Xác định tỷ lệ sử dụng thích hợp của khoáng hữu cơ trong khẩu phần vịt nuôi thịt
lượt xem 6
download
Trong dinh dưỡng động vật bên cạnh các yếu tố dinh sưỡng như năng lượng, protein, axit amin các nguyên tố có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Mặc dù chỉ tồn tại trong cơ thể với một lượng tương đối nhỏ song chúng tham gia vào hầu hết các quá trình trao đổi chât trong cơ thể , đặc biệt là các nguyên tố khoáng vi lượng. đến khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt của vịt nuôi thịt (20/12/2011) ... Thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa và giá trị dinh dưỡng của một số loại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định tỷ lệ sử dụng thích hợp của khoáng hữu cơ trong khẩu phần vịt nuôi thịt
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... XÁC NH T L S D NG THÍCH H P C A KHOÁNG H U CƠ (CHELATE) TRONG KH U PH N V T NUÔI TH T Nguy n Th Ph ng* và Tr nh Vinh Hi n B môn Dinh dư ng và Th c ăn Gia súc – Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : Nguy n Th Ph ng; T: (04) 8 386 126 / 0953355789 ABSTRACT Determination of optimal level of organic minerals (chelate) in duck broiler diet 400 Supermeat ducklings of 1 day old was divided randomly into 5 treatments, 15 pens, 3 pens/treatment to determine proper level of chelate minerals (complex substances of methionine with Fe, Co, Mn, Cu, Zn, Se and I) in diets. Five treatments are: 1 (basal diet supplemented with inorganic mineral), 2, 3, 4 and 5 (basal diet supplemented with 25; 50; 75 and 100% mineral requirement with organic minerals, respectively). Fe; Co; Mn; Cu; Zn; I and Se was suplemented to basal diet at 20; 1; 100; 10; 100; 2 and 0.25g/ton, respectively. Average daily gain of ducks in treatment 2 and 3 was 9 and 10% higher than that of treatment 1, whereas 3.4 and 2.7% higher was for treatment 4 and 5. Feed conversion ratio (FCR) and feed cost/gain was lowest for treatment 2 and 3, followed by treatment 4 and 5 (10; 11; 4 and 2.4 % lower than that of treatment 1, respectively). Trace mineral retention in leg meat (Fe, Cu, Mn and Zn) of ducks in all treatments with chelate was higher than that of treatment 1. In short, the most proper level of supplement of chelate minerals in duck broiler diets was 25 and 50% of mineral requirement. Key words: Ducks, chelate, mineral, growth rate, trace mineral retention. TV N Trong dinh dư ng ng v t, bên c nh các y u t dinh dư ng chính như năng lư ng, protein, axit amin, các nguyên t khoáng có ý nghĩa c bi t quan tr ng. M c dù ch t n t i trong cơ th v i m t lư ng tương i nh song chúng tham gia vào h u h t các quá trình trao i ch t trong cơ th , c bi t là các nguyên t khoáng vi lư ng. Trong kh u ph n th c ăn gia súc, gia c m, bên c nh m t hàm lư ng khoáng ch t s n có trong nguyên li u, các ch ph m premix khoáng v n thư ng ư c b sung nh m áp ng nhu c u khoáng cho chúng. Nhìn chung các nguyên t khoáng ư c s d ng trong ch ph m premix thông thư ng, d ng mu i vô cơ (mu i sulfat ho c d ng oxit). Khi gia súc ăn vào trong ư ng tiêu hoá, ch m t ph n ch t khoáng này ư c s d ng, ph n còn l i s bài ti t theo phân ra ngoài. Như v y, m t m c nh t nh, ó là m t trong nh ng nguyên nhân gây nên ô nhi m môi trư ng, ngoài ra còn làm tăng giá thành th c ăn và gi m hi u qu kinh t trong chăn nuôi. Trên th gi i, các nghiên c u v s t ng h p và s d ng ch ph m chelate, hay còn g i là khoáng h u cơ b sung trong th c ăn chăn nuôi ã ư c ti n hành t nh ng th p k 50 c a th k trư c. Nguyên lý c a vi c t ng h p ch ph m này ó là s g n k t nguyên t khoáng vi lư ng v i các phân t protein t o ra ph c ch t metal-proteinate ho c metal-amino axit. Các nghiên c u trư c ây u ch ra r ng v i cùng m t nguyên t vi lư ng n u ư c s d ng dư i d ng chelate thì giá tr sinh h c c a nguyên t ó cao hơn so v i s d ng d ng mu i vô cơ. Backer (Trích d n b i Chowdhyry, 2004) cho r ng ng (Cu) d ng chelate có giá tr sinh h c b ng 147% so v i Cu t mu i sunphat khi chúng ư c b sung trong th c ăn cho gia súc gia c m. Smith (1995) cũng có k t lu n tương t v i nguyên t Mn r ng Mn chelate có giá tr sinh h c b ng 120% so v i Mn c a mu i MnSO4 khi b sung trong th c ăn cho gia c m. Vi t Nam, trong 3 năm g n ây vi c nghiên c u t ng h p và s d ng chelate ã ư c ti n hành và ã cho nh ng k t qu r t kh quan. M t s nghiên c u v s d ng vi khoáng dư i d ng chelate b sung trong th c ăn cho gà th t và l n th t ã ch ng minh rõ r t hi u qu c a ch ph m này (Lê H ng Sơn ctv., 2005; Tr nh Vinh Hi n ctv., 2005). Xu t phát t ó nghiên c u này ư c ti n hành nh m m c ích xác nh t l b sung và ánh giá hi u qu s d ng c a ch ph m chelate khi b sung vào th c ăn cho v t Supermeat nuôi th t.
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U a i m thí nghi m Thí nghi m ư c ti n hành t i m t tr i chăn nuôi v t th t c a gia ình anh Tr n Văn Thành, xã Vân T o, huy n Thư ng Tín, t nh Hà Tây. i tư ng thí nghi m V t siêu th t thương ph m gi ng Supermeat 1 ngày tu i B trí thí nghi m Thí nghi m ư c b trí theo ki u kh i ng u nhiên y . 400 v t con 1 ngày tu i ư c chia thành 5 lô và 15 ô chu ng, m i lô có 3 ô chu ng (25-27 con/ô) và ư c coi như m t l n l p l i. T l v t tr ng/v t mái trong m i lô là tương ương nhau. V t m i lô ư c ăn m t kh u ph n thí nghi m như sau: Lô 1: Kh u ph n cơ s (KPCS), b sung premix khoáng dư i d ng mu i vô cơ (sulfat) theo hư ng d n c a nhà s n xu t Lô 2: KPCS không b sung premix khoáng vô cơ nhưng b sung 25% nhu c u vi khoáng b ng khoáng h u cơ dư i d ng methionin chelate. Lô 3: KPCS không b sung vi khoáng vô cơ nhưng b sung 50% nhu c u vi khoáng b ng khoáng h u cơ dư i d ng methionin chelate Lô 4: KPCS không b sung vi khoáng vô cơ nhưng b sung 75% nhu c u vi khoáng b ng khoáng h u cơ dư i d ng methionin chelate Lô 5: KPCS không b sung vi khoáng vô cơ nhưng b sung 100% nhu c u vi khoáng b ng khoáng h u cơ dư i d ng methionin chelate. Nhu c u v hàm lư ng các nguyên t khoáng vi lư ng trong kh u ph n nuôi v t th t d a theo tiêu chu n c a hãng như sau: Fe (20 g/t n), Co (1.0 g/t n), Mn (100 g/t n), Cu (10 g/t n), Zn (100 g/t n), I (2 g/t n), Se (250mg/t n). Khoáng h u cơ (chelate) s d ng trong thí nghi m ó là h n h p c a các ph c: Fe- Methionin, Co-Methionin, Mn-Methionin, Cu-Methionin, Zn-Methionin, Se-Methionin và I-Methionin. H n h p ph c chelate này ư c s n xu t t i phòng thí nghi m c a b môn Dinh dư ng và Th c ăn Chăn nuôi, Vi n Chăn nuôi có hàm lư ng methionin trong ph c ch t là kho ng 2.2%. Các kh u ph n thí nghi m u ư c cân b ng v hàm lư ng methionin. KPCS ư c xây d ng d a trên các nguyên li u th c ăn chính là: Ngô, khô d u tương, b t cá, m m m ch, b t m ch. Th c ăn thí nghi m ư c ph i tr n và ép thành viên trư c khi cho v t ăn. Ch ăn t do ư c áp d ng trong su t quá trình thí nghi m. Các y u t v i u ki n chu ng tr i, ch chăm sóc nuôi dư ng và các i u ki n khác ư c m b o ng u gi a các lô. T i th i i m b t u thí nghi m và k t thúc m i giai o n nuôi dư ng, toàn b v t thí nghi m s ư c cân kh i lư ng. n khi k t thúc thí nghi m, m i lô ch n 6 con có kh i lư ng tương ương v i kh i lư ng trung bình c a lô m kh o sát, ánh giá các ch tiêu v hàm lư ng m t s nguyên t vi lư ng tích lu trong gan c a v t. Vi c phân tích ư c th c hi n t i Vi n M và Luy n kim. Thí nghi m kéo dài trong 49 ngày trong ó 1-28 ngày u là giai o n sinh trư ng, 29-49 ngày cu i là giai o n nuôi v béo. Kh u ph n cơ s ư c xây d ng nh m áp ng nhu
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... c u các ch t dinh dư ng cho v t theo t ng giai o n. Thành ph n nguyên li u và giá tr dinh dư ng c a các kh u ph n thí nghi m trong 2 giai o n nuôi dư ng ư c th hi n trong B ng 1. Các ch tiêu theo dõi T l nuôi s ng c a v t trong su t th i kỳ thí nghi m Th c ăn tiêu th hàng ngày qua t ng giai o n và c thí nghi m Kh i lư ng v t qua t ng th i kỳ nuôi dư ng và c giai o n Tiêu t n và chi phí th c ăn/1 kg tăng tr ng t ng giai o n và c giai o n Hàm lư ng m t s nguyên t vi khoáng trong gan và th t ùi c a v t (Fe, Cu, Mn, Zn) X lý s li u Các s li u thu th p s ư c x lý b ng chương trình MINITAB 13.0 trên máy vi tính. B ng 1. Thành ph n nguyên li u và giá tr dinh dư ng c a kh u ph n cơ s trong 2 giai o n nuôi dư ng Nguyên li u Giai o n sinh trư ng Giai o n v béo Ngô 50,02 52,85 Khô d u tương 23,50 15,50 B t cá 5,00 3,00 M m m ch 6,00 9,00 B t m ch 12,60 15,00 Du tương 0,00 1,50 Bt á 0,30 0,20 DCP 1,60 2,00 Premix vitamin 0.25 0.25 Premix khoáng 0.25 0.25 Men tiêu hoá 0.05 0.05 NaCl 0,20 0,23 Lysin 0,07 0,04 Methionin 0,16 0,13 Giá tr dinh dư ng ME (Kcal/kg) 2952,00 3055,00 CP (%) 19,93 16,53 CF (%) 3,43 3,29 Ca (%) 1,02 0,97 P (%) 0,75 0,75 Lys (%) 1,20 0,90 Met +Cys (%) 0,85 0,70 Giá thành nguyên li u ( /kg) 3707,00 3468,00 DCP: di-can xi ph t phát; VTM: premix vitamin; ME: năng lư ng trao i; CP: protein thô; CF: xơ thô; Ca: can xi; P: ph t pho; Met: methionin; Syc: systein
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... K T QU VÀ TH O LU N K t qu v sinh trư ng K t qu v nh hư ng c a vi c thay th b sung khoáng vô cơ b ng b sung khoáng h u cơ chelate n kh năng sinh trư ng c a v t nuôi th t ư c th hi n B ng 2. Các k t qu trong B ng 2 cho th y t c sinh trư ng c a v t có m i tương quan t l thu n b c 2 v i m c b sung khoáng h u cơ trong kh u ph n. Nghĩa là khi t l b sung tăng lên t 25% (lô 2) lên 50% (lô 3) ã làm cho t c sinh trư ng c a v t tăng lên c bi t là lô 3 (P
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... 50,5a 55,2b 55,6b 52,2a 51,8a TTTB, g 0,50 0,001 % so v i lô 1 100,0 109,4 110,2 103,4 102,7 Trong cùng m t hàng các giá tr mang các ch s khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa th ng kê (P
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... tăng t 0 lên 25 và 50% nhu c u các vi khoáng, h s chuy n hoá th c ăn ã gi m xu ng m t cách rõ r t (2.67 và 2.68 kg lô 2 và lô 3 so v i 2.97 kg lô 1, P
- PH M CÔNG THI U – Nghiên c u xác nh m c b sung và.... K t qu B ng 4 cho th y không có s khác bi t rõ r t v t l móc hàm gi a các lô thí nghi m. Có xu hư ng tăng hàm lư ng các nguyên t vi lư ng trong gan v t c bi t i v i nguyên t Mn. Hàm lư ng Mn lô 4 là cao nh t. Hàm lư ng Cu, Zn và Co cũng có xu hư ng cao các lô 2, 3 và 4 hơn lô 1. Nhìn chung v t lô 5 m c dù có s tích lu các nguyên t khoáng cao hơn lô 1 nhưng nhìn chung v n có xu hư ng th p hơn lô 2, 3 và 4. K t qu tương t cũng ư c tìm th y trong báo cáo b i Ju và ctv (2000) khi b sung Fe chelate vào kh u ph n c a l n con r ng hàm lư ng Fe trong cơ tăng lên khi m c b sung Fe chelate vào kh u ph n tăng lên. Tr n Xuân Hoàn, ctv (2005) và Lê H ng Sơn, ctv (2005) cũng có k t lu n tương t v kh năng tích lu khoáng vi lư ng trong gan gà khi chúng ư c ăn th c ăn có b sung khoáng dư i d ng chelate. K T LU N VÀ NGH Có th thay th vi c b sung khoáng vô cơ b ng b sung khoáng h u cơ (Chelate khoáng dư i d ng ph c khoáng-methionin) trong kh u ph n cho v t Supermeat nuôi th t v i các t l 25, 50, 75 và 100% theo nhu c u các ch t vi khoáng M c b sung 25 và 50% nhu c u vi khoáng b ng ph c khoáng – methionin ã làm tăng tc sinh tru ng, hi u qu chuy n hoá th c ăn và hàm lư ng vi khoáng tích lu trong gan c a v t nuôi th t. ngh cho phép s n xu t th khoáng h u cơ chelate b sung vào kh u ph n cho v t th t thay th cho vi c b sung khoáng vô cơ. TÀI LI U THAM KH O Chrowdhury. S. D, Paik. I. K, Namkung. H and Lim. H.S. 2004. Response of broiler chickens to organic copper fed in the form of copper-methionin chelate. Animal Feed Science and Technology. 115. 281-293 Creech. B. L, Spears. J. W, Flowers. W. L, Hill. G. M, Lloyd. K. E, Amstrong. T. A and Engle. T. E. 2004. Effect of dietary trace mineral concentration and source (inorganic vs. chelated) on performance, mineral status and fecal mineral excretion in pigs from weaning through finishing. Journal of Animal Science. 82. 2140-2147 Ju. B, Huang. W. J, Shyg Chiou. P.W. 2000. Bioavailability of iron from amino acid complex in weanling pigs. Animal Feed Science and Technology. 86. 39-52. Lê H ng Sơn, Tr n Bích Ng c, Tr nh Vinh Hi n, Tr n Xuân Hoàn và Tr n Qu c Vi t. 2005. Nghiên c u xác nh t l b sung thích h p c a khoáng chelate trong th c ăn nuôi gà th t gi ng Lương Phư ng Hoa. Báo cáo khoa h c Vi n Chăn nuôi, tháng 5 năm 2005. Schelegel. P and Windisch. W. 2005. Bioavailability of zinc glycinate in comparison with zinc sulphate in the presence of dietary phytate in an animal model with 65Zn labelled rats. Journal of Animal Physiology and Animal Nutrition Tr n Xuân Hoàn, Trinh Vinh Hi n, Ph m Ng c Uy n, Ph m Phương Mai. 2005. Xác nh t c h p th và tích lu c a ph c chelate-axit amin lên chu t và gà trư ng thành. Báo cáo khoa h c Vi n Chăn nuôi, tháng 5 năm 2005. Tr nh Vinh Hi n, Tr n Xuân Hoàn và Tr n Th Bích Ng c. 2005. Nghiên c u s d ng khoáng h u cơ chelate trong kh u ph n c a l n ngo i nuôi th t. Báo cáo khoa h c Vi n Chăn nuôi, tháng 5 năm 2005./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sử dụng trùn Quế để xử lý phân gà
79 p | 264 | 73
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng insulin của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
63 p | 548 | 66
-
Đề tài: Khảo sát thực trạng và các yếu tố liên quan đến thừa cân béo phì ở lứa tuổi mầm non tại tỉnh Trà Vinh năm 2018
30 p | 270 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Y học: Xác định tỷ lệ mắc sốt rét và thực trạng sử dụng thuốc tự điều trị sốt rét cho người ngủ rẫy tại xã Đak R Mang huyện Đăk Glong tỉnh Đăk Nông năm 2010
82 p | 117 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống chiếu sáng đơn sắc trong nhân giống trên một số loại cây trồng có giá trị kinh tế
28 p | 98 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và hen ở một số đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính tại Việt Nam
165 p | 63 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Khảo sát tỷ lệ nhiễm và hiệu quả phòng trị bệnh sán lá gan trên đàn dê tại thị xã Trà Vinh
29 p | 116 | 10
-
Luận án tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và hen ở một số đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính tại Việt Nam
165 p | 37 | 9
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu sử dụng cây Mai dương (Mimosa pigra L.) trong chăn nuôi dê thịt
171 p | 60 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị truyền thống tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Tây Nguyên
26 p | 83 | 6
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Xác định tỷ lệ nhiễm và genotype của Human Papillomavirus trên gái mại dâm tại Hải Phòng, Việt Nam
25 p | 27 | 5
-
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TIÊU HOÁ IN VIVO CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CỦA NGỌN LÁ MÍA CHẾ BIẾN THEO PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU.
8 p | 128 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Đánh giá độ tin cậy của hệ thống sử dụng mô hình rủi ro tỷ lệ Cox
66 p | 24 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Di truyền và chọn giống vật nuôi: Mối liên kết giữa đa hình một số gen ứng viên với tính trạng tăng khối lượng, dày mỡ lưng và tỷ lệ mỡ giắt ở lợn Duroc
27 p | 41 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen ở một số đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính tại Việt Nam
26 p | 31 | 3
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ: Ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn đến sự gia tăng quần thể của nhện bắt mồi Neoseiulus longispinosus Evans và khả năng sử dụng chúng trong phòng chống sinh học nhện đỏ cam chanh Panonychus citri McGregor (Acari: Tetranychidae)
27 p | 46 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nhân tố tác động chính đến việc lựa chọn phương thức đi lại và giải pháp tăng tỷ lệ sử dụng hệ thống xe buýt công cộng tại các đô thị lớn Việt Nam
16 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn