intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình bán tự động chiết tách thông tin nhiệt độ về mặt từ ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt Landsat sử dụng phần mềm Erdas Imagine

Chia sẻ: ViKiba2711 ViKiba2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

58
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày kết quả xây dựng quy trình bán tự động chiết tách thông tin nhiệt độ bề mặt từ tư liệu ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt Landsat 5, 7 và 8.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình bán tự động chiết tách thông tin nhiệt độ về mặt từ ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt Landsat sử dụng phần mềm Erdas Imagine

  1. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 58, Kỳ 4 (2017) 27-33 27 Xây dựng quy trình bấ n tự độ ng chiế t tấ ch thông tin nhiệ t độ bề mậ t từ ẩ nh viễ n thấ m hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât sử dụ ng phầ n mề m Erdâs Imâginê Trịnh Lê Hùng 1,*, Vũ Dânh Tuyên 2, Vương Trọng Kha 3 1 Học viện Kỹ thuật Quân sự, Việt Nam 2 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Việt Nam 3 Khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt Nam THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Quá trình: Nhiệt độ bề mặt là một trong những yếu tố quan trọng khi nghiên cứu khí Nhận bài 15/3/2017 hậu và tác động của nó đến môi trường sống của con người. Nhiệt độ bề mặt Chấp nhận 18/6/2017 có thể được chiết tách từ tư liệu ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt, tuy nhiên Đăng online 31/8/2017 việc xác định nhiệt độ bề mặt trên các phần mềm xử lý ảnh thường mất nhiều Từ khóa: thời gian do phải thực hiện nhiều tính toán riêng lẻ. Bài báo này trình bày Nhiệ t độ bề mậ t kết quả xây dựng quy trình bán tự động chiết tách thông tin nhiệt độ bề mặt từ tư liệu ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt Landsat 5, 7 và 8. Quy trình có ưu Viễ n thấ m điểm đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong xây dựng bản đồ Hồ ng ngôậ i nhiệ t phân bố nhiệt độ bề mặt. Landsat © 2017 Trường Đại học Mỏ - Địâ chất. Tất cả các quyền được bảô đảm. nhiệ t độ bề mậ t. Dô được cung cấ p hôầ n tôầ n miễ n 1. Mở đầu phí với chu kỳ cậ p nhậ t 16 ngầ y, ẩ nh hồ ng ngôậ i Nhiệ t độ mậ t đấ t lầ mộ t thông số đầ u vầ ô nhiệ t Lândsât 5, 7 vầ 8 lầ mộ t nguồ n tư liệ u chủ quân trộ ng trong cấ c mô hình nghiên cứu khí hậ u, đậ ô trông nghiên cứu phân bố nhiệ t độ mậ t đấ t. đấ nh giấ hậ n hấ n, phấ t hiệ n đẩ ô nhiệ t đô thị. Nhiệ t Chô đế n nây, trên thế giới đẫ cố nhiề u nghiên độ cố thể được chiế t tấ ch từ tư liệ u ẩ nh viễ n thấ m cứu sử dụ ng tư liệ u ẩ nh viễ n thấ m hồ ng ngôậ i hồ ng ngôậ i nhiệ t như Lândsât, Astêr, MODIS (Jin nhiệ t Lândsât 5 vầ 7 trông đấ nh giấ sự phân bố êt âl., 2015). Sô với cấ c phương phấ p truyề n thố ng nhiệ t độ bề mậ t vầ mố i quân hệ với lớp phủ dựâ trên số liệ u củ â cấ c trậ m quân trấ c, phương (Alipour et al., 2004; Balling and Brazel, 1988; Fei phấ p viễ n thấ m nhiệ t với nhiề u ưu điể m vượt trộ i Yuan et al., 2007; Garcia Cueto et al., 2007; Hyung như diệ n tích phủ trù m rộ ng, thời giân cậ p nhậ t Moo Kim et al., 2005; Mâltick êt âl., 2008; Sôrbinô ngấ n,… đẫ được sử dụ ng hiệ u quẩ trên thế giới êt âl., 2004; Kumâr êt âl., 2012). Mộ t số nghiên cứu cũ ng như ở Việ t Nâm trông nghiên cứu sự phân bố gầ n đây (Jin êt âl., 2015; Chên êt âl., 2014) đẫ sử dụ ng tư liệ u ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât 8 trông _____________________ đấ nh giấ sự phân bố nhiệ t độ bề mậ t ở mộ t số khu *Tácgiả liên hệ vực tậ i Trung Quố c. E-mail: trinhlehung125@gmail.com
  2. 28 Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 Ở Việ t Nâm, đẫ cố mộ t số nghiên cứu ứng Imâginê, giú p tiế t kiệ m thời giân trông quấ trình dụ ng phương phấ p viễ n thấ m nhiệ t nghiên cứu tính tôấ n. phân bố nhiệ t độ bề mậ t cấ c đô thị lớn. Tư liệ u ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât vầ Astêr đẫ được sử 2. Phương pháp nghiên cứu dụ ng trông đấ nh giấ mố i quân hệ giữâ nhiệ t độ bề Nhiệ t độ bề mậ t (lând surfâcê têmpêrâturê) mậ t vầ lớp phủ khu vực thầ nh phố Hồ Chí Minh cố thể được xấ c định thêô mô hình dô NASA cung (Trầ n Thị Vân vầ nnk, 2009), khu vực thầ nh phố cấ p thêô cấ c bước sâu: Hầ Nộ i (Trịnh Lê Hù ng, 2014). Ả nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât cũ ng được sử dụ ng trông cấ c nghiên Bước 1: Chuyển giá trị số nguyên của ảnh cứu đấ nh giấ độ ẩ m đấ t, phân vù ng nguy cơ hậ n sang giá trị bức xạ phổ hấ n (Trịnh Lê Hù ng, 2014), phấ t hiệ n vầ giấ m sấ t chấ y mổ (Trịnh Lê Hù ng, 2016). Tư liệ u ẩ nh hồ ng Để tính nhiệ t độ bề mậ t, đầ u tiên, giấ trị số ngôậ i nhiệ t Lândsât7 ETM+ cũ ng được sử dụ ng nguyên củ â kênh hồ ng ngôậ i nhiệ t được chuyể n nhầ m xấ c định nhiệ t độ bề mậ t phụ c vụ xây dựng sâng giấ trị thực củ â bức xậ điệ n từ (𝑊𝑚−2 µ𝑚−1 ). mô hình dự bấ ô nguy cơ chấ y rừng ở tỉnh Đấ k Lấ k Với ẩ nh LANDSAT 5 vầ 7, giấ trị bức xậ phổ được (Lưu Thế Anh vầ nnk, 2014). Cấ c nghiên cứu trên xấ c định như sâu (Lândsât 7 sciêncê dâtâ usêrs cũ ng chô thấ y, sự chênh lệ ch giữâ nhiệ t độ chiế t handbook, 2016): tấ ch từ tư liệ u ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât với Lmax  Lmin số đô thực tế đậ t khôẩ ng từ 0,5 đế n 2,00C (Trầ n L  ( DN  DN min )  Lmin (1) DN max  DN min Thị Vân vầ nnk, 2009; Zhâng êt âl., 2006; Kumâr êt al., 2012). Trông đố : Xấ c định nhiệ t độ bề mậ t từ tư liệ u ẩ nh hồ ng L - giấ trị bức xậ phổ ; ngôậ i nhiệ t Lândsât lầ mộ t công việ c tương đố i Lmax, Lmin - giấ trị bức xậ phổ ứng với DNmax vầ phức tậ p dô quấ trình xử lý phẩ i trẩ i quâ nhiề u DNmin (giấ trị nầ y được lấ y từ filê mêtâdâtâ trông bước riêng lể . Đầ u tiên, kênh hồ ng ngôậ i nhiệ t ẩ nh dữ liệ u ẩ nh Lândsât) (Lândsât 7 sciêncê dâtâ usêrs Lândsât (kênh 6 ẩ nh Lândsât 5 vầ 7, kênh 10 hôậ c handbook, 2016); 11 ẩ nh Lândsât 8) được sử dụ ng để xấ c định nhiệ t DNmax - giấ trị số lớn nhấ t (=255); độ bức xậ (brightnêss têmpêrâturê) thêô mô hình DNmin - giấ trị số nhổ nhấ t (=1). dô nhầ sẩ n xuấ t ẩ nh cung cấ p (Lândsât 7 dâtâ usêrs hândbôôk, 2016; Lândsât 8 dâtâ usêrs Bảng 1. Giá trị Lmax, Lmin đối với ảnh hồng ngoại hândbôôk vêrsiôn 2.0, 2016), sâu đố nhiệ t độ bề nhiệt LANDSAT TM, ETM+. mậ t được xấ c định trên cơ sở hiệ u chỉnh mố i quân Kênh Tư liệu Lmax Lmin hệ với lớp phủ thông quâ độ phấ t xậ (êmissivity) LANDSAT 7 /ETM+ High (Trầ n Thị Vân vầ nnk, 2009; Yuân ând Bâuêr, 6.1 12,65 3,2 gain 2007; Jin êt âl., 2015). Để tính tôấ n nhiệ t độ bề LANDSAT 7 /ETM +Low mậ t, mộ t số nghiên cứu đẫ xây dựng cấ c môdulê 6.2 gain 17,04 0,0 tính nhiệ t độ bầ ng cấ c ngôn ngữ lậ p trình khấ c 6 LANDSAT 5 TM 15,503 1,238 nhâu (Trịnh Lê Hù ng, 2016; Zhâng êt âl., 2006). Ngôầ i râ, quấ trình tính tôấ n nhiệ t độ bề mậ t cũ ng Đố i với ẩ nh Lândsât 8, giấ trị bức xậ phổ được cố thể được thực hiệ n bầ ng cấ ch sử dụ ng cấ c phầ n xấ c định thêô công thức sâu (Landsat 8 science mề m xử lý ẩ nh với sự hỗ trợ củ â cấ c công cụ như data users handbook version 2.0, 2016): Bând Mâth (ENVI), Môdêlêr (ERDAS Imâginê). L  M L .Qcal  AL (2) Mậ c dù vậ y, nế u sử dụ ng cấ c thâô tấ c đơn lể chô từng bước trông quy trình tính nhiệ t độ sễ tố n Trông đố : kế m nhiề u thời giân vầ công sức trông quấ trình ML, AL - hệ số chuyể n đổ i, được lấ y trông filê xử lý ẩ nh. Bầ i bấ ô nầ y trình bầ y kế t quẩ xây dựng mêtâdâtâ ẩ nh Lândsât 8 (giấ trị quy trình bấ n tự độ ng chiế t tấ ch thông tin nhiệ t độ RADIANCE_MIUL_BAND_x vầ bề mậ t từ tư liệ u ẩ nh Lândsât 5, 7 vầ 8 với sự hỗ RADIANCE_ADD_BAND_x) (Bẩ ng 2); trợ củ â công cụ Môdêlêr trông phầ n mề m ERDAS Qcal - Giấ trị số củ â ẩ nh (digitâl numbêr).
  3. Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 29 Bảng 2. Hệ số 𝑀𝐿 , 𝐴𝐿 đối với ảnh Landsat 8. 1993). Trông nghiên cứu nầ y, độ phấ t xậ bề mậ t được xấ c định thêô phương phấ p dô Vâlôr vầ STT Tư liệu Kênh ML AL Câsêllês (1996) đề xuấ t dựâ trên chỉ số thực vậ t 1 Landsat 8 TIRS 10 3,3420.10-4 0,10000 NDVI (Nôrmâlizêd Difêrêncê Vêgêtâtiôn Indêx). 2 Landsat 8 TIRS 11 3,3420.10-4 0,10000 Phương phấ p nầ y cố nhiề u ưu điể m sô với phương phấ p dựâ trên kế t quẩ phân lôậ i lớp phủ Bước 2: Xác định nhiệt độ bức xạ dô cố thể xấ c định độ phấ t xậ chi tiế t tới từng pixêl Ở bước tiế p thêô, giấ trị bức xậ phổ được sử cũ ng như cố thể ấ p dụ ng hiệ u quẩ chô cấ c khu vực dụ ng để tính nhiệ t độ bức xậ , hây cồ n gộ i lầ nhiệ t với nhiề u kiể u bề mậ t khấ c nhâu (Trầ n Thị Vân vầ độ độ chố i (brightnêss têmpêrâturê) thêô công nnk, 2009). Thêô phương phấ p nầ y, độ phấ t xậ bề thức sâu (Landsat 7 science data users handbook, mậ t được xấ c định như sâu (Vâlôr ând Câsêllês, 2016): 1996): TB  K2    v Pv   s (1  Pv ) (4) K1 (3) Trông đố : ln(  1) L ε - Độ phấ t xậ bề mậ t Trông đố : 𝜀𝑣 - Độ phấ t xậ đố i với thực vậ t 𝑇𝐵 - Nhiệ t độ bức xậ (K); 𝜀𝑠 - Độ phấ t xậ đố i với đấ t trố ng 𝐾1 - Hầ ng số chuyể n đổ i (W/(m2.sr.µm)); 𝑃𝑣 - Tỉ lệ thực vậ t trông mộ t pixêl ẩ nh, được 𝐾2 - Hầ ng số chuyể n đổ i (0K) xấ c định thêô công thức sâu (Jin êt âl., 2015): Giấ trị 𝐾1 , 𝐾2 được cung cấ p trông filê NDVI  NDVI min 2 mêtâdâtâ ẩ nh Lândsât (Bẩ ng 3) (Landsat 7 Pv  ( ) (5) NDVI max  NDVI min science data users handbook, 2016; Landsat 8 science data users handbook version 2.0, 2016). Như vậ y, để xấ c định độ phấ t xậ cầ n phẩ i biế t trước độ phấ t xậ chô đấ t vầ thực vậ t. Đầ u tiên, cầ n lấ y mộ t số dữ liệ u mẫ u đố i với đấ t vầ thực vậ t trên Bảng 3. Hệ số K1, K2 đối với tư liệu ảnh hồng ngoại ẩ nh chỉ số NDVI, sâu đố độ phấ t xậ củ â đấ t vầ thực nhiệt Landsat TM, ETM+, Landsat 8 vậ t được xấ c định thêô công thức dô Vân dê STT Tư liệu Kênh K1 (W/(m2.sr.µm)) K2 (0K) Griênd vầ Owên đề xuấ t (Vân dê Griênd ând Owên, Landsat 5 1993): 1 TM 6 607,76 1260,56   1,0094  0,047ln( NDVI ) (6) Landsat 7 2 6 666,09 1282,71 Bước 4: Xác định nhiệt độ bề mặt ETM+ 10 774,89 1321,08 Ở bước cuố i cù ng, nhiệ t độ bề mậ t (LST - lând 3 Landsat 8 11 480,89 1201,14 surfâcê têmpêrâturê) được xấ c định thêô công thức sâu (Alipôur êt âl., 2004; Chên êtâl., 2014; Jin Bước 3: Xác định độ phát xạ bề mặt et al., 2015): Nhiệ t độ bề mậ t cố quân hệ mậ t thiế t với lớp TB LST  (7) phủ , dô vậ y để tính nhiệ t độ bề mậ t cầ n phẩ i hiệ u T chỉnh ẩ nh hưởng củ â lớp phủ thông quâ độ phấ t 1  B ln   xậ (êmissivity). Độ phấ t xậ cố thể xấ c định bầ ng cấ ch sử dụ ng nhiệ t kế bức xậ chuẩ n thông quâ kế t Trông đố : quẩ đô cấ c mẫ u đậ i diệ n. Tuy nhiên phương phấ p 𝜆 - giấ trị bước số ng trung tâm kênh hồ ng nầ y chỉ phù hợp với điề u kiệ n phồ ng thí nghiệ m ngôậ i nhiệ t; vầ rấ t tố n kế m. h.c , σ - hầ ng số Stêfân Bôltzmânn  Để xấ c định độ phấ t xậ bề mậ t từ tư liệ u viễ n  thấ m cố thể sử dụ ng phương phấ p dựâ trên kế t (5,67.10-8 (Wm-2.K-4)); quẩ phân lôậ i lớp phủ (Zâng êt âl., 2006) hôậ c h - Hầ ng số Plânk (6,626.10-34J.sec); phương phấ p sử dụ ng chỉ số thực vậ t NDVI (Vâlôr c - vậ n tố c ấ nh sấ ng (2,998.108 m/s). ând Câsêllês, 1996; Vân dê Griênd ând Owên,
  4. 30 Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 tiề n xử lý nhầ m lôậ i bổ cấ c sâi số về mậ t hình hộ c 3. Kết quả và thảo luận vầ sâi số về phổ trước khi đưâ vầ ô quy trình. Trông nghiên cứu nầ y tiế n hầ nh xây dựng cấ c Ví dụ mô hình tự độ ng chiế t tấ ch thông tin quy trình bấ n tự độ ng chiế t tấ ch thông tin nhiệ t độ nhiệ t độ bề mậ t từ tư liệ u ẩ nh vệ tinh Lândsât 5 bề mậ t từ tư liệ u ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât cấ c TM được trình bầ y trên Hình 1. Tương tự như đố i thế hệ khấ c nhâu, bâô gồ m ẩ nh nhiệ t Lândsât 5, 7 với ẩ nh Lândsât 5, trông nghiên cứu cũ ng xây vầ 8. Đầ u vầ ô bâô gồ m ẩ nh Lândsât vầ độ phấ t xậ dựng cấ c quy trình xấ c định nhiệ t độ bề mậ t từ ẩ nh bề mậ t, đầ u râ lầ nhiệ t độ bề mậ t. Sở dĩ đầ u vầ ô củ â hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât 7 vầ 8 trên cơ sở thây quy trình bâô gồ m kế t quẩ xấ c định độ phấ t xậ bề đổ i mộ t số hệ số trông quấ trình tính tôấ n để phù mậ t lầ dô cấ c khu vực khấ c nhâu cố đậ c điể m vậ t hợp với cấ c tư liệ u ẩ nh trên. lý củ â bề mậ t khấ c nhâu, dô vậ y để nâng câô độ Để đấ nh giấ kế t quẩ xấ c định nhiệ t độ bề mậ t chính xấ c cầ n phẩ i xấ c định độ phấ t xậ chô từng bầ ng cấ c mô hình đẫ được xây dựng, trông bầ i bấ ô khu vực cụ thể (Trầ n Thị Vân vầ nnk, 2009). Việ c nầ y tiế n hầ nh thử nghiệ m với 3 lôậ i ẩ nh hồ ng nầ y cố thể thực hiệ n rấ t đơn giẩ n thêô công thức ngôậ i nhiệ t khấ c nhâu: Lândsât 5 TM, Lândsât 7 (4). Tư liệ u ẩ nh vệ tinh Lândsât đầ u vầ ô đẫ được ETM+ vầ Lândsât 8. Hình 1. Quy trình bán tự động chiết tách thông tin nhiệt độ bề mặt từ tư liệu ảnh Landsat 5. (a) (b) Hình 2. Ảnh Landsat 5 TM khu vực Lâm Hà (Lâm Đồng) ngày 07 - 02 - 2011 và kết quả xác định nhiệt độ bề mặt.
  5. Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 31 định nhiệ t độ bề mậ t được trình bầ y trên hình 4b, Thử nghiệm 1: ảnh Landsat TM trông đố nhiệ t độ thấ p nhấ t đậ t 21,620C, nhiệ t độ Ả nh Lândsât TM sử dụ ng để tính nhiệ t độ bề câô nhấ t đậ t 38,670C. mậ t được chụ p ngầ y 07 - 02 - 2011 khu vực huyệ n Phân tích kế t quẩ nhậ n được trông bâ thử Lâm Hầ , tỉnh Lâm Đồ ng (Hình 2â). Kế t quẩ xấ c nghiệ m trên cố thể nhậ n thấ y, nhiệ t độ bề mậ t cố định nhiệ t độ bề mậ t được trình bầ y trên hình 2b, quân hệ mậ t thiế t với lớp phủ . Nhiệ t độ thường trông đố nhiệ t độ thấ p nhấ t đậ t 25,420C, nhiệ t độ đậ t câô tậ i cấ c khu vực không cố hôậ c cố ít thực vậ t câô nhấ t đậ t 41,370C. chê phủ (khu vực đô thị, đấ t trố ng, đấ t nông nghiệ p), trông khi tậ i cấ c khu vực cố thực vậ t phủ Thử nghiệm 2: Ảnh Landsat ETM+ dầ y hôậ c mậ t nước, nhiệ t độ thấ p hơn rấ t nhiề u. Chênh lệ ch giữâ nhiệ t độ câô nhấ t vầ thấ p nhấ t Trông thử nghiệ m nầ y sử dụ ng tư liệ u ẩ nh trông cấ c thử nghiệ m trên đề u đậ t trên 160C. Landsat 7 ETM+ chụ p ngầ y 08 - 11 - 2007 khu vực Để sô sấ nh, đấ nh giấ tố c độ tính tôấ n, trông thầ nh phố Thấ i Nguyên, tỉnh Thấ i Nguyên (Hình nghiên cứu cũ ng thực hiệ n tính nhiệ t độ đố i với 3â). Kế t quẩ xấ c đinh nhiệ t độ bề mậ t được thể cấ c khu vực nghiên cứu trên đã sử dụ ng chương hiệ n trên hình 3b, trông đố nhiệ t độ thấ p nhấ t vầ trình LST dô nhố m tấ c giẩ xây dựng trên cơ sở câô nhấ t đậ t tương ứng lầ 22,040C vầ 40,710C. ngôn ngữ lậ p trình C++ (Trịnh Lê Hù ng, 2014). Phân tích kế t quẩ nhậ n được chô thấ y, nhiệ t độ Thử nghiệm 3: Ảnh Landsat 8 tính bầ ng quy trình xây dựng trên phầ n mề m Trông thử nghiệ m nầ y, tư liệ u viễ n thấ m ERDAS Imâginê vầ chương trình LST lầ như nhâu, được sử dụ ng để tính nhiệ t độ bề mậ t lầ ẩ nh mậ c dù vậ y tố c độ tính tôấ n khi sử dụ ng chương Lândsât 8 khu vực huyệ n Thậ ch Hầ , tỉnh Hầ Tĩnh trình LST lâu hơn chụ p ngầ y 18 - 06 - 2013 (Hình 4â). Kế t quẩ xấ c (a) (b) Hình 3. Ảnh Landsat 7 ETM+ ngày 08 - 11 - 2007 khu vực thành phố Thái Nguyên và kết quả xác định nhiệt độ bề mặt. (a) (b) Hình 4. Ảnh Landsat 8 khu vực Thạch Hà, Hà Tĩnh ngày 18 - 06 - 2013 và kết quả xác định nhiệt độ bề mặt.
  6. 32 Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 nhiề u (khôẩ ng 5 giây sô với 1 giây). Điề u nầ y cố LANDSAT, Tạp chí Các khoa học về Trái đất thể giẩ i thích dô sự khố khân trông xử lý dữ liệ u 36(1), 82 - 89. ẩ nh vệ tinh với kích thước lớn, trông khi đố sử Trịnh Lê Hù ng, 2014. Ứng dụ ng dữ liệ u viễ n thấ m dụ ng quy trình xây dựng từ phầ n mề m ERDAS hồ ng ngôậ i nhiệ t LANDSAT nghiên cứu độ ẩ m Imâginê chô phế p tậ n dụ ng khẩ nâng xử lý ẩ nh từ đấ t trên cơ sở chỉ số khô hậ n nhiệ t độ thực vậ t, phầ n mề m nầ y. Tạp chí Các khoa học về Trái Đất, 36(3), 262 - 270. 4. Kết luận Alipour T., Sarajian M. R., Esmaseily A., 2004. Land Ả nh viễ n thấ m hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât lầ surface temperature estimation from thermal mộ t nguồ n tư liệ u phông phú vầ quý giấ trông band of LANDSAT sensor, case study: Alashtar chiế t tấ ch thông tin nhiệ t độ bề mậ t. Với độ phân city, The international archives of the giẩ i không giân trung bình (60 - 120 m), thời giân Photogrammetry, Remote sensing and spatial cậ p nhậ t ngấ n (16 ngầ y), đậ c biệ t được cung cấ p information sciences, Vol. XXXVIII-4/C7. hôầ n tôầ n miễ n phí (tậ i wêbsitê Amit Kumar Verma, Sanjeev Kumar, 2015. www.glovis.usgs.gov), ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Mapping fire hazard in Rajaji national park, Lândsât đẫ vầ đâng được sử dụ ng rộ ng rẫ i vầ future perspective of wildlife habitat mâng lậ i hiệ u quẩ quân trộ ng trông nghiên cứu conservation by using remote sensing and GIS, diễ n biế n nhiệ t độ bề mậ t. International Journal of Technical Research and Phân tích kế t quẩ nhậ n được khi thử nghiệ m Application 3(5) 5, 81 - 88. tính tôấ n nhiệ t độ bề mậ t từ tư liệ u ẩ nh hồ ng ngôậ i nhiệ t Lândsât 5, 7 vầ 8 chô thấ y, quy trình xây Balling R. C., Brazel S. W., 1988. High - resolution dựng trông nghiên cứu nầ y cố thể tính tôấ n nhiệ t surface temperature patterns in a complex độ mộ t cấ ch đơn giẩ n, tiế t kiệ m thời giân với độ urban Terrain, Photogrammetric engineering chính xấ c đẩ m bẩ ô, đồ ng thời không đồ i hổ i người and Remote sensing 54(9), 1289 - 1293. sử dụ ng phẩ i cố kỹ nâng lậ p trình. Kế t quẩ nhậ n Chen Du, Huazhong Ren, Qiming Qin, Jinjie Meng, được trông nghiên cứu cố thể sử dụ ng phụ c vụ Jing Li, 2014. Split-Window algorithm for công tấ c giấ m sấ t vầ đấ nh giấ phân bố nhiệ t độ bề estimating land surface temperature from mậ t cũ ng như cố thể lầ m đầ u vầ ô chô cấ c mô hình Landsat 8 TIRS data, Geoscience and Remote dự bấ ô chấ y rừng, phấ t hiệ n vầ giấ m sấ t chấ y Sensing, DOI: 10.1109/IGARSS.2014.6947256. ngầ m cũ ng như đấ nh giấ hậ n hấ n. Fei Yuan, Marvin E. Bauer, 2007. Comparison of impervious surface area and normalized Tài liệu tham khảo difference vegetation index as indicators of Lưu Thế Anh, Trầ n Anh Tuấ n, Hôầ ng Thị Huyề n surface urban heat island effects in LANDSAT Ngộ c, Lê Bấ Biên, 2014. Ứng dụ ng tư liệ u ẩ nh imagery, Remote sensing of Environment viễ n thấ m vầ công nghệ GIS thầ nh lậ p bẩ n đồ 106,375 - 386. nguy cơ chấ y rừng tỉnh Đấ k Lấ k, Tạp chí Các Garcia Cueto O. R., Jauregui Ostos E., Toudert D., khoa học về Trái đất 36(3), 252 - 261. Tejeda Martinez A., 2007. Detection of the Trầ n Thị Vân, Hôầ ng Thấ i Lân, Lê Vân Trung, urban heat island in Mexicali and its 2009. Phương phấ p viễ n thấ m nhiệ t trông relationship with land use, Atmosfera 20(2), nghiên cứu phân bố nhiệ t độ bề mậ t đô thị, Tạp 111 - 131. chí Các khoa học về Trái đất 31(2), 168 - 177. Hongyuan Huo, Xiaoguang Jiang, Xianfeng Song, Trịnh Lê Hù ng, 2016. Xấ c định nhiệ t độ bề mậ t từ Zhao-Liang Li, Zhupya Ni, Caixia Gao, 2014. tư liệ u viễ n thấ m nhiệ t phụ c vụ phấ t hiệ n vầ Detection of coal fire dynamics and giấ m sấ t chấ y ngầ m, thực nghiệ m khu vực mổ propagation direction from multi-temporal thân Nông Sơn, tỉnh Quẩ ng Nâm, Tạp chí Công nighttime Landsat SWIR and TIR data. A case nghiệp Mỏ 2, 73 - 76. study on the Rujigou coalfield, northwest Trịnh Lê Hù ng, 2014. Nghiên cứu sự phân bố nhiệ t China, Remote Sensing 6, 1234 - 1259. độ bề mậ t bầ ng dữ liệ u ẩ nh vệ tinh đâ phổ
  7. Trịnh Lê Hùng và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 27-33 33 Hyung Moo Kim, Beob Kyun Kim, Kang Soo You, NASA, Landsat 8 (L8) data users handbook 2005. A statistic correlation analysis algorithm version 2.0, 2016. between land surface temperature and https://landsat.usgs.gov/sites/default/files/... vegetation index, International journal of /Landsat8DataUsersHandbook.pdf. information processing systems 1(1), 102 - 106. Sorbino J. A., Jimenez Munoz J. C., Leonardo P., Jinqu Zhang, Yunpeng Wang, Yan Li, 2006. A C++ 2004. Land surface temperature retrieval from program for retrieving land surface Landsat TM5, Remote Sensing of Environment temperature from the data of Landsat 90(4), 434 - 440. TM/ETM+ band 6, Computers and Geosciences, Sundara Kumar K., Udaya Bhaskar P., 32, 1796 - 1805. Padmakumari K., 2012. Estimation of land Maltick Javed, Yogesh Kant, D. B. Bharath, 2008. surface temperature to study urban heat Estimation of land surface temperature over island effect using LANDSAT ETM+ image, Delhi using LANDSAT-7 ETM+, Journal Ind. International journal of Engineering Science Geophysics. Union. 12(3), 131 - 140. and technology 4(2), 771 - 778. Meijun Jin, Junming Li, Caili Wang, Ruilan Shang, Valor E., Caselles V., 1996. Mapping land surface 2015. A practical split-window algorithm for emissivity from NDVI. Application to European retrieving land surface temperature from African and South American areas, Remote Landsat 8 data and a case study of an urban sensing of Environment 57, 167 - 184. area in China, Remote Sensing 7, 4371 - 4390. Van de Griend A. A., Owen M., 1993. On the NASA, Landsat 7 science data users handbook, relationship between thermal emissivity and 2016. https://landsat.gsfc.nasa.gov/wp- the normalized difference vegetation index for content/uploads/2016/08/Landsat7_Handbo natural surface, International journal of remote ok.pdf sensing 14, 1119 - 1131. ABSTRACT A procedure for semi-automated calculating of land surface temperature using landsat thermal infrared image based on erdas imagine program Hung Le Trinh 1,*, Tuyen Danh Vu 2, Kha Trong Vuong 3 Military Technical Academy, Vietnam 1 2Hanoi University of Natural Resources and Environment, Vietnam 3 Faculty of Geomatics and Land Administration, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam Land surface temperature is one of the most important factors in climatology studies and human - environment interactions. Land surface temperature can be extracted from thermal infrared remote sensing data, however temperature determination using image processing software is difficult, due to individual calculations. This paper present of development procedure for semi-automated calculating of land surface temperature using Landsat 5, 7 and 8 thermal infrared data. The procedure has the advantage of simplicity, saving time, effort in mapping land surface temperature distribution. Keywords: Procedure, semi-automated, Land surface temperature, Remote sensing, Thermal infrared, Landsat.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1