Xây dựng hệ thống tái sinh cây Dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. 'Midnight Gold') từ mô lá
lượt xem 1
download
Dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’), thuộc họ Cà (Solanacea), là cây hoa trồng chậu có giá trị cao và đang được ưa chuộng trên thị trường. Nghiên cứu nhân giống in vitro cây Dạ yến thảo kép đen từ mô lá nhằm đáp ứng nhu cầu cây giống Dạ yến thảo cho thị trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng hệ thống tái sinh cây Dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. 'Midnight Gold') từ mô lá
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1420-1428 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1420-1428 www.vnua.edu.vn Phạm Thị Huyền Trang1, Nguyễn Thị Phương Dung1, Trần Thị Đào2, Phùng Thị Thu Hà1* 1 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: phungthithuha@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 17.10.2024 Ngày chấp nhận đăng: 28.11.2024 TÓM TẮT Dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’), thuộc họ Cà (Solanacea), là cây hoa trồng chậu có giá trị cao và đang được ưa chuộng trên thị trường. Nghiên cứu nhân giống in vitro cây Dạ yến thảo kép đen từ mô lá nhằm đáp ứng nhu cầu cây giống Dạ yến thảo cho thị trường. Các thí nghiệm một nhân tố được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại. Kết quả cho thấy: môi trường MS bổ sung 1 mg/l BA, 30 g/l sucrose và 6,5 g/l agar thích hợp nhất để tái sinh chồi từ mô lá. Môi trường dưỡng chồi có nguồn gốc chồi ngọn phù hợp nhất là MS bổ sung 30 g/l sucrose, 5% nước dừa và 6,5 g/l agar. Môi trường dưỡng chồi có nguồn gốc đốt thân phù hợp nhất là MS bổ sung 30 g/l sucrose, 10% nước dừa và 6,5 g/l agar. Môi trường ra rễ thích hợp nhất là MS bổ sung 30 g/l sucrose, 0,1 g/l AC và 6,5 g/l agar. Cây con in vitro được trồng trên giá thể peatmoss thích nghi tốt sau 4 tuần ra ngôi với tỷ lệ sống đạt 75%, chiều cao cây đạt 7,83cm, số lá đạt 16,55 lá/cây. Từ khóa: BA, dạ yến thảo kép đen, hệ thống tái sinh, NAA, than hoạt tính. Establishment of a High-Efficiency Regeneration System for Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’ from Leaf Tissues ABSTRACT Black double petunia (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’), belonging to the Solanacea family, is a high - value and popular potted ornamental plant on the flower market. This study aimed to establish an efficient in vitro regeneration system for Petunia hybrida “Midnight Gold”. A one-factor experiment was arranged in a completely randomized design with three replications. Leaf explants were cultured on Murashige and Skoog (MS) medium supplemented with various growth regulators and additives. The results showed that the optimal medium for shoot regeneration and multiplication was MS medium containing 1 mg/l benzyl adenine (BA) and 6.5 g/l agarose. For shoot development, MS medium with 30 g/l sucrose, 5% coconut water, and 6.5 g/l agarose was most effective for shoot tips, while 10% coconut water was preferred for nodal explants. Rooting was successfully induced on MS medium supplemented with 30 g/l sucrose, 0.1 g/l activated charcoal, and 6.5 g/l agarose. Acclimatized plantlets exhibited a 75% survival rate, reaching an average height of 7.83cm and producing 16.55 leaves per plant within four weeks. These findings provide a valuable protocol for Petunia hybrida “Midnight Gold” in vitro mass propagation, meeting the increasing market demand for this popular ornamental species. Keywords: Activated charcoal, BA, NAA, Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’, regeneration system. 1420
- Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Đào, Phùng Thị Thu Hà ± × 1421
- Xây dựng hệ thống tái sinh cây dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’) từ mô lá × × × × × × × 1422
- Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Đào, Phùng Thị Thu Hà Hàm lượng chất điều hòa sinh trưởng Tỷ lệ mẫu tạo mô sẹo (%) Tỷ lệ mẫu tái sinh chồi (%) Đánh giá cảm quan e c ĐC - 0,00 0,00 - BA (mg/l) 0,5 83,33ab 72,22b ++ 1,0 94,44a 83,33a +++ ab b 1,5 77,78 72,22 + 2,0 72,22bc 66,67b + d c NAA (mg/l) 0,5 44,44 0,00 - cd c 1,0 61,11 0,00 Mô sẹo màu trắng, xanh, xuất hiện rễ 1,5 72,22bc 0,00c 2,0 77,78ab 0,00c LSD 0,05 19,23 7,34 CV% 17,1 13 Hàm lượng sucrose Đường kính thân Chiều cao chồi Chiều dài lá Chiều rộng lá Số lá Vật liệu (g/l) (cm) (cm) (cm) (cm) (lá/chồi) Chồi ngọn 20 0,10b 4,25d 1,34c 0,46b 8,17d a a a a 30 0,12 6,89 1,67 0,57 13,22a 40 0,12a 6,21b 1,54b 0,53a 11,83b 50 0,12a 5,12c 1,52b 0,52ab 9,83c LSD 0,05 0,01 0,48 0,08 0,07 0,77 CV% 3,0 4,3 2,7 6,9 3,6 b b b a Đốt thân 20 0,09 3,25 1,24 0,42 6,33b 30 0,10a 4,46a 1,49a 0,50a 8,67a a a a a 40 0,10 4,18 1,44 0,49 8,11a 50 0,10a 3,27b 1,46a 0,49a 6,39b LSD 0,05 0,01 0,59 0,10 0,10 0,69 CV% 3,3 7,8 3,4 10,4 4,7 1423
- Xây dựng hệ thống tái sinh cây dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’) từ mô lá 1424
- Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Đào, Phùng Thị Thu Hà Nồng độ nước dừa Đường kính thân Chiều cao chồi Chiều dài lá Chiều rộng lá Số lá Vật liệu (%) (cm) (cm) (cm) (cm) (lá/chồi) Chồi 0 0,12c 6,87c 1,66b 0,57a 13,11d ngọn 5 0,13b 8,92a 1,80a 0,62a 17,06a 10 0,13b 7,88b 1,78a 0,61a 15,06b b c a a 15 0,13 7,21 1,77 0,59 13,83c 20 0,14a 6,05d 1,80a 0,61a 11,56e LSD 0,05 0,01 0,45 0,05 0,06 0,48 CV% 1,9 3,2 1,5 5,6 1,8 Đốt 0 0,10b 4,48d 1,51b 0,51b 8,72d thân 5 0,10b 5,87b 1,69a 0,57ab 11,44b 10 0,10b 6,59a 1,72a 0,58ab 12,94a b b a ab 15 0,10 6,03 1,70 0,56 11,78b 20 0,11a 5,16c 1,74a 0,60a 10,06c LSD 0,05 0,01 0,53 0,08 0,08 0,93 CV% 4,3 5,0 2,5 7,2 4,5 Hàm lượng Đường kính thân Chiều cao cây Chiều dài lá Chiều rộng lá Số lá Chiều dài rễ Số rễ chất bổ sung (cm) (cm) (cm) (cm) (lá/cây) (cm) (rễ/cây) ĐC - 0,09c 3,17bc 1,62ab 0,54a 7,78bc 2,52a 10,17c c e ab a d e NAA (mg/l) 0,1 0,09 2,18 1,60 0,52 5,39 0,00 0,00e 0,3 0,09c 2,06e 1,58b 0,53a 5,11d 0,00e 0,00e c e ab a d e 0,5 0,09 2,05 1,59 0,52 5,06 0,00 0,00e AC (g/l) 0,1 0,11a 3,58a 1,65a 0,56a 9,06a 2,38a 15,11a b b a a b b 0,3 0,10 3,25 1,65 0,55 8,06 2,06 11,22b 0,5 0,10b 3,01c 1,62ab 0,53a 7,44c 0,78c 7,17d 1,0 0,10b 2,63d 1,61ab 0,53a 7,22c 0,43d 6,72d LSD 0,05 0,003 0,21 0,07 0,08 0,57 0,16 0,55 CV% 1,8 4,5 2,6 8,0 4,7 9,1 5,0 1425
- Xây dựng hệ thống tái sinh cây dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’) từ mô lá Thời gian Tỷ lệ sống (%) Chiều cao cây (cm) Số lá (Lá/cây) Sau khi ra ngôi 1 tuần 100,00 4,01 ± 0,32 10,15 ± 1,07 Sau khi ra ngôi 2 tuần 83,04 4,87 ± 0,37 12,25 ± 1,01 Sau khi ra ngôi 4 tuần 75,00 7,83 ± 0,43 16,55 ± 1,05 (a) (b) (c) (d) 1426
- Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị Đào, Phùng Thị Thu Hà × Aguilar M.L., Espadas F., Maust B. & Sáenz L. (2009). Endogenous cytokinin contentin coconut palms 1427
- Xây dựng hệ thống tái sinh cây dạ yến thảo kép đen (Petunia hybrida Hort. ex Vilm.-Andr. cv. ‘Midnight Gold’) từ mô lá affected by lethal yellowing. Journal of Plant & Koffi E. (2014). In vitro effects of gibberellic Pathology. 91(1): 141-146. acid and sucrose concentration on Borkird C. & Sink K.C. (1983). Medium Components micropropagation of two elite sweet potato for Shoot Cultures of Chlorophyll-Deficient Mutants cultivars in Rwanda. International Journal of of Petunia inflata. Plant Cell Reports. 2: 1-4. Biotechnology and Molecular Biology Research. 5(1):1-6. Bùi Thị Cúc, Đồng Huy Giới & Bùi Thị Thu Hương (2017). Nhân nhanh in vitro cây Dạ yến thảo hoa Nguyễn Tiến Long, Lã Thị Thu Hằng, Trần Thị Triêu hồng sọc tím (Petunia hybrida L.). Tạp chí Khoa Hà, Dương Thanh Thủy & Lê Như Cương (2021). học và Công nghệ Lâm nghiệp. 10: 3-10. Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi đầu trong nhân giống in vitro cây hoa Dạ yến thảo (Petunia Farooq I., Qadri Z.A., Rather Z.A., Nazki I.T., Banday hybrida L.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt N., Rafiq S., Masoodi K.Z., Noureldeen A. & Nam. 63 (7): 53-56. Mansoor S. (2021). Optimization of an improved, efficient and rapid in vitro micropropagation Nowak B., Miczyński K. & Hudy L. (2004). Sugar protocol for Petunia hybrida Vilm. cv. ‘‘Bravo”. uptake and utilisation during adventitious bud Saudi Journal of Biological Sciences. differentiation on in vitro leaf explants of 28: 3701-3709. ‘Wegierka Zwykła’ Plum (Prunus domestica). Habas R.R., Turker M. & Ozdemir F.A. (2019). In vitro Plant Cell, Tissue and Organ Culture.76: 255-260. multiple shoot regeneration from Petunia hybrida. Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt nam. Tập 2. Nhà Turkish Journal of Agriculture - Food Science and xuất bản Trẻ. Tr. 769. Technology. 7(10): 1554-1560. Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Thúy Hạnh & Hassan A.Q., Anas A.R. & Sami Y. (2010). In vitro Phùng Thị Thu Hà (2024). Nghiên cứu nhân in vitro regeneration and somaclonal varition Petunia Dạ yến thảo hoa tím (Petunia hybrida Hort.). Tạp hybrida. Journal of Fruit and Ornamental Plant chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 22(1): 1-9. Research. 18 (1): 71-81. Phan Xuân Huyên & NguyễnThị Phượng Hoàng Lê Bảo Phúc, Võ Trang Anh Thư & Võ Thanh Phúc (2017). Nghiên cứu tái sinh chồi và nuôi trồng cây (2022). Ảnh hưởng của Nano bạc lên sự phát sinh Lan gấm (Anoectochilus formosanus Hayata). Tạp chồi và ra rễ của cây Dạ yến thảo (Petunia Hybrida chí Công nghệ Sinh học, 15(3): 515-524. L.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Thomas & Dennis T. (2008). The role of activated Nẵng. 20(11.1): 13-18. charcoal in plant tissue culture”, Biotechnol. Adva. Martineau B., Hanson M.R. & Ausubel F.M. (1981). 26: 618-631. Effect of charcoal and hormones on anther culture Võ Thanh Phúc, Nguyễn Hoàng Huynh & Võ Thanh of Petunia and Nicotiana. Zeitschrift fur Truyền (2023). Thiết lập qui trình vi nhân giống Pflanzenphysiologie. 102(2): 109-116. hiệu quả cây Dạ yến thảo (Petunia hybrida Hort. Murashige T. & Skoog F. (1962). A Revised Medium ex Vilmor.). Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại for Rapid Growth and Bio Assays with Tobacco học Đà Nẵng. 21(9.1): 72-77. Tissue Cultures. Plant Physiology. 15: 473-497. Yong J.W.H., Ge L., Yan F. Ng & Tan S.N. (2009). Ndagijimana V., Kahia J., Asiimwe T., Sallah P.Y., The chemical composition and biological Waweru B., Mushimiyimana I., Ndirigwe J., properties of coconut (Cocos nucifera L.) water. Kirimi S., Shumbusha D., Njenga P., Kouassi M., Molecules. 14: 5144-5164. 1428
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân lợn-phân bón ao có hiệu quả trong nuôi cá
3 p | 289 | 41
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp " Khảo nghiệm, đánh giá và áp dụng công nghệ nhân giống tiên tiến cho việc phát triển các rừng trồng Thông caribê và Thông lai có giá trị kinh tế cao tại Việt Nam - Milestone 10 "
4 p | 144 | 18
-
Kỹ Thuật Trồng Mít Nghệ Cao Sản
4 p | 196 | 16
-
Phân loại vi khuẩn gây bệnh hại thực vật
2 p | 148 | 14
-
Kết quả bước đầu thí nghiệm nuôi cá tra thâm canh bằng hệ thống tuần hoàn quy mô Pilot
2 p | 176 | 13
-
Phân lợn-phân bón ao có hiệu quả trong nuôi cá
5 p | 106 | 9
-
IPM hiệu quả trên lúa tại đồng bằng sông Cửu Long
193 p | 83 | 9
-
Đề cương chi tiết học phần: Kỹ thuật lâm sinh nhiệt đới (Dành cho hệ đào tạo thạc sĩ ngành Lâm học)
5 p | 44 | 7
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học cá (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường
39 p | 71 | 6
-
Hệ thống giám sát tình hình nuôi và điều kiện phát sinh bệnh gan thận mủ trên cá tra (Pangasianodon Hypophthalmus) nuôi thâm canh tại tỉnh An Giang
2 p | 84 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn