intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày bày việc xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng LC-MS/MS. Đối tượng và phương pháp: Naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Quy trình định lượng được xây dựng và thẩm định bằng phương pháp sắc ký lỏng đầu dò MS/MS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI NARINGIN VÀ HESPERIDIN TRONG QUẢ BƯỞI NON BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN (LC-MS/MS) Hoàng Anh Việt1, Phạm Ngọc Liên1, Nguyễn Ngọc Phương Diễm2, Diệp Hoàng Vũ2, Trương Minh Nhựt1, Nguyễn Hữu Lạc Thủy1 TÓM TẮT 52 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng Cây bưởi (Citrus maxima (L) Osbeck, họ Cam thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng quýt Rutaceae) là một trong nhiều loại cây ăn LC-MS/MS. Đối tượng và phương pháp: Naringin và trái được trồng nhiều ở Việt Nam và có sản hesperidin trong quả bưởi non. Quy trình định lượng lượng lớn tại một số tỉnh thành như Vĩnh Long, được xây dựng và thẩm định bằng phương pháp sắc Bến Tre, Đồng Nai, Phú Thọ,… Các thành phần ký lỏng đầu dò MS/MS. Kết quả: Điều kiện sắc ký: cột hóa học trong quả bưởi như tinh dầu, coumarin, C8, pha động methanol – acid acetic 0,1% (50 : 50), tốc độ dòng 0,6 ml/phút, nhiệt độ cột 30oC, nhiệt độ limonoid, flavonoid,… [1] thể hiện nhiều tác buồng tiêm mẫu 10oC, thể tích tiêm mẫu 5 μl và phát dụng sinh học quý như chống oxy hóa, kháng hiện bằng đầu dò MS/MS ở chế độ ESI (-), MRM. Quy viêm, hạ lipid máu,… [3,5,8]. trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định theo Bưởi non là quả non, chưa trưởng thành của hướng dẫn của ICH. Kết luận: Có thể ứng dụng quy cây bưởi. Trong quả bưởi non, naringin là thành trình để xác định hàm lượng của naringin và phần flavonoid chiếm tỷ lệ cao nhất và cao hơn hesperidin trong quả bưởi non. quả trưởng thành [7]. Ngoài naringin thì Từ khóa: naringin, hesperidin, bưởi non, LC- hesperidin cũng được xác định là có trong vỏ MS/MS. bưởi non, tuy nhiên qua một số kết quả thực SUMMARY nghiệm cho thấy hàm lượng hesperidin rất thấp và thay đổi theo tháng tuổi của quả bưởi. Với STIMULTANEOUS DETERMINATION OF hàm lượng hesperidin thấp nên để khảo sát đồng NARINGIN AND HESPERIDIN IN YOUNG thời hàm lượng của 2 hoạt chất này trong quả POMELO POWDER BY LIQUID bưởi non, phương pháp LC-MS/MS được xây CHROMATOGRAPHY TANDEM MASS dựng và thẩm định. Kết quả của nghiên cứu sẽ SPECTROMETRY (LC-MS/MS) được ứng dụng trong khảo sát động thái tích luỹ Objectives: Stimultaneous determination the của naringin và hesperidin trong quả bưởi non. content of naringin and hesperidin in young pomelo. Subjects and Methods: naringin an hesperidin in II. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU young pomelo. The qualitative procedure by HPLC- 2.1. Nguyên liệu và đối tượng nghiên cứu MS/MS was built and validated. Results: Chromatographic conditions: C8 column, mobile phase - Nguyên liệu nghiên cứu: quả bưởi non, methanol – acetic acid 0.1 % (50 : 50), flow rate 0.6 sau khi thu hái được rửa sạch, cắt lát, phơi khô ml/min, column temperature 30 oC, autosampler và xay thành bột thô có độ ẩm được xác định. temperature 10oC, injection volume 5 μl, and MS/MS Bảo quản trong các túi nhựa hoặc lọ thuỷ tinh detector with ESI (-), MRM mode. Validation results chống ẩm. Hàm ẩm được xác định ngay khi xây proved the proposed method was suitable for dựng phương pháp. determining the content of naringin and hesperidin in - Đối tượng nghiên cứu: naringin và young pomelo powder. Conclusion: The procedure hesperidin trong quả bưởi non. can be applied for stimultaneous determination the content of naringin and hesperidin in young pomelo. - Dung môi, hóa chất: methanol LC-MS Keywords: naringin, hesperidin, young pomelo, (J.T.Baker, Mỹ); acid acetic băng PA (Merck, LC-MS/MS. Đức), nước dùng cho sắc ký lỏng, naringin (98,6 %, số lô: LC61115, AK Scientific, Mỹ); hesperidin (88,0 %, số lô: QT214 050321, Viện Kiểm 1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh). 2Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Quy trình Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Lạc Thủy xử lý mẫu: cân một lượng mẫu thử bột bưởi non Email: nguyenhuulacthuy@ump.edu.vn vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml Ngày nhận bài: 01.12.2022 methanol, chiết bằng bể siêu âm trong 30 phút, Ngày phản biện khoa học: 9.01.2023 để nguội và điền đến vạch bằng methanol, lắc Ngày duyệt bài: 6.2.2023 đều. Ly tâm 4000 vòng/phút trong 5 phút, lấy 201
  2. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 chính xác 3 ml dịch trong cho vào bình định mức ion con (hình bên phải) của naringin 100 ml, bổ sung methanol đến vạch, lắc đều. Lọc Inten. (x1,000,000) qua màng lọc 0,22 μm. 7.0 2.2.1. Khảo sát điều kiện khối phổ. Tiêm 6.0 5.0 trực tiếp dung dịch naringin 5 μg/ml và 4.0 609.30 hesperidin 5 μg/ml vào hệ thống LC-MS/MS với 3.0 nguồn ion hóa phun điện tử ESI âm. Chọn chế 2.0 610.30 1.0 độ khảo sát tự động để bắn phá ion phân tử 131.00 100.90 0.0 116.90 611.35645.25 655.35 741.20 thành các ion con và chọn ion con có cường độ 100 200 300 400 500 600 700 800 900 m/z Inten. (x1,000,000) cao nhất cho quá trình định lượng. Tối ưu hóa 2.5 thế Q1, năng lượng bắn phá (CE) và thế Q3 tự 2.0 động theo phần mềm LabSolutions của thiết bị. 2.2.2. Khảo sát điều kiện sắc ký. Điều 1.5 301.15 kiện sắc ký dự kiến: nhiệt độ cột 30 oC; nhiệt độ 1.0 buồng tiêm mẫu 10 oC; thể tích tiêm mẫu 5 μl và 0.5 tốc độ dòng 0,6 ml/phút. 0.0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 m/z Khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến quá Hình 2. Phổ đồ [M-H]- ion mẹ (hình bên trái), trình phân tích như cột sắc ký, thành phần và tỷ ion con (hình bên phải) của hesperidin lệ pha động: cột sắc ký: C8 và C18; pha động: Các thông số phân tích khối phổ khác được acetonitril – acid acetic 0,1 % và methanol – acid tối ưu bao gồm: tốc độ khí phun 3,0 l/phút, tốc acetic 0,1 % (50 : 50). độ khí khô 15,0 l/phút, nhiệt độ bộ phận 2.2.3. Thẩm định quy trình định lượng. desolvation line 250 oC, nhiệt độ bộ phận heating Từ các điều kiện khối phổ và điều kiện sắc ký đã block 400 oC, thế giao diện 4500 V. lựa chọn, tiến hành thẩm định quy trình định 3.2. Điều kiện sắc ký lượng theo hướng dẫn của ICH và AOAC [2, 4]. - Cột sắc ký khảo sát: Nucleoshell C18 (150 x 4,6 mm; 2,7 μm) và Nucleodur C 8 EC (150 x 4,6 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mm; 3 μm). Cột Nucleodur được lựa chọn do hai 3.1. Điều kiện khối phổ. Thiết bị khối phổ pic khảo sát tách nhau, hình dạng cân đối và ba tứ cực với nguồn ion hóa phun điện tử, chế chiều cao phù hợp cho quá trình phân tích. độ ion âm được sử dụng để khảo sát điều kiện ion mẹ và ion con tối ưu. Kết quả được trình bày 2000000 ở Bảng 1. 1750000 Bảng 1. Các ion phân tử và ion con 1500000 1250000 trong phân tích khối phổ 1000000 Chất Mảnh mẹ Mảnh con Q1 CE Q3 750000 500000 phân tích (m/z) (m/z) (V) (V) (V) 250000 Naringin 579 271 28 35 19 0 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 min Hesperidin 609 301 28 29 22 200000 Inten. (x1,000,000) 150000 7.5 100000 5.0 579.30 50000 2.5 0 580.30 281.10 3.00 3.25 3.50 3.75 4.00 4.25 4.50 4.75 5.00 5.25 5.50 5.75 6.00 6.25 6.50 6.75 min 267.10 581.30615.25 625.30 Hình 3. Sắc ký đồ khảo sát cột sắc ký 134.90 132.85 191.05 0.0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 m/z 1.50 Inten. (x1,000,000) C18 (150 x 4,6 mm; 2,7 μm) (hình bên trái) 1.25 và C8 (150 x 4,6 mm; 3,0 μm) (hình phải) 1.00 Kết quả sắc ký đồ ở Hình 4 cho thấy pic 0.75 271.15 naringin và hesperidin được rửa giải và ghi nhận 0.50 được tín hiệu pic với pha động methanol – acid acetic 0,1 % (50 : 50). Dung môi methanol hiệu 151.05 0.25 0.00 177.10 459.25 579.25 quả hơn quy trình phân tích đồng thời naringin và hesperidin với đầu dò MS/MS. 100 200 300 400 500 600 700 800 900 m/z Hình 1. Phổ đồ [M-H] ion mẹ (hình bên trái) và - 202
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 17500 lại dung dịch thử. 15000 Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống được trình bày ở Bảng 2. 12500 10000 7500 Bảng 2. Tính phù hợp hệ thống của mẫu 5000 chuẩn (n = 6) và mẫu thử (n = 6) AS 2500 0 tR (phút) S 60000 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 min (< 2,0) 50000 Mẫu chuẩn 4,49 (RSD 3426688 40000 Naringin 1,7 (Đạt) 30000 0,06%) (RSD 1,42%) 4,82 (RSD 17118 (RSD 20000 Hesperidin 1,6 (Đạt) 10000 0,08%) 2,38%) 0 Mẫu thử 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 min 4,51(RSD 3696990 Hình 4. Sắc ký đồ khảo sát pha động Naringin 1,8 (Đạt) 0,09%) (RSD 1,06 %) ACN – acid acetic 0,1 % (hình trái) và MeOH 4,88 (RSD 22235 (RSD – acid acetic 0,1 % (hình phải) Hesperidin 1,5 (Đạt) 0,08%) 3,74 %) 3.3. Dự thảo quy trình định lượng Nhận xét: RSD (%) của thời gian lưu, diện Mẫu thử: cân 0,15 g bột BN vào bình định mức tích pic naringin và hesperidin trong mẫu chuẩn 100 ml, thêm 60 ml methanol, chiết siêu âm trong và mẫu thử đều < 5,3 % và hệ số bất đối < 2,0. 30 phút, để nguội và điền đến vạch với cùng dung Kết luận: quy trình đạt tính phù hợp hệ thống. môi, lắc đều. Ly tâm 4000 vòng/phút trong 5 phút. 3.4.2. Độ đặc hiệu. Tiến hành sắc ký các Lấy chính xác 3 ml lớp dung dịch cho vào bình định mẫu trắng, mẫu thử, mẫu chuẩn và mẫu thử mức 100 ml, bổ sung methanol đến vạch, lắc đều. thêm chuẩn. Kết quả thử nghiệm độ đặc hiệu Lọc qua màng lọc 0,22 μm. được trình bày ở Hình 5 và 6. Mẫu chuẩn: hỗn hợp dung dịch chuẩn Sắc ký đồ (SKĐ) của mẫu trắng không xuất naringin và hesperidin pha trong methanol để hiện pic có thời gian lưu tương ứng với pic được dung dịch chuẩn có nồng độ lần lượt là naringin và hesperidin trong SKĐ mẫu chuẩn. 4000,0 và 8,0 (ppb). Lọc qua màng lọc 0,22 μm. SKĐ của mẫu thử có tín hiệu pic có thời gian Mẫu trắng: methanol. lưu (4,51 và 4,88 phút) tương ứng với pic Điều kiện sắc ký: Cột: Nucleodur C8 EC (150 naringin và hesperidin (4,49 và 4,82 phút) trong x 4,6 mm; 3 μm), pha động: methanol – acid SKĐ mẫu chuẩn. acetic 0,1% (50:50), tốc độ dòng: 0,6 ml/phút, SKĐ mẫu thử thêm chuẩn có sự tăng diện nhiệt độ cột: 30oC, nhiệt độ buồng tiêm mẫu: tích pic (5627796 và 33736) so với SKĐ của mẫu 10oC và thể tích tiêm mẫu: 5μl thử (3632997 và 21855). Điều kiện khối phổ: chế độ: ESI (-), MRM, tốc độ khí phun: 3,0l/phút, tốc độ khí khô: 15,0 A l/phút, nhiệt độ desolvation line: 250 oC, nhiệt độ B heat block: 400 oC và thế giao diện: 4500 V. Hàm lượng (mg/g) naringin/hesperidin trong mẫu được tính theo công thức: Trong đó: ST: diện tích pic dung dịch thử SC: diện tích pic của dung dịch chuẩn C D CC: nồng độ dung dịch chuẩn (ppb) α: độ tinh khiết của chuẩn (%) D: độ pha loãng của dung dịch thử m: khối lượng cân mẫu thử (g) h: độ ẩm của dược liệu (%) 3.4. Thẩm định quy trình định lượng 3.4.1. Tính phù hợp hệ thống. Tiến hành Hình 5. SKĐ mẫu trắng (A), mẫu chuẩn (B), sắc ký 6 lần lặp lại dung dịch chuẩn và 6 lần lặp mẫu thử (C) và mẫu thử thêm chuẩn (D) 203
  4. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 Phổ MS của mẫu trắng không xuất hiện các Phổ MS của mẫu thử và mẫu chuẩn có tín hiệu mảnh phổ khối m/z = 579,15 → 271,10 ion mẹ và ion con đặc trưng của naringin (m/z = (naringin) và m/z = 608,95 → 300,80 579 → 271) và hesperidin (m/z = 609 → 301). (hesperidin). Kết luận: quy trình đạt độ đặc hiệu. Inten. (x100,000) 1.00 469.05 A 0.75 463.00 447.05 419.20 445.15 0.50 545.05 407.10 401.20 551.00 403.00 421.15 417.05 459.25 713.45 423.15 441.15 411.05 431.05 455.20 493.15 499.20 0.25 409.15 433.10 437.15 429.15 449.30 473.25 465.10 443.25461.10 435.30 501.25 527.20 633.10 627.00 715.30 413.15 415.15 439.10 457.20 479.10 477.05 453.10470.00 471.10 495.10 485.10 487.20 505.15 507.20 503.15 489.05 513.20 531.05 523.25 611.00 709.00 740.55 427.10 451.25 405.20420.20 425.00 467.10 483.15 475.20 472.15 491.30 497.30 515.30 529.20 521.05 525.00 519.25 509.30 535.05 537.10 549.15 539.05557.25 553.15 559.10 547.20 567.15 597.05 585.25 574.95 581.40 609.20 737.55 759.30 410.05 428.10 400.00 450.05 481.20 514.15 506.20 530.00541.20 552.15565.10 571.15 561.20 579.25 569.10 562.10 583.05 589.15 607.20 605.20 601.15 603.20 623.25 625.05637.20 636.25647.35 644.90 665.25 671.00 691.05 685.20 681.00 689.30 705.25716.90 739.60 760.55 787.00 757.05 434.00 452.10 456.00 453.95 496.05511.05 494.05 517.35 518.05 512.15 533.20 532.20 553.95 542.95 546.25 548.05 563.25 540.05555.10 556.05 564.10 577.25 580.40 573.20 571.90 595.15 586.30599.05 587.40 592.30 590.95 615.10 606.10 600.05 619.20 612.90 617.35 631.15 629.10 621.00 622.30 643.15 639.15 634.20 635.30 641.20 640.20 661.30 659.30 657.40 652.40 655.45 669.15 663.10 660.15 654.50 648.95 645.90 656.10 675.25 672.30 678.30 667.25 677.25 673.70 676.25 695.15 702.90 704.20 701.25 697.40 693.10 687.10 7710.05 07.00 699.10 721.35 717.65 727.35 725.35 719.10 711.35 747.15 745.00 742.55 738.65 735.00 751.00 752.95 743.45 731.10 758.35 777.05 771.25 778.85 781.35 772.35 764.75 769.65 763.30 765.85 796.80 785.15 777.85 775.05789.05 795.15 792.35 790.60 782.15 783.00 696.35 736.25749.05 766.70 0.00 400 450 500 550 600 650 700 750 m/z Inten. (x100,000) Inten. (x100,000) 579.15 579.15 7.5 3.5 3.0 5.0 B 2.5 406.95422.95 C 2.0 1.5 580.20 570.95 580.20 409.95 2.5 1.0 479.00 401.00 405.90 476.90 466.90 568.90 615.10 661.15 407.90424.00 420.90435.00 505.00 401.15 425.20 445.15463.10 581.25 639.20 0.5 410.90 424.95 442.90454.95 444.95 448.90 457.00469.00 488.95 462.95 494.95 540.90554.95 539.00 546.95 548.95 571.95 564.85 561.00 581.00 596.90 615.15 639.20 622.90637.00 642.90652.95 650.95 664.95 661.00 744.90 786.85 439.10 431.00 640.20 721.10 413.00 415.00 411.95 402.80 437.00 440.95 428.90 439.00 452.90 446.90 460.90 458.90 451.00 472.95 464.90 483.05 477.90 493.00 512.90 485.00 487.00 479.95 481.00 482.00 516.95 527.05 529.05 545.00 537.00 542.95 556.95 559.05 550.95563.05 552.90 576.90 595.05 572.95 574.95 600.90 598.05 599.85 617.00 616.05 633.00645.00 624.95 628.95 630.90 656.90 646.85 648.00658.95 679.00693.15 710.95 677.05 718.95 717.10 734.95 728.90 746.85758.95 784.80 738.80 431.10 426.95 419.00 449.90 519.05 524.95 604.85 618.95 654.95668.95 672.90 663.05 730.85 732.80 0.0 0.0 400 450 500 550 600 650 700 750 m/z 400.0 425.0 450.0 475.0 500.0 525.0 550.0 575.0 600.0 625.0 650.0 675.0 700.0 725.0 750.0 775.0 m/z Inten. (x10,000) Inten. (x100,000) 271.10 271.10 7.5 1.25 1.00 5.0 D 0.75 E 150.90 0.50 2.5151.00 459.10 0.25 313.05 459.15 235.10 313.20 0.0 0.00 150.0 175.0 200.0 225.0 250.0 275.0 300.0 325.0 350.0 375.0 400.0 425.0 450.0 475.0 m/z 150.0 175.0 200.0 225.0 250.0 275.0 300.0 325.0 350.0 375.0 400.0 425.0 450.0 475.0 m/z Inten. (x10,000) Inten. (x10,000) 580.15 581.15 615.15 617.10 2.5 627.05 633.00 2.5 587.10589.15 608.95 615.10 F 621.05 627.10 633.05 639.20 643.05 G 2.0 2.0 605.10 593.00595.05 599.15 621.05 585.15587.15 637.05 613.00 616.10 1.5 585.25 611.25 617.20619.05 639.05 1.5 589.00 636.85 625.35 583.20 609.05611.05 619.00 605.15607.10 603.10 617.95 631.20 648.10 613.05 616.05 623.85 647.00 1.0 591.00 595.20 609.90 630.00 641.10642.85 597.15 621.90 634.30 645.10 1.0 592.00 599.05 602.55 635.05 0.5 0.5 0.0 585.0 590.0 595.0 600.0 605.0 610.0 615.0 620.0 625.0 630.0 635.0 640.0 645.0 m/z 580.0 585.0 590.0 595.0 600.0 605.0 610.0 615.0 620.0 625.0 630.0 635.0 640.0 645.0 m/z Inten. (x1,000) 200.90 Inten. (x1,000) 301.15 281.30 1.75 1.00 0.75 H 1.50 1.25 I 300.80 1.00 198.90 259.10 266.60 0.50 205.00 245.00 325.40 0.75 283.40 384.85 363.30 0.50 207.10 357.00368.80 459.20 0.25 199.10 242.20 293.30 302.70 264.90 280.80294.20 219.50 221.10 263.30 304.60 339.30 0.25 222.60 321.10 373.10 223.05 304.90 0.00 0.00 150.0 175.0 200.0 225.0 250.0 275.0 300.0 325.0 350.0 375.0 400.0 425.0 450.0 475.0 m/z 150.0 175.0 200.0 225.0 250.0 275.0 300.0 325.0 350.0 375.0 400.0 425.0 450.0 475.0 m/z Hình 6. Phổ MS thử nghiệm độ đặc hiệu Hình (A): mẫu trắng; Hình (B): ion mẹ dịch chuẩn hỗn hợp gốc naringin và hesperidin naringin/mẫu chuẩn; Hình (C): ion mẹ trong methanol có nồng độ lần lượt là 40,00 và naringin/mẫu thử; Hình (D): ion con naringin 0,08 (ppm). Từ dung dịch chuẩn hỗn hợp gốc, mẫu chuẩn; Hình (E): ion con naringin mẫu thử; chuẩn bị 6 mẫu chuẩn hỗn hợp có nồng độ Hình (F): ion mẹ hesperidin/mẫu chuẩn; Hình naringin từ 1600,0 – 8000,0 (ppb) và nồng độ (G): ion mẹ hesperidin/mẫu thử; Hình (H): ion hesperidin từ 3,2 – 16,0 (ppb). Pha loãng để con hesperidin/mẫu chuẩn; Hình (I): ion con được dung dịch chuẩn naringin 0,1 ppb. Xác định hesperidin/mẫu thử sự tương quan giữa nồng độ naringin/hesperidin 3.4.3. Khoảng tuyến tính. Pha chế dung và diện tích pic. 204
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 Bảng 3. Kết quả khảo sát khoảng tuyến 5 3610152 106,3 19084 0,20 tính 6 3559415 106,4 19191 0,21 Naringin Hesperidin Trung bình = 107,6 Trung bình = 0,2 STT Nồng độ Nồng độ Diện mg/g RSD = 0,90 % mg/g RSD = 3,25 % Diện tích (ppb) (ppb) tích RSD S pic và hàm lượng naringin, hesperidin 1 0,10 3862 - - của 2 kiểm nghiệm viên < 5,3 %. Quy trình đạt 2 1571,29 1256886 3,11 7630 độ chính xác, hàm lượng naringin và hesperidin 3 1964,11 1641729 3,89 8398 trong bưởi non lần lượt là 107,6 và 0,2 (mg/g). 4 3928,22 3208170 7,78 20153 3.4.5. LOD và LOQ. Pha loãng mẫu chuẩn 5 4713,87 3975110 9,34 23373 đến nồng độ cho tín hiệu phát hiện (LOD) và 6 5892,34 4505491 11,67 29613 định lượng (LOQ). 7 7856,45 6500121 15,56 39797 Pha chế các mẫu thử tương ứng với nồng độ Phương trình hồi quy tuyến tính của: LOD và LOQ, tiêm lặp lại 6 lần các dung dịch thử - Naringin: y = 811,8x + 6429,3 với x là này vào hệ thống sắc ký, kết quả được trình bày nồng độ naringin (ppb) có trong mẫu; y là diện ở Bảng 5. tích pic naringin; hệ số tương quan r = 0,9980. Bảng 5. Kết quả thử nghiệm LOD và - Hesperidin: y = 2627,2x – 987,1 với x là LOQ (n = 6) nồng độ hesperidin (ppb) có trong mẫu; y là diện Giới hạn phát Giới hạn định tích pic hesperidin; hệ số tương quan r = 0,9990. hiện lượng 3.4.4. Độ chính xác. Phân tích 6 mẫu thử LOD S S/N LOQ S S/N độc lập và được thực hiện bởi 2 kiểm nghiệm (ppb) (ppb) viên nhau. Naringin 0,05 1238 5,5 0,10 4148 19,0 Bảng 4. Kết quả thử nghiệm độ chính Hesperidin 1,56 3124 10,7 3,11 7513 19,8 xác (n = 12) Tín hiệu trên nhiễu (S/N) ở LOD và LOQ đều Naringin Hesperidin đạt yêu cầu, LOD của naringin và hesperidin lần STT Diện tích C (mg/g) Diện tích C (mg/g) lượt là 0,05 và 1,56 (ppb) và LOQ là 0,10 và 3,11 Kiểm nghiệm viên 1 (ppb). 1 3687360 108,3 22667 0,21 3.4.6. Độ đúng. Độ đúng được thực hiện 2 3668775 108,0 22583 0,21 bằng phương pháp pha chế mẫu thử và thêm 3 3656119 107,9 21549 0,20 một lượng chuẩn tương ứng với các mức nồng 4 3662623 107,5 22265 0,20 độ LOQ; 50; 100 và 150% so với nồng độ định lượng. 5 3696506 108,5 21354 0,19 Mỗi mức nồng độ thực hiện 3 lần. Phân tích 6 3667556 107,8 21693 0,20 và xác định tỷ lệ phục hồi. Kết quả thẩm định độ Kiểm nghiệm viên 2 đúng được trình bày ở bảng 6. 1 3709620 108,7 19493 0,21 Tỷ lệ phục hồi của naringin và hesperidin tại 2 3705793 109,0 18185 0,19 các mức nồng độ đều thuộc giới hạn 80,0 – 3 3601040 106,8 18649 0,20 110,0 (%) và RSD ≤ 5,3 %, quy trình đạt độ 4 3597555 106,4 17434 0,19 đúng [2]. Bảng 6. Kết quả thử nghiệm độ đúng (n = 12) Naringin Hesperidin Mức TT Cthêm Ctìm lại TLPH Cthêm Ctìm lại S S TLPH (%) (ppb) (ppb) (%) (ppb) (ppb) 1 0,050 4507 0,050 97,0 1,40 7525 1,19 85,2 LOQ 2 0,050 4444 0,049 94,8 1,40 7700 1,26 89,7 3 0,050 4462 0,049 95,1 1,40 7603 1,23 87,7 1 1060,6 1798415 1098,45 103,6 2,10 10347 1,87 89,0 50% 2 1060,6 1818852 1105,66 104,2 2,10 10445 1,87 89,2 3 1060,6 1821341 1108,72 104,5 2,10 10364 1,84 87,7 1 2112,2 3610702 2202,01 103,8 4,20 21756 4,12 98,1 100% 2 2112,2 3590274 2170,86 102,3 4,20 20906 3,79 90,1 3 2112,2 3566418 2135,48 100,7 4,20 21143 3,87 92,0 1 3181,9 5340714 3198,23 100,5 6,30 30537 5,36 85,1 150% 2 3181,9 5417295 3304,54 103,9 6,30 30000 5,18 82,2 205
  6. vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2023 3 3181,9 5367413 3243,09 101,9 6,30 30785 5,48 86,9 Trung bình 101,0 Trung bình 88,6 RSD (%) 3,50 RSD (%) 4,50 3.4.7. Khoảng xác định. Khoảng xác định for Dietary Supplements and Botanicals”, phương pháp được xác định từ kết quả khảo sát 2002;Section 3.4:17-22. 3. Chen L, Lai Y, Dong L, Kang S, Chen X., độ đúng: “Polysaccharides from Citrus grandis (L.) Osbeck - Khoảng nồng độ định lượng của naringin: suppress inflammation and relieve chronic 0,1 – 6000,0 (ppb). pharyngitis”, Microbial pathogenesis, - Khoảng nồng độ định lượng của hesperidin: 2017;113:365-371. 3,1 – 12,0 (ppb). 4. ICH Harmonised Tripartite Guideline, “Validation of analytical procedures: text and IV. KẾT LUẬN methodology”, 2015:1-13. 5. Mäkynen K, Jitsaardkul S, Tachasamran P, Quy trình định lượng đồng thời naringin và et al., “Cultivar variations in antioxidant and hesperidin trong bưởi non bằng phương pháp antihyperlipidemic properties of pomelo pulp LC-MS/MS đạt các yêu cầu về thẩm định. Có thể (Citrus grandis (L.) Osbeck) in Thailand”, Food ứng dụng quy trình trong việc kiểm soát hàm Chem, 2013;139(1-4):735-743. 6. Xi W., Fang B., Zhao Q. et al., “Flavonoid lượng 2 flavonoid này trong quả bưởi non. Hàm composition and antioxidant activities of Chinese lượng naringin và hesperidin trong bột bưởi non local pummelo (Citrus grandis Osbeck.) varieties”, lần lượt là 107,6 và 0,2 (mg/g). Food Chem, 2014;161:230-238. 7. Yusof S., Ghazali H. M., King G. S. J. F. C., TÀI LIỆU THAM KHẢO “Naringin content in local citrus fruits”, Food 1. Anmol RJ, Marium S. et al., “Phytochemical Chem, 1990;37(2):113-121. and Therapeutic Potential of Citrus grandis (L.) 8. Yuting C., Rongliang Z., Zhongjian J. et al., Osbeck: A Review”, J Evid Based Integr Med, “Flavonoids as superoxide scavengers and 2021:12-15. antioxidants”, Free Radical Biology and Medicine, 2. AOAC International, “AOAC Guidelines for 1990;9(1):19-21. Single Laboratory Validation of Chemical Methods MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC, ĐÔNG MÁU VÀ MỐI LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁTTẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 Nguyễn Khánh Hà1, Trần Thị Kiều My1,2, Đào Thị Thiết2 TÓM TẮT nhập viện. Kết quả nghiên cứu: Nhóm tuổi 50-64 chiếm tỉ lệ cao nhất với 76.5%. Tỉ lệ nam:nữ ~ 8:1. Tỉ 53 Bệnh lý ung thư phổi nguyên phát là bệnh lý ác lệ tăng bạch cầu lên tới hơn 40% với chỉ số trung bình tính ngoài hệ tạo máu; tuy nhiên, nhiều nghiên cứu là 16.13 ± 23.29 G/L. Gần 50% đối tượng có tăng số trên thế giới cho thấy sự biến đổi đa dạng về huyết lượng tiểu cầu với trung bình là 511.35 ± 511.67 G/L. học và đông máu phát sinh trong quá trình tiến triển 60% bệnh nhân có nguy cơ huyết khối trung bình – và điều trị bệnh. Mục tiêu: (1) Mô tả một số chỉ số cao theo thang điểm Khorana, cần điều trị dự phòng. huyết học, đông máu trên nhóm bệnh nhân ung thư Chỉ số D-dimer tăng ở 82% bệnh nhân, và 80% có phổi nguyên phát tại Viện Huyết học – Truyền máu tăng nồng độ fibrinogen với giá trị trung bình lần lượt Trung Ương giai đoạn 2020 – 2022. (2) Nhận xét mối là 2061.97 ± 2180.45 ng/ml và 5.22 ± 1.33 g/l. Chưa liên quan giữa một số chỉ số huyết học, đông máu và thấy có sự khác biệt về mặt thống kê khi so sánh đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Đối tượng và trung bình và tỉ lệ tăng các chỉ số huyết học, đông phương pháp nghiên cứu: 34 bệnh nhân điều trị máu của hai nhóm đối tượng chưa và đã điều trị ung lần đầu tại địa điểm nghiên cứu trong thời gian nghiên thư phổi bằng các phương pháp khác nhau. Nồng độ cứu, được chẩn đoán ung thư phổi trước thời điểm Fibrinogen và số lượng tiểu cầu ở đối tượng nghiên cứu có mối tương quan chặt chẽ với hệ số tương quan 1Trường r=0,6. Kết luận: Đối tượng nghiên cứu có một số chỉ Đại học Y Hà Nội số huyết học, đông máu xu hướng tăng cao với nguy cơ 2Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương huyết khối dựa theo thang điểm Khorana. Fibrinogen và Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Khánh Hà tiểu cầu có mối tương quan chặt chẽ với nhau. Không Email: ha.ngnkhnh@gmail.com có sự khác biệt giữa nhóm đã điều trị và chưa điều trị Ngày nhận bài: 6.12.2022 ung thư phổi. Những bệnh nhân có tăng bạch cầu, tiểu Ngày phản biện khoa học: 11.01.2023 cầu chưa rõ nguyên nhân nên phối hợp kiểm tra xét Ngày duyệt bài: 8.2.2023 nghiệm đông máu và tầm soát ung thư phổi. 206
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2