intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng apigenin trong dược liệu bán chi liên (scutellaria barbata D.don) bằng phương pháp điện di mao quản (CE)

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xây dựng quy trình định lượng apigenin trong dược liệu Bán chi liên bằng phương pháp điện di mao quản CE. Nghiên cứu được thực hiện trên 5 mẫu Bán chi liên thu mua tại Hà Nội, Nghệ An, Bình Định, Đắc Lắc và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng apigenin trong dược liệu bán chi liên (scutellaria barbata D.don) bằng phương pháp điện di mao quản (CE)

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG APIGENIN TRONG DƯỢC LIỆU<br /> BÁN CHI LIÊN (SCUTELLARIA BARBATA D.DON)<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN (CE)<br /> Ngô Thị Thanh Diệp*, Nguyễn Thị Huyền Thương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng apigenin trong dược liệu Bán chi liên bằng phương pháp điện di<br /> mao quản CE.<br /> Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu là apigenin có trong dược liệu Bán chi liên. Nghiên<br /> cứu được thực hiện trên 5 mẫu Bán chi liên thu mua tại Hà Nội, Nghệ An, Bình Định, Đắc Lắc và Thành phố Hồ<br /> Chí Minh. Tiến hành khảo sát các thông số cho quy trình định lượng. Từ đó, xây dựng và thẩm định quy trình<br /> định lượng apigenin và áp dụng quy trình này để xác định hàm lượng apigenin trong các mẫu thu thập được.<br /> Kết quả: Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng apigenin bằng phương pháp điện di mao quản với<br /> các thông số: Bước sóng phát hiện268 nm, Dung dịch đệm borat kiềm pH = 8,8, nồng độ đệm 40 mM, điện thế 15<br /> kV, thời gian tiêm mẫu 2 s, nhiệt độ cột mao quản 25 0C, thời gian điện di 15 phút. Quy trình định lượng đạt tính<br /> đặc hiệu, tính phù hợp của hệ thống với RSD của mẫu chuẩn và mẫu thử sau 6 lần tiêm mẫu lần lượt là 3,11%<br /> và 2,96%, khoảng tuyến tính của apigenin ở nồng độ 20 – 150 μg/ml (R2 = 0,9995), độ lặp lại của phương pháp<br /> với RSD = 3,71%, độ đúng với tỷ lệ phục hồi cao. Sử dụng quy trình đã xây dựng xác định hàm lượng apigenin<br /> trong 5 mẫu dược liệu được thu mua tại Hà Nội, Nghệ An, Bình Định, Đắc Lắc và Thành phố Hồ Chí Minh thu<br /> được kết quả lần lượt là 1,82 mg/g, 0,60 mg/g, 2,74 mg/g, 3,07 mg/g, 2,85 mg/g.<br /> Kết luận Hàm lượng apigenin trong các mẫu Bán chi liên khá cao khoảng từ 1,80 – 3,10 mg/g, trong đó đặc<br /> biệt thấp ở mẫu Nghệ An (chỉ khoảng 0,60 mg/g).<br /> Từ khóa: Bán chi liên, apigenin, điện di mao quản.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> QUANTITATIVE DETERMINATION OF APIGENIN IN THE HERBAL BAN CHI LIEN (SCUTELLARIA<br /> BARBATA D. DON) BY CAPILLARY ELECTROPHORESIS<br /> Ngo Thi Thanh Diep, Nguyen Thi Huyen Thuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 144 - 149<br /> Objective: Quantitative procedure of apigenin by capillary electrophoresis method<br /> Materials and methods: Object in the study is apigenin in the herbal Ban chi lien. The study was made on<br /> 5 Ban chi lien samples purchased in Hanoi city, Nghe An, Binh Dinh, Dak Lak province and Ho Chi Minh city.<br /> Since then, development and evaluation of quantitative procedure apigenin is conducted by capillary<br /> electrophoresis methods. Using established and evaluated method for determination quantitative of apigenin in<br /> collected Ban chi lien samples.<br /> Results: Developed and evaluated the quantitative procedure of apigenin by capillary electrophoresis<br /> methods with parameters: wavelength detection 268 nm, buffer solution alkaline borate pH = 8.8, buffer<br /> concentration 40 mM, voltage 15 kV, sample injection time 2 s, capillary column temperature 25 0C, developed<br /> time 15 minutes. Quantitative procedure has specificity,compatibility of CE system with RSD of the standard<br /> * Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: DS.Ngô Thị Thanh Diệp ĐT: 01226671588<br /> <br /> 144<br /> <br /> Email: thanhdiep73@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> sample and samples are respectively 3.110% and 2.957%, linearity of apigenin is 20 –150 μg/ml (R2 = 0.9995),<br /> repeatability of the parameters of the method with RSD = 3.71%, the recovery rate was good. Applying the<br /> developed procedure to determine apigenin in 5 samples purchased at Hanoi City, Nghe An, Binh Dinh, Dak Lak<br /> province and Ho Chi Minh City, obtained results are respectively 1.82 mg/g, 0.60 mg/g, 2.74 mg/g, 3.07 mg/g,<br /> 2.85 mg/g.<br /> Conclusion: Apigenin concentrations in the samples Ban chi lien are quite high in range from 1.80 to 3.10<br /> mg/g, but the one in Nghe An province is specially low (only about 0.60 mg/g).<br /> Keywords: Scutellaria barbata D. Don, apigenin, capillary electrophoresis.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ:<br /> Bán chi liên Scutellaria barbata D. Don là một<br /> loại cây thân thảo thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).<br /> Cây thuốc này có mặt trong nhiều bài thuốc dân<br /> gian với tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu<br /> tiêu sưng, giảm đau và chống khối u tân sinh.<br /> Các nghiên cứu về thành phần hóa học cho thấy<br /> sự có mặt của flavon apigenin – một flavon có<br /> tính kháng khuẩn, kháng viêm, chống ôxy hoá<br /> cao trong dược liệu Bán chi liên với hàm lượng<br /> đáng kể.<br /> Ở nước ta, Bán chi liên được nhân dân sử<br /> dụng nhiều nhưng nguồn dược liệu này chủ yếu<br /> vẫn nhập từ Trung Quốc, chưa có tiêu chuẩn<br /> kiểm tra chất lượng cho dược liệu.Vì vậy, mục<br /> tiêu của đề tài này là xây dựng quy trình định<br /> lượng apigenin trong dược liệu Bán chi liên để<br /> góp phần tiêu chuẩn hóa, kiểm soát chất lượng<br /> dược liệu này. Phương pháp điện di mao quản<br /> được lựa chọn do có tính chọn lọc cao cho phép<br /> xác định được chính xác hàm lượng của<br /> apigenin trong dược liệu.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng<br /> 5 mẫu dược liệu Bán chi liên được thu mua<br /> tại các địa phương: Hà nội (BCL1), Nghệ An<br /> (BCL 2), Đắc lắc (BCL 3),Bình định (BCL 4),<br /> Tp.HCM (BCL 5). Mất khối lượng do làm khô (h)<br /> của các mẫu dược liệu được xác định lần lượt là<br /> 12,45%; 12,14%; 12,02%; 12,25%; 12,77%.<br /> <br /> Hóa chất, dung môi<br /> Chất đối chiếu: Apigenin độ tinh khiết 95%<br /> do BM Dược liệu, khoa Dược, ĐH Y Dược TP.<br /> HCM cung cấp.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Ethanol, ethyl acetat(TQ), methanol, natri<br /> hydroxyd, kali clorid, acid boric (Merck).<br /> <br /> Thiết bị<br /> Máy điện di mao quản, đầu dò UV Aligent<br /> CE 7100 (Đức), bể siêu âm Elma (Đức), cân phân<br /> tích Satorius TE 412, cân xác định độ ẩm Satorius<br /> MA 45.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu:<br /> Tiến hành khảo sát các điều kiện để tiến<br /> hành điện di mao quảnnhư pH và nồng độ của<br /> dung dịch đệm, điện thế tiến hành điện di, thời<br /> gian tiêm mẫu, nhiệt độ cột mao quản, thời gian<br /> điện di để tìm ra các điều kiện thích hợp nhất.<br /> Xây dựng quy trình định lượng apigenin<br /> trong dược liệu:<br /> Chất đối chiếu:<br /> Cân chính xác 10 mg apigenin chuẩn, cho<br /> vào bình định mức 50 ml, hòa tan và điền đến<br /> vạch bằng MeOH, thu được dung dịch chuẩn C0<br /> có nồng độ 200 µg/ml.<br /> Từ dung dịch chuẩn C0pha thành dung dịch<br /> chuẩn có nồng độ 100 µg/ml.<br /> Chuẩn bị mẫu thử:<br /> Cân chính xác 1 g dược liệu cho vào bình<br /> nón 250 ml, thêm chính xác 100 ml dung môi<br /> ethanol 50% và cân chính xác bình nón đến 0,01<br /> g. Đun hồi lưu ở nhiệt độ 80 – 90 0C trong60<br /> phút. Để nguội và cân, điều chỉnh khối lượng<br /> erlen đến khối lượng ban đầu bằng dung môi.<br /> Lắc đều và lọc nhanh qua giấy lọc khô. Bỏ 10 ml<br /> dịch lọc đầu, thu được dung dịch T.<br /> Lấy chính xác 50 ml dung dịch T, cô đến cắn.<br /> Hòa cắn vào 20 ml nước, siêu âm 10 phút, cho<br /> <br /> 145<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> vào bình lắng gạn lắc với 60 ml EtOAc (chia làm<br /> 3 lần, mỗi lần 20 ml). Gộp các dịch EtOAc, bốc<br /> hơi đến cắn khô. Hòa tan cắn vào MeOH, cho<br /> vào bình định mức 10 ml, điền đầy đến vạch<br /> bằng MeOH, siêu âm trong 5 phút. Lọc qua<br /> màng lọc 0,45 µm cho vào lọ đựng mẫu, siêu âm<br /> 3 phút trước khi cho vào máy.<br /> <br /> chiều dài hiệu lực 56 cm, đường kính trong 50<br /> µm (Aligent).<br /> Phát hiện apigenin ở bước sóng 268 nm.<br /> Dung dịch đệm borat kiềm pH = 8,8<br /> Nồng độ đệm 40 mM<br /> Điện thế 15 kV<br /> Thời gian tiêm mẫu 2 s<br /> <br /> Điều kiện điện di:<br /> <br /> Nhiệt độ cột mao quản 25 0C<br /> <br /> Máy điện di mao quản đầu dò UV Aligent<br /> CE 7100<br /> <br /> Thời gian điện di 15 phút.<br /> <br /> Mao quản silicagel nung chảy 64,5 cm có<br /> Hàm lượng apigenin (mg/g) trong dược liệu khô được tính theo công thức:<br /> <br /> X=<br /> <br /> Cc × CorrA t ×10 ×100 ×100<br /> 3<br /> <br /> CorrA c × 50 ×10 × (100 − h)<br /> <br /> =<br /> <br /> 2 × Cc × CorrA t<br /> CorrA c × m × (100 − h)<br /> <br /> Trong đó: CorrAc và CorAt lần lượt là diện tích đỉnh đã được chuẩn hóa của mẫu chuẩn và mẫu thử; Cc là nồng độ của<br /> mẫu chuẩn (μg/ml) và m là khối lượng dược liệu (g), h là mất khối lượng do làm khô của dược liệu (%).<br /> <br /> Quy trình định lượng sau khi xây dựng được<br /> thẩm định theo ICH về tính phù hợp của hệ<br /> thống, tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ lặp<br /> lại và độ đúng.<br /> Áp dụng quy trình đã xây dựng và thẩm<br /> định để xác định hàm lượng apigenin trong các<br /> mẫu Bán chi liên đã thu thập đươc.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bước sóng phát hiện: Phổ UV tại thời gian di<br /> chuyển của pic apigenin trong mẫu đối chiếu có<br /> bước sóng hấp thụ cực đại tại 268 nm. Do đó, lựa<br /> chọn 268 nm là bước sóng phát hiện (hình 1,2)<br /> <br /> DAD1 B, Sig=268,4 Ref=360,100 (THUONG 2012-07-14 05-29-22\010-0101.D)<br /> mAU<br /> 3<br /> <br /> Apigenin<br /> 9.858<br /> <br /> chuan<br /> 2.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> 14<br /> <br /> min<br /> <br /> Hình 1: Điện di đồ của mẫu đối chiếu apigenin<br /> <br /> 146<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> *DAD1, 9.785 (3.0 mAU, - ) Ref=0.005 & 14.998 of 010-0101.D<br /> mAU<br /> 5<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 2<br /> 220<br /> <br /> 240<br /> <br /> 260<br /> <br /> 280<br /> <br /> 300<br /> <br /> 320<br /> <br /> 340<br /> <br /> 360<br /> <br /> nm<br /> <br /> 380<br /> <br /> Hình 2: Phổ UV tại thời gian di chuyển của pic apigenin trong mẫu đối chiếu<br /> các điều kiện thích hợp là: pH dung dịch đệm:<br /> Lần lượt thay đổi một trong các điều kiện<br /> 8,8; Nồng độ dung dịch đệm: 40 mmol; Điện thế<br /> điện di (các điều kiện khác được cố định) như<br /> 15 kV; Thời gian tiêm mẫu 2 s; Nhiệt độ cột mao<br /> pH dung dịch đệm, nồng độ dung dịch đệm,<br /> quản 25 0C; Thời gian điện di 15 phút.<br /> điện thế, thời gian tiêm mẫu để xác định các điều<br /> kiện thích hợp cho quy trình. Kết quả cho thấy<br /> DAD1 B, Sig=268,4 Ref=360,100 (THUONG 2012-07-14 06-26-49\010-0101.D)<br /> mAU<br /> 4<br /> <br /> Apigenin<br /> 9.788<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> 14<br /> <br /> min<br /> <br /> Hình 3: Điện di đồ của mẫu thử thu mua tại Tp.HCM với các điều kiện đã thiết lập.<br /> có sự tăng diện tích pic.Mặt khác điện di đồ mẫu<br /> Quy trình định lượng với các điều kiện điện<br /> trắng không có pic nào khác trùng với pic<br /> di đã được xác định trên được thẩm định các<br /> apigenin trong điện di đồ mẫu chuẩn.Từ đó cho<br /> thông số sau:<br /> thấy quy trình có tính đặc hiệu.<br /> Tính tương thích của hệ thống: Sau khi bơm<br /> 6 lần 1 mẫu đối chiếu, 1 mẫu thử qua hệ thống,<br /> RSD của thời gian di chuyển thu được lần lượt là<br /> 0,70% và 0,79%, RSD của diện tích pic là 3,11%<br /> và 2,96%.<br /> Tính đặc hiệu: Ở điện di đồ của mẫu thử và<br /> mẫu chuẩn đều có pic apigenin với cùng thời<br /> gian di chuyển. Điện di đồ của mẫu thử thêm<br /> chuẩn ở cùng thời gian di chuyển của apigenin<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br /> Khoảng tuyến tính: Từ dung dịch chuẩn<br /> C0pha các dung dịch chuẩn có nồng độ khoảng<br /> 20 µg/ml, 40 µg/ml, 80 µg/ml, 100 µg/ml, 150<br /> µg/ml trong MeOH. Tiến hành điện di dung<br /> dịch chuẩn ở điều kiện đã khảo sát, thu được<br /> diện tích của pic apigenin tương ứng với từng<br /> nồng độ. Xử lý dữ liệu bằng Excel 2007 cho thấy<br /> có sự tương quan tuyến tính giữa nồng độ và<br /> <br /> 147<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> diện tích đỉnh được chuẩn hóa của các dung dịch<br /> chuẩn theo phương trình y = 0,0119x+0,0023. Sử<br /> dụng trắc nghiệm t cho thấy hệ số 0,0023 không<br /> có ý nghĩa thống kê, như vậy phương trình hồi<br /> quy được rút gọn y = 0,0119x; R2 = 0,9995 trong<br /> khoảng nồng độ apigenin từ 20 – 150 µg/ml.<br /> <br /> khoảng 80%, 100%, 120% hàm lượng apigenin<br /> trong mẫu thử.Kết quả độ phục hồi thu được ở<br /> các mức chuẩn thêm vào đều ở khoảng 93,39 –<br /> 96,06% cho thấy quy trình có độ đúng phù hợp.<br /> Sử dụng quy trình đã thẩm định trên để xác<br /> định hàm lượng apigenin trong các mẫu Bán chi<br /> liên thu mua được, kết quả thu được thể hiện ở<br /> bảng 2 cho thấy hàm lượng apigenin trong các<br /> mẫu BCL1, BCL3, BCL4, BCL5 khá cao (khoảng<br /> 1,80 – 3,10 mg/g). Mẫu BCL2 (thu mua tại Nghệ<br /> An) có hàm lượng apigenin rất thấp so với các<br /> mẫu BCL còn lại, chỉ khoảng 0,60 mg/g.<br /> Bảng 2: Kết quả xác định hàm lượng apigenin trong<br /> các mẫu BCL<br /> Mẫu<br /> <br /> Hình 4:Đồ thị biểu diễn sự tương quan tuyến tính<br /> giữa nồng độ và diện tích đỉnh được chuẩn hóa của<br /> các dung dịch mẫu chuẩn<br /> Độ lặp lại: Tiến hành xác định hàm lượng<br /> apigenin trong 6 mẫu thử riêng biệt của mẫu<br /> dược liệu Bán chi liên thu mua tại TP.HCM<br /> (BCL5) có mất khối lượng do làm khô h=12,77%.<br /> Mẫu chuẩn được tiến hành song song có nồng<br /> độ thực tế là Cc = 95 µg/ml với CorrAc = 1,1525.<br /> Kết quả thu được thể hiện ở bảng 1 cho thấy quy<br /> trình có độ lặp lại tốt với RSD < 5%.<br /> <br /> BCL2<br /> <br /> BCL3<br /> <br /> BCL4<br /> <br /> BCL5<br /> <br /> Bảng 1: Kết quả khảo sát độ lặp lại<br /> Stt Khối lượng Diện tích<br /> Hàm<br /> Kết quả xử lý<br /> dược liệu<br /> đỉnh đã<br /> lượng<br /> thống kê<br /> (g)<br /> chuẩn hóa Apigenin<br /> CorrA<br /> (mg/g)<br /> 1<br /> 1,0005<br /> 1,3744<br /> 2,5962<br /> n=6<br /> 2<br /> 1,0003<br /> 1,4579<br /> 2,7545<br /> = 2,7696<br /> 3<br /> 1,0004<br /> 1,4814<br /> 2,7986<br /> 4<br /> 1,0005<br /> 1,4826<br /> 2,8006<br /> SD = 0,1028<br /> 5<br /> 1,0004<br /> 1,5419<br /> 2,9129<br /> RSD =<br /> 6<br /> 1,0002<br /> 1,4579<br /> 2,7548<br /> <br /> 3,71%<br /> Độ đúng: Được khảo sát trên mẫu BCL5 đã<br /> dùng khảo sát độ lặp lại. Thêm vào các mẫu<br /> lượng chất đối chiếu apigenin tương ứng với<br /> <br /> 148<br /> <br /> BCL1<br /> <br /> Khối lượng Diện tích Hàm lượng<br /> apigenin<br /> dược liệu<br /> đỉnh đã<br /> (g)<br /> chuẩn hóa, thu được<br /> (mg/g)<br /> CorrA<br /> 1,0005<br /> 0,8679<br /> 1,8444<br /> 0,9997<br /> 0,8918<br /> 1,9018<br /> 1,0004<br /> 0,8058<br /> 1,7126<br /> 1,0004<br /> 0,2560<br /> 0,5422<br /> 1,0005<br /> 0,3223<br /> 0,6826<br /> 1,0000<br /> 0,2686<br /> 0,5691<br /> 1,0005<br /> 1,3427<br /> 2,8394<br /> 1,0002<br /> 1,2538<br /> 2,6522<br /> 0.9998<br /> 1,2893<br /> 2,7284<br /> 1,0003<br /> 1,4938<br /> 3,1679<br /> 0,9996<br /> 1,3967<br /> 2,9640<br /> 1,0000<br /> 1,4505<br /> 3,0770<br /> 1.0002<br /> 1,3769<br /> 2,9377<br /> 1,0004<br /> 1,2893<br /> 2,7502<br /> 1,0005<br /> 1,3379<br /> 2,8536<br /> <br /> Hàm<br /> lượng<br /> trung bình<br /> (mg/g)<br /> 1,8179 ±<br /> 0,0949<br /> 0,5979 ±<br /> 0,0745<br /> 2,7400 ±<br /> 0,0941<br /> 3,0696 ±<br /> 0,1021<br /> 2,8472 ±<br /> 0,0938<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Sau thời gian tiến hành đề tài chúng tôi thu<br /> được một số kết quả sau:<br /> Xây dựng được quy trình định lượng<br /> apigenin trong dược liệu Bán chi liên bằng<br /> phương pháp điện di mao quản CE.<br /> Thẩm định quy trình đã xây dựng<br /> Áp dụng quy trình đã xây dựng và thẩm<br /> định để xác định hàm lượng của apigenin trong<br /> một số mẫu Bán chi liên thu mua được.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Học<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2