intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ cho đánh giá đất Nông nghiệp huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã ứng dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc chồng xếp 6 bản đồ đơn tính, đó là: Bản đồ loại đất, bản đồ độ dầy tầng đất, bản đồ địa hình, bản đồ thành phần cơ giới, bản đồ chế độ tưới, bản đồ độ phì. Từ 7803,06 ha đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên đã xác định được 34 đơn vị đất đai gồm 993 khoanh đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ cho đánh giá đất Nông nghiệp huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Ngô Thị Hồng Gấm và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 63(1): 3 - 7<br /> <br /> XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI BẰNG CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG<br /> THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) PHỤC VỤ CHO ĐÁNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP<br /> HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Ngô Thị Hồng Gấm*, Đàm Xuân Vận<br /> Trường Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đề tài đã ứng dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ đơn vị đất đai thông qua việc chồng xếp 6 bản<br /> đồ đơn tính, đó là: Bản đồ loại đất, bản đồ độ dầy tầng đất, bản đồ địa hình, bản đồ thành phần cơ giới,<br /> bản đồ chế độ tƣới, bản đồ độ phì. Từ 7803,06 ha đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm của<br /> huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai gồm 993 khoanh đất. Trung bình<br /> mỗi đơn vị đất đai là 229,50 ha. Khoanh đất có diện tích lớn nhất là 1121,68 ha và khoanh đất có diện<br /> tích nhỏ nhất là 12,14 ha. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên đƣợc thành lập sẽ<br /> giúp cho công tác đánh giá phân hạng đất đai, quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của huyện một cách<br /> hiệu quả.<br /> Từ khoá: GIS, đơn vị đất đai, Võ Nhai<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Võ Nhai là một huyện vùng cao nằm phía<br /> Đông Bắc của tỉnh Thái Nguyên với trên<br /> 90% dân số làm nông nghiệp. Hoạt động sản<br /> xuất nông nghiệp đang có ảnh hƣởng trực<br /> tiếp đến đời sống kinh tế của ngƣời dân nơi<br /> đây. Hiện tại hệ số sử dụng đất trên địa bàn<br /> huyện còn thấp. Do vậy, việc ứng dụng công<br /> nghệ GIS để xây dựng bản đồ đất đai nhằm<br /> sử dụng đất một cách hiệu quả và bền lâu,<br /> xây dựng một ngành nông nghiệp đa canh sẽ<br /> đem lại hiệu quả cho địa phƣơng cả ba mặt<br /> kinh tế, xã hội và môi trƣờng là việc làm cần<br /> thiết.<br /> Nghiên cứu này trình bày một số kết quả đạt<br /> đƣợc khi ứng dụng công nghệ GIS để xây<br /> dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Võ Nhai Thái Nguyên. Đối tƣợng nghiên cứu chính<br /> của đề tài là các loại đất và các thuộc tính<br /> của loại hình sử dụng đất trồng cây nông<br /> nghiệp hàng năm của huyện.<br /> PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: thu thập tài<br /> liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội<br /> của huyện Võ Nhai, thu thập nghiên cứu các<br /> loại bản đồ nhƣ bản đồ đất, bản đồ hiện<br /> trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình...<br /> Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa:<br /> Dựa vào bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa<br /> và điều tra các yếu tố đất đai, thuỷ hệ, hiện<br /> trạng sử dụng đất.<br /> <br /> Phƣơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu và<br /> chồng ghép bản đồ xây dựng bản đồ đơn vị<br /> đất đai: số hoá các loại bản đồ bằng bộ phần<br /> mềm Microstation và Mapping Office, nhập<br /> dữ liệu thuộc tính bằng phần mềm Excel,<br /> chồng ghép bản đồ bằng phần mềm ArcView<br /> GIS.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội<br /> Điều kiện tự nhiên: Võ Nhai là một huyện<br /> vùng cao nằm ở phía Đông bắc của tỉnh<br /> Thái Nguyên với tổng diện tích tự nhiên của<br /> huyện là 84.010,44 ha. Huyện có một thị<br /> trấn và 14 xã với địa hình khá phức tạp,<br /> phần lớn diện tích là đồi núi dốc và núi đá<br /> vôi chiếm 92%, còn lại là diện tích bằng<br /> phẳng cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ<br /> nhỏ. Lƣợng mƣa bình quân 1.941,5<br /> mm/năm, nhiệt độ trung bình của năm là<br /> 22,40 C, rất thuận lợi cho việc sản xuất nông<br /> nghiệp.<br /> Huyện có hệ thống kênh, mƣơng, sông, suối<br /> tƣơng đối phong phú, hệ thống sông Nghinh<br /> Tƣờng phân bố ở phía Bắc của huyện đổ ra<br /> sông Cầu, hệ thống sông Rong phân bố ở<br /> phía Nam của huyện là nhánh của sông<br /> Thƣơng đảm bảo một khối lƣợng nƣớc lớn<br /> cho sản xuất nông nghiệp.<br /> Hiện trạng sử dụng đất của xã: tổng diện tích<br /> tự nhiên của huyện 84.010,44 ha, trong đó<br /> nhóm đất nông nghiệp: 67.257,24 ha chiếm<br /> 80,06% diện tích tự nhiên (đất nông nghiệp<br /> <br /> 3<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Ngô Thị Hồng Gấm và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> trồng cây hàng năm: 7803,06 ha, đất nông<br /> nghiệp trồng cây lâu năm: 1563,81 ha), nhóm<br /> đất phi nông nghiệp là: 2.339,98 ha chiếm<br /> 2,80% diện tích tự nhiên, nhóm đất chƣa sử<br /> dụng là: 14.413,22ha chiếm 17,15% diện tích<br /> tự nhiên.<br /> Điều kiện kinh tế - xã hội: toàn huyện có 58.900<br /> nhân khẩu, thu nhập của ngƣời dân chủ yếu<br /> là<br /> trồng lúa và chè, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún<br /> nên năng suất chƣa cao, trình độ học vấn<br /> của ngƣời dân còn hạn chế.<br /> Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai bằng<br /> công nghệ GIS<br /> <br /> 63(1): 3 - 7<br /> <br /> Lựa chọn chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị<br /> đất đai (Bảng 1): căn cứ vào số liệu có sẵn<br /> trong bản đồ đất của huyện, kết hợp với việc<br /> điều tra các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến<br /> sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.<br /> Chồng xếp các bản đồ đơn tính (Hình 1): sử<br /> dụng đất bằng phần mềm AcrView GIS<br /> chồng xếp 6 bản đồ đơn tính (bản đồ loại<br /> đất, bản đồ địa hình, bản đồ thành phần cơ<br /> giới, bản đồ độ dầy tầng đất, bản đồ chế độ<br /> tƣới, bản đồ loại hình).<br /> Số lƣợng, đặc tính các đơn vị bản đồ đất đai<br /> của huyện Võ Nhai đƣợc thể hiện qua bảng<br /> 2:<br /> <br /> Bảng 1. Các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Võ Nhai<br /> Yếu tố<br /> <br /> 1. Loại đất (G)<br /> <br /> 2. Địa hình cao (E)<br /> 3. Thành phần cơ giới<br /> (T)<br /> 4. Độ dầy tầng đất (D)<br /> 5. Chế độ tƣới (I)<br /> 6. Độ phì (P)<br /> <br /> Chỉ tiêu phân cấp<br /> - Đất đỏ vàng trên đá sét<br /> - Đất dốc tụ trồng lúa ảnh hƣởng Cacbonnat<br /> - Đất vàng nhạt trên đá cát<br /> - Đất phù sa ngòi suối<br /> - Đất dốc tụ trồng lúa nƣớc bạc mầu<br /> - Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nƣớc<br /> - Cao<br /> - Vàn<br /> - Thấp<br /> - Cát pha<br /> - Thịt nhẹ<br /> - Thịt trung bình<br /> - Trên 100 cm<br /> - Từ 50 – 100 cm<br /> - Dƣới 50 cm<br /> - Tƣới chủ động<br /> - Tƣới hạn chế<br /> - Tƣới nhờ nƣớc trời<br /> - Cao<br /> - Trung bình<br /> - Thấp<br /> <br /> Ký hiệu<br /> G1<br /> G2<br /> G3<br /> G4<br /> G5<br /> G6<br /> E1<br /> E2<br /> E3<br /> T1<br /> T2<br /> T3<br /> D1<br /> D2<br /> D3<br /> I1<br /> I2<br /> I3<br /> P1<br /> P2<br /> P3<br /> <br /> Mã<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Bd_dat<br /> Bd_cx1<br /> Bd_diahinh<br /> Bd_tpcg<br /> <br /> Bd_cx4<br /> Bd_cx2<br /> <br /> Bd_dvdd<br /> <br /> Bd_tangdat<br /> Bd_tuoi<br /> <br /> Bd_cx3<br /> <br /> Bd_dophi<br /> Hình 1. Sơ đồ quy trình chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai huyện Võ Nhai<br /> <br /> 4<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Ngô Thị Hồng Gấm và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 63(1): 3 - 7<br /> <br /> Bảng 2. Số lƣợng và đặc tính các đơn vị bản đồ đất đai huyện Võ Nhai<br /> Độ<br /> dầy<br /> tầng<br /> đất<br /> (D)<br /> <br /> Chế<br /> độ<br /> tƣới<br /> <br /> Độ<br /> phì<br /> <br /> (E)<br /> <br /> Thành<br /> phần<br /> cơ<br /> giới<br /> (T)<br /> <br /> (I)<br /> <br /> (P)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 149<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 111333<br /> <br /> 65<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5<br /> <br /> 121133<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 122333<br /> <br /> 91<br /> <br /> 7<br /> <br /> 132233<br /> <br /> 37<br /> <br /> 8<br /> <br /> 132332<br /> <br /> 9<br /> <br /> Loại<br /> đất<br /> <br /> Địa<br /> hình<br /> <br /> (G)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11<br /> <br /> 112233<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đơn vị<br /> đất đai<br /> (LMU)<br /> <br /> Đặc tính<br /> <br /> Số<br /> khoanh<br /> đất<br /> <br /> 1<br /> <br /> 112133<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 112223<br /> <br /> 3<br /> <br /> Diện tích (ha)<br /> <br /> Tỷ<br /> (%)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 22,70<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 95,54<br /> <br /> 1,22<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1121,68<br /> <br /> 14,37<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 577,84<br /> <br /> 7,41<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 73,27<br /> <br /> 0,94<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 645,86<br /> <br /> 8,28<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 459,30<br /> <br /> 5,89<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 80,89<br /> <br /> 1,04<br /> <br /> 212233<br /> <br /> 93<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 238,94<br /> <br /> 3,06<br /> <br /> 10<br /> <br /> 212323<br /> <br /> 19<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 171,02<br /> <br /> 2,19<br /> <br /> 11<br /> <br /> 212333<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 12,14<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 12<br /> <br /> 222133<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 48,75<br /> <br /> 0,62<br /> <br /> 13<br /> <br /> 222332<br /> <br /> 17<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 130,68<br /> <br /> 1,68<br /> <br /> 14<br /> <br /> 221333<br /> <br /> 57<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 115,68<br /> <br /> 1,48<br /> <br /> 15<br /> <br /> 223331<br /> <br /> 18<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 105,30<br /> <br /> 1,35<br /> <br /> 16<br /> <br /> 232332<br /> <br /> 58<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 112,99<br /> <br /> 1,45<br /> <br /> 17<br /> <br /> 311323<br /> <br /> 44<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 426,17<br /> <br /> 5,46<br /> <br /> 18<br /> <br /> 321133<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 119,01<br /> <br /> 1,53<br /> <br /> 19<br /> <br /> 323332<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 167,95<br /> <br /> 2,15<br /> <br /> 20<br /> <br /> 332132<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 17,89<br /> <br /> 0,23<br /> <br /> 21<br /> <br /> 332233<br /> <br /> 19<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 320,93<br /> <br /> 4,11<br /> <br /> 22<br /> <br /> 413331<br /> <br /> 22<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 385,23<br /> <br /> 4,94<br /> <br /> 23<br /> <br /> 423321<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 110,33<br /> <br /> 1,41<br /> <br /> 24<br /> <br /> 433231<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 48,79<br /> <br /> 0,62<br /> <br /> 25<br /> <br /> 433311<br /> <br /> 23<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 451,58<br /> <br /> 5,79<br /> <br /> 26<br /> <br /> 512332<br /> <br /> 61<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 635,65<br /> <br /> 8,15<br /> <br /> 27<br /> <br /> 523322<br /> <br /> 37<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 395,34<br /> <br /> 5,07<br /> <br /> 28<br /> <br /> 533311<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 69,70<br /> <br /> 0,89<br /> <br /> 29<br /> <br /> 533322<br /> <br /> 23<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 260,91<br /> <br /> 3,34<br /> <br /> 30<br /> <br /> 613223<br /> <br /> 15<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 122,95<br /> <br /> 1,58<br /> <br /> 31<br /> <br /> 622232<br /> <br /> 12<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 50,82<br /> <br /> 0,65<br /> <br /> 32<br /> <br /> 633311<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 31,84<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> 33<br /> <br /> 633322<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 55,58<br /> <br /> 0,71<br /> <br /> 34<br /> <br /> 633332<br /> <br /> 19<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 119,81<br /> <br /> 1,53<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 993<br /> <br /> 7803,06<br /> <br /> 100<br /> <br /> 5<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> lệ<br /> <br /> Ngô Thị Hồng Gấm và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Mô tả đơn vị bản đồ đất đai (LMU) theo<br /> loại đất phát sinh<br /> Đất đỏ vàng nhạt trên đá sét (G1): gồm 8<br /> LMU (từ LMU 1 đến LMU 8) với 3077,08<br /> ha chiếm 39,44% diện tích đất trồng cây<br /> hàng năm. Hiện trạng sử dụng đất của các<br /> LMU thích hợp với trồng cây ngắn ngày,<br /> ở những nơi có địa hình cao thích hợp trồng<br /> cây lâu năm nhƣ chè, hoặc có thể trồng<br /> rừng.<br /> Đất dốc tụ trồng lúa ảnh hƣởng<br /> Cacbonnat (G2): gồm 8 LMU (từ LMU 9<br /> đến LMU 16) với 935,5 ha chiếm 11,99%<br /> diện tích đất trồng cây hàng năm. Hiện<br /> trạng sử dụng đất của LMU này thích hợp<br /> trồng 2 vụ lúa, 1 vụ màu, rau.<br /> Đất vàng nhạt trên đá cát (G3): gồm 5<br /> LMU (từ LMU 17 đến LMU 21) với<br /> 1051,95 ha chiếm 13,48% diện tích đất<br /> trồng cây hàng năm. Hiện trạng sử dụng đất<br /> của LMU này là trồng lúa ở ruộng thấp,<br /> trồng màu ở ruộng cao, nơi có địa hình cao<br /> thích hợp trồng cây lâu năm hoặc trồng<br /> rừng.<br /> Đất phù xa ngòi suối (G4): gồm 4 LMU (từ<br /> LMU 22 đến LMU 25) với 995,93 ha chiếm<br /> 12,76% diện tích đất trồng cây hàng năm.<br /> Hiện trạng sử dụng của các LMU này cũng<br /> khá đa dạng, ở nhiều nơi địa hình vàn và hệ<br /> thống tƣới tiêu chủ động đƣợc trồng 3 vụ<br /> hoặc 2 vụ lúa; ở những nơi có địa hình cao<br /> <br /> 63(1): 3 - 7<br /> <br /> đƣợc trồng 1 vụ lúa, 2 vụ màu nhƣ lạc, đỗ<br /> tƣơng, ngô.<br /> Đất dốc tụ trồng lúa nƣớc bạc màu (G5):<br /> gồm 4 LMU (từ LMU 26 đến LMU 29) với<br /> 1361,6 ha chiếm 17,45% diện tích đất trồng<br /> cây hàng năm. Hiện trạng sử dụng của các<br /> LMU này khá đa dạng với các công thức<br /> canh tác 3 vụ (2 lúa – cây vụ đông) và 2 vụ<br /> lúa ở các chân ruộng vàn; ở những chân<br /> ruộng cao dễ thoát nƣớc thƣờng hay bị hạn<br /> cấy 1 lúa – màu, 2 màu – lúa hoặc chỉ cấy 1<br /> vụ mùa.<br /> Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nƣớc<br /> (G6): gồm 5 LMU (từ LMU 30 đến LMU<br /> 34) với 381,0 ha chiếm 4,88% diện tích đất<br /> trồng cây hàng năm. Hiện nay, khả năng<br /> thâm canh cây trồng trên các LMU của đất<br /> Feralit biến đổi do trồng lúa nƣớc còn thấp,<br /> yếu tố hạn chế chủ yếu là vấn đề nƣớc tƣới<br /> trong mùa khô, thích hợp cho việc trồng lúa<br /> và rau mầu. Trong tƣơng lai nếu giải quyết<br /> đƣợc vấn đề nƣớc tƣới trong vùng thì các<br /> LMU thuộc đất Feralit biến đổi do trồng lúa<br /> nƣớc có thể khai thác theo hƣớng thâm<br /> canh, tăng vụ.<br /> Định hướng sử dụng và cải thiện các<br /> LMU<br /> Đề xuất định hƣớng sử dụng các loại đất và<br /> một số giải pháp thực hiện đƣợc trình bày ở<br /> bảng 3.<br /> <br /> Bảng 3. Định hƣớng sử dụng đất và cải thiện các LMU huyện Võ Nhai<br /> Đơn vị<br /> thổ nhưỡng<br /> <br /> Các LMU<br /> <br /> Hiện trạng<br /> sử dụng đất<br /> <br /> Định hướng<br /> sử dụng đất<br /> <br /> Một số biện pháp<br /> cải thiện<br /> <br /> Đất đỏ vàng<br /> trên đá sét<br /> <br /> - 3, 4, 6<br /> - 2, 8<br /> - 1,7<br /> <br /> 1 lúa<br /> 2 lúa - màu, lúa - màu<br /> 1 lúa – màu<br /> <br /> Đất dốc tụ<br /> trồng lúa ảnh<br /> hƣởng<br /> Cacbonnat<br /> Đất<br /> vàng<br /> nhạt trên đá<br /> cát<br /> <br /> - 11,12,14,15<br /> - 9,10,13,16<br /> <br /> 1 lúa – màu<br /> 2 lúa - màu, 2 lúa<br /> <br /> - Chuyên màu & cây công nghiệp<br /> ngắn ngày (CCNNN)<br /> - 2 lúa – màu<br /> - Chuyên màu & CCCNN<br /> - Chuyên màu & CCNNN<br /> - 2 lúa - màu<br /> <br /> Xây dựng khu dự trữ nƣớc để<br /> đảm bảo nƣớc tƣới, tăng<br /> cƣờng phân hữu cơ và vô cơ,<br /> tăng vụ<br /> Cải thiện hệ thống tƣới tiêu,<br /> bổ sung và sử dụng phân bón<br /> hợp lý.<br /> <br /> - 18,19,20<br /> - 17,21<br /> <br /> Chuyên màu, 1 lúa<br /> 2 lúa - màu, lúa - màu<br /> <br /> - Chuyên màu & CCNNN<br /> - 2 lúa - màu<br /> <br /> Đảm bảo nƣớc tƣới, sử dụng<br /> cân đối N, P, K cho đất, tăng<br /> vụ.<br /> <br /> Đất phù sa<br /> ngòi suối<br /> <br /> - 22,25<br /> - 23,24<br /> <br /> - 2 màu – lúa<br /> - 2 lúa - màu<br /> <br /> Đảm bảo nƣớc tƣới, tăng<br /> cƣờng phân hữu cơ và vô cơ.<br /> <br /> Đất dốc tụ<br /> trồng<br /> lúa<br /> nƣớc<br /> bạc<br /> mầu<br /> <br /> - 26,28<br /> - 27,29<br /> <br /> Chuyên màu, 1<br /> lúa, 2 lúa, 2 lúa màu<br /> 1 lúa<br /> 2 lúa<br /> <br /> - Chuyên màu & CCNNN<br /> - 2 lúa - màu<br /> <br /> Xây dựng khu dự trữ nƣớc để<br /> đảm bảo nƣớc tƣới, tăng cƣờng<br /> trồng cây họ đậu, bón vôi, phân<br /> hữu cơ.<br /> <br /> 6<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Ngô Thị Hồng Gấm và cs<br /> Đất đỏ vàng<br /> biến đổi do<br /> trồng lúa nƣớc<br /> <br /> - 30,31,33<br /> - 32,34<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> Chuyên màu, 1 lúa<br /> 1 lúa<br /> <br /> - 2 màu – lúa<br /> - Chuyên màu & CCNNN<br /> <br /> 63(1): 3 - 7<br /> Xây dựng khu dự trữ nƣớc để<br /> đảm bảo nƣớc tƣới, tăng cƣờng<br /> phân hữu cơ và vô cơ, tăng vụ<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai đã lựa chọn 6 chỉ tiêu phân cấp: loại đất (G), địa hình (E), thành<br /> phần cơ giới (T), độ dầy tầng đất (D), chế độ tƣới (I) và độ phì (P)<br /> Từ 7803,06 ha đất trồng cây hàng năm của huyện Võ Nhai đã xác định đƣợc 34 đơn vị đất đai<br /> gồm 993 khoanh đất. Trung bình mỗi đơn vị đất đai bao gồm 229,50 ha. Khoanh đất<br /> đai có diện tích lớn nhất là 1121,68 ha và khoanh có diện tích nhỏ nhất là 12,14 ha. Các LMU 2,<br /> 8, 9, 10, 13, 16, 17, 21, 23, 24, 27, 29 với diện tích khoảng 2392,53 ha có khả năng thâm canh<br /> tăng vụ từ 2 đến 3 vụ nếu đƣợc tƣới tiêu tốt và bón phân hợp lý. Các LMU còn lại với diện tích<br /> 5410,53 ha thích hợp cho các loại hình sử dụng đất chuyên màu và cây công nghiệp ngắn ngày<br /> hoặc 2 màu - lúa. Nghiên cứu này có thể áp dụng vào phục vụ đánh giá và định hƣớng quy hoạch<br /> sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong tƣơng lai cho huyện Võ Nhai.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Ngô Thị Hồng Gấm (2009), Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng bản đồ đồ đơn vị đất đai xã Bản Ngoại<br /> – huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên, Hội nghị khoa học trẻ khối Nông – Lâm – Ngƣ toàn quốc năm 2009.<br /> [2]. FAO (1994), Land Evaluation and Farming Systems Analysis for Land Use Planning, Working<br /> document, Rome.<br /> [3]. Đoàn Công Quỳ (2000), Đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông - lâm nghiệp huyện<br /> Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp – Đại học Nông nghiệp Hà Nội.<br /> SUMMARY<br /> APPLYING GIS TECHNIQUE TO CREATE LAND MAPPING UNIT FOR AGRICULTURAL<br /> LAND ASSESSEMENT IN THE VO NHAI DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE<br /> Ngo Thi Hong Gam, Dam Xuan Van<br /> College of Agriculture and Forestry - Thai Nguyen University<br /> <br /> The research on application of GIS technique for creating the land mapping unit based on 6 monocharacteristic maps, including: soil classification, layer thickness, terrain, physical components,<br /> irrigation system and land fertility. From 7803,06 ha of agricultural land used for annual crops in<br /> Vo Nhai district - Thai Nguyen province, this research has identified 34 land mapping units, which<br /> includes 993 plots. On an average, each land mapping unit consists of 229,50 ha. The area of the<br /> largest plot is 1121,68 ha, and the area of the smallest plot is 12,14 ha. The land unit map of Vo<br /> Nhai district established will be assist the land evaluation and classification as well as the<br /> agricultural land use planning more efficiently.<br /> Key words: GIS, LMU, Vo Nhai<br /> <br /> <br /> <br /> Tel: 01686170060, Email: ngothihonggam@yahoo.com.vn<br /> <br /> 7<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2