 8 17,0 Ofloxacin 47 46 97,8 0 0 1 2,1 O Telithromycin 47 47 100 0 0 0 0 Nhận xét: Với kháng sinh nhóm macrolides: S. pneumoniae nhạy cao với telithromycin (100%) rất thấp với erythromycin là (2,1%). Với nhóm carbapenems: S. pneumoniae nhạy cảm thấp meropenem (23,4%) và Imipenem 19,4% còn nhạy cảm cao với ertapenem (100%). S. pneumoniae còn nhạy cảm cao với kháng sinh nhóm fluoroquinolones: moxifloxacin 100%, levofloxacin (97,9%) và ofloxacin (97,9%). Bảng 3.8: Nhóm tuổi 25 – 60 tháng Trung Số Nhạy (S) Kháng (R) Nhóm Kháng sinh gian(I) XN N % n % N % Erythromycin 13 0 0 0 0 13 100 A Trimethoprim/ 13 0 0 0 0 13 100 sulfamethaxaz Meropenem 13 2 15,4 10 76,9 1 7,7 Levofloxacin 13 13 100 0 0 0 0 B Moxifloxacin 13 13 100 0 0 0 0 Vancomycin 13 13 100 0 0 0 0 Chloramphenicol 13 10 76,9 0 0 3 23,1 Amoxicillin 13 2 15,4 4 30,8 7 53,8 C Ertapenem 13 13 100 0 0 0 0 Imipenem 13 2 15,4 6 46,1 5 38,5 Ofloxacin 13 13 100 0 0 0 0 O Telithromycin 13 13 100 0 0 0 0 Nhận xét: Với kháng sinh nhóm moxifloxacin (100%), levofloxacin (100%) macrolides: S.pneumoniae nhạy cảm cao với và ofloxacin (100%). telithromycin (100%) rất thấp với erythromycin (0%). IV. BÀN LUẬN Với nhóm carbapenems: S. pneumoniae 4.1. Tỷ lệ phân lâp của H.influenzae và nhạy cảm thấp meropenem (15,4%) và S. pneumoniae từ dịch họng mũi Imipenem (15,4%) còn nhạy cảm cao với Từ ngày 1/5/2021 đến ngày 30/10/2021 ertapenem (100%). tại khoa Xét nghiên Vi sinh bệnh viện Sản Với kháng sinh nhóm fluoroquinolones: Nhi Nghệ An, chúng tôi đã tiến hành nuôi S. pneumoniaec còn nhạy cảm cao cấy được 575 mẫu dương tính với vi khuẩn 519
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 trong đó phân lập được 169 chủng vi khuẩn từ dịch họng mũi ở bệnh nhi viêm đường hô H.influenzae chiếm 29,2% và 112 chủng S. hấp cấp theo nghiên cứu của chúng tôi hoàn pneumoniae chiếm 19,5%. toàn phù hợp với nghiên cứu của tác giả Theo nghiên cứu ngoài nước: Nghiên cứu Hoàng Huy Trung, nhưng thấp hơn so với của Carolyn M. Kercsmar và cộng sự (2005) các nghiên cứu khác. Về sự khác biệt này có cho thấy tỷ lệ H. influenzae chiếm 37% và S. thể giải thích rằng do địa dư vùng miền khác pneumoniae chiếm 9%.8 Cũng theo nghiên nhau, theo thời gian tỷ lệ tiêm phòng vaccin cứu của Goto và cộng sự (2010) với 479 phòng bệnh viêm phổi tăng. chủng vi khuẩn phân lập được từ những bệnh 4.2. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh nhi mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại 16 cơ sở của H. influenzae và S. pneumoniae y tế của Nhật Bản, tỷ lệ phân lập được H. 4.2.1. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh influenzae là 15,3% và S. pneumoniae là của H. influenzae 15,4%.9 Với kháng nhóm β – lactam, kết quả Theo nghiên cứu trong nước: Nghiên cứu nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ H. của Hồ Sỹ Công (2011) tại khoa Nhi bệnh influenzae kháng rất cao, Ampicillin- viện Bạch Mai phân lập được tỷ lệ sulbactam là 87,1% - 97,1%, H.influenzae là 45,6% và S.pneumoniae là amox/A.clavulanic là 72,8% - 85,4%. Theo 42,4%4. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền nghiên cứu của Lê Văn Tráng (2012), tỷ lệ Nga (2013) căn nguyên và tính kháng kháng kháng Ampicillin-sulbactam là 78,6% và sinh của vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em tại amox/A.clavulanic 57,5%.12 Nghiên cứu của bệnh viện Nhi Trung Ương phân lập được Đoàn Thu Hà (2015), cho thấy tỷ lệ kháng H.influenzae là 34,17% và S. pneumoniae là của các chủng H.influenzae với ampicillin 37,42%.10 Nghiên cứu gần đây của tác giả 87,95%, amox/A.clavulanic 75,9%. 13 Còn Hoàng Huy Trung (2018) ở trẻ em dưới 5 theo nghiên cứu của Hoàng Huy Trung tuổi bị viêm đường hô hấp cấp tại bệnh viện (2018), mức độ kháng ampicillin-sulbactam Nhi Thanh Hóa phân lập từ dịch tỵ hầu cho của các chủng H. influenzae phân lâp được kết quả H.influenzae là 28,7%, từ 75% - 100% và amox/ a.clavulanic là từ S.pneumoniae là 19,3%.11 71,7% -74,8%. 11 Với các nghiên cứu của nước ngoài thì tỷ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ H. lệ H. influenzae thấp hơn nhiều so với nghiên influenzae kháng ampicillin-sulbactam phù cứu của chúng tôi, có thể giải thích do các hợp so với nghiên cứu của Hoàng Huy nước phát triển được tiêm phòng vaxcin tỷ lệ Trung. Còn so với các nghiên cứu khác, tỷ lệ cao hơn, kinh tế phát triển nên hệ thống kháng của chúng tôi thì cao hơn. Có thể giải chăm sóc y tế tốt hơn, môi trường sạch sẽ thích sự khác biệt này là do sử dụng kháng nên tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Gram (-) thấp hơn. sinh không kiểm soát, theo thời gian các Còn đối với vi khuẩn S. pneumoniae thì cao chủng H. influenzae càng có xu hướng kháng hơn so với nghiên cứu của chúng tôi điều này với các kháng sinh nhóm β -lactam. có thể giải thích là do dịch tễ của các vùng Với kháng sinh nhóm cephalosporin: địa lý khác nhau. Theo nghiên cứu của Hoàng Huy Trung So với kết quả nghiên cứu trong nước ở (2018), tỷ lệ kháng của H.influenzae với trên, thì tỷ lệ phân lập hai loại vi khuẩn này kháng sinh cefuroxime là từ 91,3% - 97,6%, 520
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 cefotaxime từ 90,5% -100% còn ceftriaxone này cao hơn. Nhìn chung, H. influenzae vẫn từ 75% - 95,5%.11 Theo nghiên cứu của đang còn nhạy cảm tốt với nhóm Đoàn Thu Hà (2015), tỷ lệ H.influenzae carbapenem. kháng với cefuroxime là 80,7%, cefotaxime Với nhóm kháng sinh macrolide: Theo 58,3%, ceftriaxone 50%. 13 Còn theo nghiên nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền Nga cứu của Nguyễn Thị Huyền Nga (2013), (2013), tại bệnh viên Nhi Trung Ương, tỷ lệ kháng với cefuroxime 73,6%, cefotaxime H. influenzae nhạy với azithromycin là 46,2%, ceftriaxone 38,5%.10 96,1%.10 Nghiên cứu của Đoàn Thu Hà Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ (2015) cũng tại viện Nhi Trung Ương, kết H. infuenzae kháng với cefotaxime từ quả H. influenzae nhạy với azithromycin là 30,9%-50%, ceftriaxone từ 28,2% - 37,5% 86,7%.13 Còn theo nghiên cứu của Hoàng và cefuroxime 94,4% - 100%. Với những kết Huy Trung (2018), tại viện Nhi Thanh Hóa, quả trên cho thấy, tỷ lệ kháng nhóm tỷ lệ nhạy với azithromycin 63,8% - 82,8%.11 cephalosporin thế hệ 2 của chúng tôi phù hợp Còn kết qủa của chúng tôi, tỷ lệ nhạy với kết quả kháng với nhóm cephalosporin thế azithromycin từ 37,5% - 53,8%, tỷ lệ nhạy hệ 2 theo như nghiên cứu của Hoàng Huy thấp hơn so với các nghiên cứu trên. Sự khác Trung nhưng cao hơn so với các nghiên cứu biệt này có thể giải thích do thời gian, địa khác. Tuy nhiên, với nhóm cephalosporin thế điểm nghiên cứu khác nhau và có thể do thói hệ 3 thì tỷ lệ kháng của H. influenzae phân quen lạm dụng kháng sinh arithromycin ở địa lập của chúng tôi thấp hơn Hoàng Huy Trung phương để điều trị một số bệnh thông thường nhưng lại tương đồng với các nghiên cứu như ho và viêm họng dẫn đến tình trạng khác. kháng cao với kháng sinh này. Với nhóm kháng sinh carbapenem: Theo 4.3.2. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền Nga của S. pneumoniae (2013), tỷ lệ H.infuenzae nhay Imipenem là Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, mức độ 98%, meropenem 96%.10 Còn Nghiên cứu nhạy cảm của S. pneumoniae với nhóm của Đoàn Thu Hà (2015), tỷ lệ H. influenzae macrolide cho thấy, nhạy rất thấp với nhạy Imipenem 94% và meropenem 95,2%.13 erythromycin (0% - 4,3%), còn nhạy cảm cao Theo nghiên cứu gần đầy của Hoàng Huy đối với telithommycin (97,8% -100%). Trung (2018), tỷ lệ H. influenzae nhạy với Nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền Nga Imipenem từ 33,3% - 88,9%, meropenem từ (2013), tỷ lệ S. pneumoniae nhạy với 79,8%-85,1%.11 Còn kết quả nghiên cứu của azithromycin 7,4%, kháng hoàn toàn 90,7%. chúng tôi, tỷ lệ H. infuenzae nhạy với 10 Theo nghiên cứu của Đoàn Thu Hà (2015), Imipenem từ 62,5% -77%, meropenem từ S. pneumoniae nhạy cảm rất thấp với 96,7% - 100%. So với nghiên cứu của tác giả azithromycin (7,4%) và clarithromycin Hoàng Huy Trung thì sự nhạy cảm với nhóm (9,7%).13 Nghiên cứu của Hoàng Huy Trung kháng sinh này của chúng tôi cao hơn, sự (2018), tỷ lệ S. pneumoniae nhạy cảm thấp khác biệt này có thể giải thích do lựa chọn sử với erythromycin (0% - 1,3%), azithromycin dụng nhóm thuốc này nhiều hơn trong điều (0% -1,4%) và clarithromycin (0% - 5%).11 trị NKHHC ở bệnh viên Nhi Thanh Hóa dẫn Kết quả nghiên cứu của chúng tôi với kháng đến tình trạng H.influenzae kháng với nhóm sinh erythomycin phù hợp với kết quả của 521
  12. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 các nghiên cứu trên và có thể nói, các chủng 100%, nhạy với levofloxacin 97,1% -100% S. pneumoniae phân lập, gần như kháng hoàn và nhạy toàn với erythromycin. ofloxacin 94,1% -100%. Theo nghiên cứu Với nhóm carbapenem: Kết quả nghiên của Nguyễn Thị Huyền Nga (2013), tỷ lệ S. cứu của chúng tôi S. pneumoniae nhạy cảm pneumoniae nhạy với ofloxacin là 100%.10 với cao với etapenem (100%), còn nhạy cảm Nghiên cứu của Đoàn Thu Hà(2015), tỷ lệ S. thấp với meropenem (11,8%-25%) và pneumoniae nhạy cảm với ofloxacin 96,7%, Imipenem (8,3% - 19,4%). Theo nghiên cứu còn levofloxacin100%.13 Theo nghiên cứu của Trần Đỗ Hùng (2008) cho thấy, tỷ lệ của Hoàng Huy Trung (2018), tại viện Nhi nhạy cảm của S. pneumoniae với Imepenem Thanh Hóa, tỷ lệ S. pneumoniae nhạy cảm là 98,1%.14 Nghiên cứu Nguyễn Thị Huyền với ofloxacin 87,8% - 100%.11 Kết quả Nga (2013) bệnh viện Nhi Trung Ương, tỷ lệ nghiên cứu của chúng tôi hoàn toàn phù hợp S. pneumoniae nhạy cảm với Imepenem với các nghiên cứu trên. Với các kháng sinh 34,2%, kháng hoàn toàn là 2,6%.10 Như vậy nhóm fluroquinolone còn đang nhạy cảm cao qua phân tích, kết quả của chúng tôi cho thấy đối với các vi khuẩn gây bệnh nói chung và các chủng S. pneumoniae được phân lập, S. pneumoniae nói riêng. nhạy cảm với các kháng sinh meropenem và Imipenem thấp hơn so với các nghiên cứu V. KẾT LUẬN trước. Còn ertapenem là kháng sinh thế hệ 5.1. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn H. mới nên còn nhạy cảm cao với các chủng S. influenzae và S. pneumoniae từ dịch họng pneumoniae phân lập. mũi. Với amoxicillin, kết quả nghiên cứu của - Tỷ lệ phân lập H. influenzae là 29,2%, chúng tôi tỷ lệ S. pneumoniae còn nhạy cảm không có sự khác biệt tỷ lệ phân lập là 20,6% - 34,7%, kháng hoàn toàn 41,7% - H.infuenzae tuổi 58,3%. Theo nghiên cứu của Trần Đỗ Hùng, - Tỷ lệ phân lập S. pneumoniae là 19,5%, tỷ lệ S. pneumoniae kháng amoxicilli- không có sự khác biệt tỷ lệ phân lập S. clavulanic là 8,3%. Nghiên cứu Lê Văn pneumoniae tuổi Tráng (2012), tỷ lệ S. pneumoniae nhạy với 5.2. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh amoxicillin/A.clavulanic 63,6%, kháng hoàn của H. influenzae và S. pneumoniae toàn là 27,3%. Nghiên cứu của Nguyễn Thị - H. influenzae nhạy cảm thấp với Huyền Nga (2013), tỷ lệ nhạy amoxicillin là ampicillin- sulbactam (2,9% -12,5%), amox 64,9%. kháng hoàn toàn 16,2%.14,12,10 Kết /A.clavulanic (18,6% - 25,0%), cefuroxime quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nhạy cảm (0,% - 2,3%). Nhạy với azithromycin (37,5% thấp hơn so với các nghiên cứu trước, có thể - 47,1%0, cefotaxime 50% - 57,1%, với giải thích sự khác biệt này là do các chủng S. ceftriaxone 62,5% - 67,4%, Imipenem 62,5% pneumoniae kháng amoxicillin theo thời - 76,7%. Nhạy cảm cao meropenem (98,6% - gian. 100%), chloramphenicol (75% - 81,4%), Với nhóm fluoroquinolone: Với nhóm ciprofloxacin (94,3% - 100%). Không có sự này, chúng tôi thử nghiệm 3 loại kháng sinh, khác biệt về mức độ nhạy cảm với kháng của kết quả tỷ lệ S. pneumoniae đều còn nhạy H.influenzae theo tuổi. cảm rất cao, cụ thể là nhạy moxifloxacin là 522
  13. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - S. pneumoniae nhạy cảm thấp với ở trẻ em dưới 5 tuổi tại khoa Nhi bệnh viện erythromycin (0% - 4,3%), Bạch Mai, Luận văn thạc sỹ Y học. meropenem (15,4% - 23,4%), Imipenem 7. Lynne. S. Garcia (2010). Clinical (12,2% - 19,4%) và amoxicillin (15,4% - Mionnbiology peocedures Hand book 34,7%). Còn nhạy cảm cao với 8. Carolyn M. Kercsmar. (2005), Pneumoniae, chloramphenicol (76,9% -87,8%), Nelson Essentitals of pediatrics, vancomycin (100%), levofloxacin (97,9% - Elsevier,pp.356 - 458. 100%), moxifloxacin (100%), ertapenem 9. Goto H, Kumaga.S., Susceptibilities of (100%), ofloxacin (97,8% - 100%), bacteria isolated from patients with lower telithromycin (100%). Không có sự khác biệt respiratory infectioun diseases to antibacterial về mức độ nhạy cảm với kháng sinh của agents (2009), 2015 Feb; 68(1):37-54. S.pneumoniae theo tuổi. 10. Nguyễn Thị Huyền Nga (2013), Đặc điểm lâm sàng, căn nguyên và tính kháng kháng TÀI LIỆU THAM KHẢO sinh của vi khuẩn gây bệnh viêm phổi ở trẻ 1. Fischer Walker CL, Rudan I, Liu L, Nair em tại bệnh viện Nhi Trung ương năm 2013, H, Theodoratou E, Bhutta ZA, et al. Global Luận văn CKII. Đại học Y Hà Nội. burden of childhood pneumonia and 11. Hoàng Huy Trung (2018), Xác định tỷ lệ diarrhoea, Lancet. 2013; 381:1405–16. nhiễm H.influenzae và S.pneumoniae và mức 2. Singh MP, Nayar S, J Commun Dis, độ nhạy cảm với kháng sinh ở trẻ em dưới 5 Magnitude of acute respiratory infections in tuổi tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa, Luận văn under five children. 1996 Dec; 28(4):273-8. thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. 3. Trần Quỵ (2003), Đặc điểm giải phẫu, sinh 12. Lê Văn Tráng (2012), Nghiên cứu tính lý bộ phận hô hấp trẻ em Viêm phế quản phổi, kháng kháng sinh trong viêm phổi do vi Bài giảng Nhi khoa, NXB Y học Hà Nội khuẩn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa, 2003, 302- 3 Luận văn chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Thu Nhạn và CS (2002), Mô 13. ĐoànThu Hà (2015), Nghiên cứu một số căn hình bệnh tật trẻ em, Tập san Nhi khoa.Tập nguyên vi khuẩn gây viêm đường hô hấp ở trẻ 10. Tổng hội Y Dược học Việt Nam, NXB Y em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của học, tr14-17. chúng tại bệnh viện Nhi Trung Ương, Luận 5. Vũ Văn Thành (2014), Nghiên cứu căn văn thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở tẻ 14. Trần Đỗ Hùng (2008), Nghiên cứu tỷ lệ, em dưới 5 tuổi tại Nha Trang năm 2009, mức độ kháng kháng sinh của H.influenzae và Luận án Tiến sĩ Y học. Viện Vệ sinh dịch tễ S. pneumonia ở trẻ lành và bị viêm phổi tại Trung Uơng. Cần Thơ- 2007, Luận án tiến sỹ Y học, Đại 6. Hồ Sỹ Công (2011), Nghiên cứu đặc điểm học Y Hà Nội. lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do vi khuẩn 523
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2