intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xử lý nước thải nhà máy giấy

Chia sẻ: Quốc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

380
lượt xem
171
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước - nguồn tài nguyên vô cùng quý giá nhưng nó không phải là vô tận. Mặc dù lượng nước chiếm hơn 97% bề mặt trái đất nhưng lượng nước có thể dùng cho sinh hoạt và sản xuất rất ít, chỉ chiếm khoảng 3%. Nhưng trong thời buổi công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đi lên, đòi hỏi ngành công nghiệp phải phát triển nhanh. Sự phát triển công nghiệp nhanh chóng mang lại nhiều lợi ích, nhưng bên cạnh đó nó cũng có nhiều tác hại làm ảnh hưởng xấu đến môi trường và đe dọa đến...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xử lý nước thải nhà máy giấy

  1. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm BÁO CÁO K THU T MÔI TRƯ NG tài: X lý nư c th i nhà máy gi y Trư ng i H c Quy Nhơn ------------- ------------- Giáo viên hư ng d n: ThS. Trương Thanh Tâm Sinh viên th c hi n : Huỳnh c Kỳ Lp : Hóa D u – K31- H Quy Nhơn SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 1
  2. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm N I DUNG CHÍNH I) TV N II) NHÀ MÁY GI Y BÃI B NG 1. Gi i thi u 2. Quy trình s n xu t gi y 3. Các lo i nư c th i 4. Bi n pháp c i thi n ch t lư ng nư c th i a) i m i công ngh thân thi n v i môi trư ng b) X lý nư c th i nhà máy gi y c) Bi n pháp x lý 5. Quy trình công ngh x lý rác th i 6. Thuy t minh quy trình công ngh 7. M t s hình nh minh h a và ch c năng c a các b III) K T LU N IV) TÀI LI U THAM KH O SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 2
  3. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm L IM U Nư c - ngu n tài nguyên vô cùng quý giá nhưng nó không ph i là vô t n. M c dù lư ng nư c chi m hơn 97% b m t trái t nhưng lư ng nư c có th dùng cho sinh ho t và s n xu t r t ít, ch chi m kho ng 3%. Nhưng trong th i bu i công nghi p hoá hi n i hoá t nư c i lên, òi h i ngành công nghi p ph i phát tri n nhanh. S phát tri n công nghi p nhanh chóng mang l i nhi u l i ích, nhưng bên c nh ó nó cũng có nhi u tác h i làm nh hư ng x u n môi trư ng và e d a n s c kh e con ngư i c bi t là ô nhi m ngu n nư c. Ngu n nư c ngày càng b ô nhi m tr m tr ng do nhi u nguyên nhân mà nguyên nhân chính là do ho t ng s n xu t công nghi p và ý th c c a con ngư i. Vi c khan hi m ngu n nư c ng t ã và ang gây ra nh ng h u qu h t s c nghiêm tr ng n môi trư ng, h sinh thái, các loài sinh v t, trong ó có con ngư i, nó ti m n nguy cơ chi n tranh tranh giành ngu n nư c…. M t trong nh ng ngành gây ô nhi m ngu n nư c nghiêm tr ng nh t là công nghi p s n xu t gi y. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 3
  4. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm I. tv n Công ngh s n xu t b t gi y chi m m t v trí quan tr ng trong n n kinh t . Công nghi p gi y phát tri n cùng v i s phát tri n c a xã h i. Nhu c u s n ph m gi y càng tăng, thu hút nhi u lao ng tham gia cũng như kéo theo s phát tri n c a nh ng ngành liên quan như : lâm nghi p, xu t nh p kh u, v n t i,…; chính vì v y nghành công nghi p này không th thi u trong i s ng nhân dân. Gi y áp ng nhu c u b c thi t trong cu c s ng con ngư i ph c v nhi u m c ích khác nhau như: gi y vi t, gi y in, gi y bao bì, sinh ho t... B t gi y ư c s n xu t t nguyên li u ch y u là: g , tre, n a, l , gi y tái sinh,… Tuy nhiên, n u lư ng nư c th i này th i ra mà không qua x lý thì s nh hư ng tr c ti p n môi trư ng nư c. c tính t nư c th i c a các nhà máy s n xu t b t gi y và gi y là do s hi n di n m t h n h p ph c t p các d ch chi t trong thân cây bao g m: nh a cây, các axit béo, lignin, … và m t s s n ph m c a lignin ã ư c clo hóa có tr ng lư ng phân t th p. Các ch t t d ch ti t ra có kh năng gây c ch v i cá. Khi x tr c ti p ngu n nư c th i này ra kênh r ch thì s hình thành t ng m ng gi y n i lên trên măt nư c, làm cho nư c có màu khá cao và hàm lư ng DO g n như b ng không. i u này không nh ng gây nh hư ng tr c ti p d n môi trư ng s ng c a sinh v t mà còn gián ti p nh hư ng n s c kh o con ngư i Hi n nay có kho ng 90 nhà máy ho t ng trên c nư c, s n lư ng gi y các t nh phía nam g n 90000 t n/năm. Trong ó, thành ph H Chí Minh chi m 12000 t n/năm. Nư c th i nhà máy gi y có hàm lư ng COD khá cao 22000 – 46500 mg/l , BOD chi m t 40% - 60%. COD ph n l n ư c gây ra t nhưng ch t h u cơ không lignin, Ngoài các ch tiêu ô nhi m c a nư c th i d ch en ã ư c c p thì nư c th i c a xeo gi y có t l COD, BOD không cao b ng nư c th i d ch en nhưng cũng quá gi i h n cho phép. Do ó cũng c n ư c x lý trư c khi x ra môi trư ng. Theo th ng kê, các nhà máy gi y trên th gi i nh công ngh tiên ti n nên ch dùng t 7-15m3 nư c/t n gi y, trong khi Vi t Nam do thi t b s n xu t, công ngh l c h u nên v n dùng t 30-100m3 nư c/t n gi y. S l c h u này không ch gây lãng phí SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 4
  5. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm ngu n nư c ng t, tăng chi phí x lý nư c th i mà còn ưa ra sông, r ch lư ng nư c th i kh ng l . Hi n nay, doanh nghi p s n xu t gi y t i Vi t Nam ch y u là thu c thành ph n doanh nghi p v a và nh , s n xu t t i 75% lư ng gi y c nư c. Các doanh nghi p này n m r i rác t i các a phương nguy cơ gây ô nhi m t i các cơ s này r t cao. Trong các cơ s công nghi p gi y và b t gi y, nư c th i thư ng có pH trung bình 9 - 11, ch s nhu c u ôxy sinh hoá (BOD), nhu c u oxy hoá h c (COD) cao, có th lên n 700mg/l và 2.500mg/l. Hàm lư ng ch t r n lơ l ng cao g p nhi u l n gi i h n cho phép. c bi t nư c có ch a c kim lo i n ng, lignin (d ch en), ph m màu, xút, các ch t a vòng thơm Clo hoá là nh ng h p ch t có c tính sinh thái cao và có nguy cơ gây ung thư, r t khó phân hu trong môi trư ng. Có nh ng nhà máy gi y lư ng nư c th i lên t i 4.000 - 5.000m3/ngày, các ch tiêu BOD, COD g p 10 – 18 l n tiêu chu n cho phép; lư ng nư c th i này không ư c x lý mà tr c ti p ra sông ngòi, kênh r ch. Ngoài ra, trong công nghi p xeo gi y, t o nên m t s n ph m c thù ho c nh ng tính năng c thù cho s n ph m, ngư i ta còn s d ng nhi u hóa ch t và ch t xúc tác. Nh ng ch t này n u không ư c thu h i ho c x lý mà x th ng ra sông ngòi thì vn ô nhi m là không tránh kh i, làm m t cân b ng sinh thái trong môi trư ng nư c. V i nh ng v n như trên thì vi c x lý ngu n nư c th i t các nhà máy gi y là c c kỳ quan tr ng thu hút ư c ông o s quan tâm c a gi i khoa h c, gi i kinh doanh cũng như c a ngư i dân trong bài ti u lu n này chúng ta s i vào tìm hi u nh ng nh hư ng cũng như h th ng x lý nư c th i c a các nhà máy gi y hi n nay i di n t ng công ty gi y Vi t Nam nhà máy gi y Bãi B ng. T ó hi v ng ra bi n pháp gi i quy t, kêu g i m i ngư i chung tay b o v ngu n tài nguyên quý giá này, cũng chính là b o v chúng ta. Tuy có nhi u c g ng, song vì m i làm quen v i hình th c vi t ti u lu n và nghiên c u trong nhà trư ng nên còn r t nhi u thi u sót. Nhóm chúng em mong cô c qua, góp ý cho nhóm chúng em có th ch nh s a và hoàn thi n bài ti u lu n t t hơn. t ó có th rút ra nhi u kinh nghi m quí báu hơn cho b n thân. Chúng em chân thành c m ơn cô ã truy n t cho chúng em nh ng ki n th c cơ b n v môn k thu t môi trư ng, giúp chúng em có thêm nhi u ki n th c v môn h c này. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 5
  6. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm II. NHÀ MÁY GI Y BÃI B NG 1. Gi i thi u Bãi B ng là m t doanh nghi p nhà nư c s n xu t b t gi y và các s n ph m gi y c a Vi t Nam. Năm 2006, Công ty Gi y Bãi B ng tr thành m t thành viên c a T ng công ty Gi y Vi t Nam, óng góp hơn 50% s n lư ng gi y in và gi y vi t c a t ng công ty này. Nhà máy Gi y Bãi B ng ư c thành l p vào cu i năm 1982 v i s giúp v tài chính và công ngh c a chính ph Th y i n. Ban u, Bãi B ng ch g m m t nhà máy s n xu t gi y. Năm 2002, nhà máy ư c m r ng, nâng công su t t 48.000 t n b t, 55.000 t n gi y lên 61.000 t n b t và 100.000 t n gi y. Năm 2004, 16 lâm trư ng cung c p nguyên li u làm b t gi y v n trư c kia thu c Công ty Nguyên li u gi y Vĩnh Phú ư c sáp nh p vào Bãi B ng. Công ty còn s n xu t c phân bón vi sinh t ph th i c a quá trình s n xu t gi y. Cơ s s n xu t và văn phòng chính c a công ty t a l c t i th tr n Phong Châu, huy n Phù Ninh, t nh Phú Th . Công su t x lý nư c th i 600m3/ngày. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 6
  7. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm Nhà máy gi y Bãi B ng SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 7
  8. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm 2. Quy trình s n xu t gi y a) Giai o n s n xu t b t gi y : SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 8
  9. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm b) Giai o n s n xu t gi y: SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 9
  10. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm 3. Các lo i nư c th i - S d ng l i lư ng ki m b ng phương pháp cô c – t cháy các ch t h u cơ – xút hóa. i v i các nhà máy Dòng th i r a nguyên li u bao g m các ch t h u cơ hòa tan, t á, ch t b o v th c v t, v cây,… - Dòng th i c a quá trình n u và r a sau n u ch a ph n l n các ch t h u cơ hòa tan, các ch t n u và m t ph n sơ x i t ng h p. Dòng th i có màu t i hay còn g i là d ch en. D ch en có n ng ch t khô kho ng 25% - 35%, t l gi a ch t h u cơ và vô cơ là 70:30. - Thành ph n h u cơ ch y u là trong d ch en lignin hòa tan v i dung d ch ki m ( 30 – 35% kh i lư ng ch t khô), ngoài ra còn các s n ph m phân h y hydratcacbon, axit h u cơ. Thành ph n h u cơ bao g m nh ng ch t n u, m t ph n nh là NaOH, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, còn l i là ki m natrisunfat liên k t v i các ch t h u cơ trong ki m. nh ng nhà máy l n, dòng th i này dùng tái sinh s nh thư ng không có h th ng thu h i d ch en, dòng th i này ư c th i th ng ra v i các dòng th i khác, gây tác ng x u n môi trư ng. - Dòng th i t công o n t y c a các nhà máy s n xu t b t gi y b ng phương pháp hóa h c và bán hóa ch a các h p ch t h u cơ, lignin hòa tan và các h p ch t t o thành c a nh ng ch t ó v i ch t t y d ng c h i có kh năng tích t sinh h c trong cơ th s ng như các h p ch t clo h u cơ, làm tăng AOX trong nư c th i. Dòng này có màu BOD5 và COD cao. - Dòng th i t các quá trình nghi n b t và xeo gi y ch y u ch a sơ x i m n, b t gi y d ng lơ l ng và các ch t ph gia như nh a thông, ph m màu, cao lanh,… - Dòng th i t các khâu r a thi t b , r a sàn, dòng ch y tràn có hàm lư ng các ch t lơ l ng và các hóa ch t rơi vãi, dòng này không liên t c. - Nư c ngưng c a quá trình cô c trong h th ng thu h i, x lý hóa ch t t d ch en. M c c a nư c ngưng ph thu c vào t ng lo i g , công ngh s n xuât. - Nư c th i sinh ho t. *Nư c th i t công ngh xeo gi y Nư c th i t công ngh xeo gi y ch a thành ph n ch y u b t gi y và các ch t ph gia g i là nư c tr ng. Nư c này ư c tách ra t các b ph n c a máy xeo gi y như kh nư c, ép gi y. Ph n l n dòng th i này ư c s d ng tr c ti p cho giai o n t o hình hay cho công o n chu n b nguyên li u vào máy xeo ho c gián ti p sau khi nư c th i ư c qua b l ng thu h i gi y và sơ x i. Nư c th i công o n này ôi khi có th chi m t i 90% lưu lư ng t ng c ng c a nhà máy nhưng tương i s ch hàm lư ng nhi m b n không cao, BOD trung bình, màu th p, PH g n trung tính, không ch a lignin, hàm lư ng ch t r n lơ l ng cao ch y u là do b t gi y và ch t n th t thoát, Lư ng ch t r n này có th d dàng thu h i b ng phương pháp l ng • Thành ph n và tính ch t c a nư c th i công o n xeo gi y SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 10
  11. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm Mc X Lý THÔNG S U VÀO (TCVN 5945:1995,loai B) PH 6.3 – 7.2 6.0 – 8.5 BOD5 t ng, mg/l 500 ≤ 50 COD, mg/l 1100 ≤ 100 SS, mg/l 653 ≤ 100 màu , Pt - Co 450 N – NH3 , mg/l 1.15 ≤ 35 P – PO43-, mg/l 1.21 ≤4 4. Bi n pháp c i thi n ch t lư ng nư c th i a. i m i công ngh thân thi n v i môi trư ng: + B t gi y sunfat thư ng ư c t y tr ng b ng clo, vì th mà nư c th i s nhi m các h p ch t cacbon c a clo.N u thay th clo b ng hidroroxit hay b ng oxi(s i gi y s kém b n hơn t y b ng clo) nhưng thân thi n v i môi trư ng hơn. + Phương pháp organocell s n xu t b t gi y không có lưu huỳnh thân thi n v i môi trư ng hơn: các m nh g ư c n u v i h n h p nư c và mêtanol (methanol) có cho thêm dung d ch ki m qua nhi u giai o n dư i áp su t và nhi t n 190°C. Qua ó linhin và hemicellulose ư c hòa tan ra. Sau ó ph i r a s ch qua nhi u giai o n r i t y và tháo nư c. Tuy nhiên nh ng phương pháp này òi h i k thu t cao và s chính xác tuy t i nhưng hi u qu không cao và v n u tư quá l n nên ít ư c s d ng. b. X lý nư c th i c a nhà máy gi y: ây là m t bi n pháp mà r t nhi u doanh nghi p và c s s n xu t gi y l a ch n vì yêu c u k thu t và v n u tư ít nhưng mang l i hi u qu cao. Nhà máy gi y Bãi B ng là m t trong nh ng doanh nghi p ti u bi u s d ng bi n pháp này. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 11
  12. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm c. Bi n pháp x lý X l ý cơ h c X lý cơ h c nh m m c ích : - Tách các ch t không hòa tan, nh ng v t r n lơ l ng có kích thư c l n ( rác , nh a, d u m , các t p ch t lơ l ng, n i, …) ra kh i nư c th i. - Lo i b c n như : s i, cát, m nh kim lo i,… - i u hòa lưu lư ng và n ng các ch t ô nhi m trong nư c th i. - X lý cơ h c là giai o n chu n b và t o i u ki n thu n l i cho các quá trình hóa lý, sinh h c. • Song ch n rác • B l ng cát • B l ng • Quá trình l c Các phương pháp hóa lý • Keo t • Tuy n n i • H p ph • Trao i ion Phương pháp hóa h c • Phương pháp trung hòa • Phương pháp oxi-hóa kh • Phương pháp k t t a Phương pháp sinh h c • Phương pháp sinh h c nhân t o - Quá trình k khí - Quá trình hi u khí • Phương pháp sinh h c t nhiên - Cánh ng tư i - X th i vào ao, h SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 12
  13. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm 5. Quy trình công ngh x lý nư c th i SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 13
  14. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm 6. Thi t minh quy trình công ngh Nư c th i t công o n s n xu t b t gi y ư c ưa qua h thu nh m i u ch nh PH thích h p. Sau ó, nư c th i t h thu và nư c th i t công o n xeo gi y ư c ưa qua song ch n rác nh m gi l i nh ng t p ch t thô (ch y u là rác) có trong nư c th i. Sau ó nư c ư c ưa qua b l ng cát, l ng các t p ch t vô cơ m b o cho các quá trình x lý sâu, cát t b l ng ư c d n n sân phơi cát làm ráo nư c và em i chôn l p ho c trãi ư ng. Nư c ti p t c ưa sang b i u hòa nh m n nh lưu lư ng và n ng . T i b i u hòa, ư c b trí máy khu y tr n chìm nh m m c ích hòa tr n ng u nư c th i trên toàn di n tích b , ngăn ng a hi n tư ng l ng c n b , sinh ra mùi khó ch u. i u hòa lưu lư ng là phương pháp ư c áp d ng kh c ph c các v n sinh ra s dao ng c a lưu lư ng, c i thi n hi u qu ho t ng c a các quá trình x lý ti p theo. Bơm ư c l p t trong b i u hòa ưa nư c lên các công trình phía sau. T b i u hòa nư c ư c bơm tr c ti p sang b keo t t o bông, nh m keo t gi m lư ng ch t r n lơ l ng ti p t c ư c ch y sang b k khí. Sau ó, ưa nư c sang b l ng 1 lo i b các c n sinh ra trong quá trình keo t t o bông. ây ta thu h i b t còn m t ph n bùn ư c ưa sang b ch a bùn. Nư c th i ti p t c sang b Aerotank. B Aerotank có nhi m v x lý các ch t h u cơ còn l i trong nư c th i. T i b Aerotank di n ra quá trình oxi hóa các ch t h u cơ hòa tan và d ng keo trong nư c th i dư i s tham gia c a vi sinh v t hi u khí. Trong b Aerotank có h th ng s c khí trên kh p di n tích b nh m cung c p oxi, t o i u ki n thu n l i cho vi sinh v t hi u khí s ng, phát tri n và phân gi i các ch t ô nhi m. Vi sinh v t hi u khí s tiêu th các ch t h u cơ d ng keo và hòa tan có trong nư c sinh trư ng. Vi sinh v t phát tri n thành qu n th d ng bông bùn d l ng g i là bùn ho t tính. Khi vi sinh v t phát tri n m nh, sinh kh i tăng t o thành bùn ho t tính. Hàm lư ng bùn ho t tính nên duy trì n ng kho ng 2500 – 4000 mg/l. Do ó, m t ph n bùn l ng t i b l ng s ư c bơm tu n hoàn tr l i vào b Aerotank m b o n ng bùn nh t nh trong b . Nư c th i sau x lý sinh h c có mang theo bùn ho t tính c n ph i lo i b trư c khi i vào các b ti p theo, vì v y b l ng 2 có nhi m v l ng và tách bùn ho t tính ra kh i nư c th i. Nư c s ch ư c thu u trên b m t b l ng thông qua máng tràn răng cưa. Nư c th i sau b l ng s t ch y sang b kh trùng qua Clo và ư c bơm qua b l c áp l c a l p v t li u: s i , cát th ch anh và than ho t tính, lo i b các h p ch t h u cơ hòa tan, các nguyên t d ng v t, nh ng ch t khó ho c không phân gi i sinh h c và halogen h u cơ. Nư c th i sau khi qua b l c áp l c s i qua b nano d ng khô lo i b lư ng S còn sót l i trong nư c th i, ng th i kh trùng nư c th i trư c khi nư c th i ư c x th i vào ngu n ti p nh n. Nư c sau khi qua b nano d ng khô t yêu c u nư c th i lo i B x th i vào ngu n ti p nh n theo quy nh hi n hành c a pháp lu t. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 14
  15. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm 7 . Ưu i m c a s ơ x lý nư c th i ây là công ngh x lý m i cà hi n i vào lo i t t nh t Vi t Nam v x lý nư c th i. Sơ x lý hi n i, chi m ít di n tích, nư c sau khi x lý m b o tiêu chu n sau khi th i ra môi trư ng. 8. M t s hình nh minh h a và ch c năng c a các b a. Thi t b ch n rác: Thi t b ch n rác có th là song ch n rác ho c lư i ch n rác, có ch c năng ch n gi nh ng rác b n thô (gi y, rau, c , rác…), nh m m b o m cho máy bơm, các công trình và thi t b x lý nư c th i ho t ng n nh. Song và lư i ch n rác ư c c u t o b ng các thanh song song, các t m lư i an b ng thép ho c t m thép có c l tùy theo kích c các m t lư i hay kho ng cách gi a các thanh mà ta phân bi t lo i ch n rác thô, trung bình hay rác tinh. Theo cách th c làm s ch thi t b ch n rác ta có th chia làm 2 lo i: lo i làm s ch b ng tay, lo i làm s ch b ng cơ gi i. Thi t b nghi n rác: Là thi t b có nhi m v c t và nghi n v n rác thành các h t, các m nh nh lơ l ng trong nư c th i không làm t c ng, không gây h i cho bơm. Trong th c t cho th y vi c s d ng thi t b nghi n rác thay cho thi t b ch n rác ã gây nhi u khó khăn cho SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 15
  16. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm các công o n x lý ti p theo do lư ng c n tăng lên như làm t c ngh n h th ng phân ph i khí và các thi t b làm thoáng trong các b ( ĩa, l phân ph i khí và dính bám vào các tuabin…. Do v y ph i cân nh c trư c khi dùng. b. B i u hòa B i u hòa n nh lưu lư ng x lý n ng ch t ô nhi m Là ơn v dùng kh c ph c các v n sinh ra do s bi n n g v lư u lư ng và t i lư ng dòng vào, m b o hi u qu c a các công trình x lý sau, mb o u ra sau x lý, gi m chi phí và kích thư c c a các thi t b sau này. Có 2 lo i b i u hòa: B i u hòa lưu lư ng • B i u hòa lưu lư ng và ch t lư ng • Các phương án b trí b i u hòa có th là b i u hòa trên dòng th i hay ngoài dòng th i x lý. Phương án i u hòa trên dòng th i có th làm gi m áng k dao ng thành ph n nư c th i i vào các công o n phía sau, còn phương án i u hòa ngoài SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 16
  17. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm dòng th i ch gi m ư c m t ph n nh s dao ng ó. V trí t t nh t b trí b i u hòa c n ư c xác nh c th cho t ng h th ng x lý, và ph thu c vào lo i x lý, c tính c a h th ng thu gom cũng như c tính c a nư c th i. c. B keo t và l ng B l ng cát: Nhi m v c a b l ng cát là lo i b c n thô, n mg như: cát, s i, m nh th y tinh, m nh kim lo i, tro, than v n… nh m b o v các thi t b cơ khí d b mài mòn, gi m c n n ng các công o n x lý sau. B l ng cát g m nh ng lo i sau: B l ng cát ngang: Có dòng nư c chuy n ng th ng d c theo chi u dài c a • b . B có thi t di n hình ch nh t, thư ng có h thu t ub . B l ng cát ng: Dòng nư c ch y t dư i lên trên theo thân b . Nư c • ư c d n theo ng ti p tuy n v i ph n dư i hình tr vào b . Ch dòng ch y khá ph c t p, nư c v a chuy n ng vòng, v a xo n theo tr c, v a t nh ti n i lên, trong khi ó các h t cát d n v trung tâm và rơi xu ng áy. B l ng cát ti p tuy n: là lo i b có thi t di n hình tròn, nư c th i ư c d n • vào b theo chi u t tâm ra thành b và ư c thu và máng t p trung r i d n ra ngoài. B l ng cát làm thoáng: tránh lư ng ch t h u cơ l n trong cát và tăng • hi u qu x lý, ngư i ta l p vào b l ng cát thông thư ng m t dàn thi t b phun khí. Dàn này ư c t sát thành bên trong b t o thành m t dòng xo n c quét áy b v i m t v n SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 17
  18. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm tc tránh hi n tư ng l ng các ch t h u cơ, ch có cát và các phân t n ng có th l ng. L ng là phương pháp ơn gi n nh t tách các ch t b n không hòa tan ra kh i nư c th i. D a vào ch c năng và v trí có th chia b l ng thành các lo i: B l ng t 1: ư c t trư c công trình x lý sinh h c, dùng tách các ch t r n, ch t b n lơ l ng không hòa tan. B l ng t 2: ư c t sau công trình x lý sinh h c dùng l ng các c n vi sinh, bùn làm trong nư c trư c khi th i ra ngu n ti p nh n. Căn c vào chi u dòng ch y c a nư c trong b , b l ng cũng ư c chia thành các lo i gi ng như b l ng cát trên: b l ng ngang, b l ng ng, b l ng ti p tuy n (b l ng radian). d. B tuy n n i B tuy n n i ư c s d ng lo i b các h t r n ho c l ng ra kh i h n h p nư c th i và cô c bùn sinh h c. Không khí ư c th i vào b t o b t khí, b t khí và h t n i lên trên m t nư c th i và b lo i b b ng các thi t b g t b t. M t s lo i hóa ch t như phèn nhôm, mu i ferric, silicat ho t tính có th ư c thêm vào nư c th i k t dính các h t l i làm cho nó d k t v i các b t khí n i lên b m t hơn. M t ch s quan tr ng tính toán cho b tuy n n i là t l A/S (air/solid ratio). Hi n nay phương pháp tuy n n i ư c ng d ng ph bi n trong công nghi p là phương pháp tuy n n i b ng áp su t hay còn g i là tuy n n i v i s tách không khí t dung d ch. Ưu i m c a phương pháp là cho phép làm s ch nư c v i n ng t p ch t còn l i r t nh , thi t b c u t o ơn gi n, giá thành r , d th c hi n thi công, l p t s a ch a. Quá trình tuy n n i b ng áp l c ư c ti n hành qua hai giai o n: SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 18
  19. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm + Bão hòa nư c b ng không khí dư i áp su t cao + Tách khí hòa tan dư i áp su t khí quy n e. B x lý sinh h c hi u khí và b x lý sinh h c k khí B x lý hi u khí Nư cth i ch y qua su t chi u dài c a b và ư c s c khí, khu y nh m tăng cư ng lư ng khí oxi hòa tan và tăng cư ng quá trình oxi hóa ch t b n h u cơ có trong nư c. Nư c th i sau khi ã ư c x lý sơ b còn ch a ph n l n các ch t h u cơ d ng hòa tan cùng các ch t lơ l ng i vào Aeroten. Các ch t lơ l ng này là m t s ch t r n và có th là các ch t h u cơ chưa ph i là d ng hòa tan. Các ch t lơ l ng làm nơi vi khu n bám vào cư trú, sinh s n và phát tri n, d n thành các h t c n bông. Các h t này d n d n to và lơ l ng trong nư c. Chính vì v y x lý nư c th i Aeroten hi u khí ư c g i là quá trình x lý v i sinh v t lơ l ng c a qu n th vi sinh v t. Các bông c n này cũng chính là bùn ho t tính. Bùn ho t tính là lo i bùn x p ch a nhi u vi sinh v t có kh năng oxi hóa và khoáng hóa các ch t h u cơ ch a trong nư c th i. T i b sinh h c hi u khí s x y ra quá trình oxi hóa các ch t h u cơ có trong nư c th i. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 19
  20. Xử lý nước thải nhà máy giấy GVHD ThS Trương Thanh Tâm Bx lý sinh h c k khí S d ng các vi sinh v t phân h y các ch t h u cơ gây nhi m b n trong nư c th i. Các vi sinh v t s d ng các ch t h u cơ và m t s khoáng ch t làm ngu n dinh dư ng và t o năng lư ng. Trong quá trình dinh dư ng, chúng nh n các ch t dinh dư ng xây d ng t bào, sinh trư ng và sinh s n nên sinh kh i c a chúng tăng lên. III. K T LU N Công nghi p gi y là m t trong nh ng ngành công nghi p c n thi t nh t song cũng tiêu hao nhi u tài nguyên nh t, c bi t là v r ng và nư c, v n x lý, b o v môi trư ng luôn i cùng v i s phát tri n b n v ng c a ngành. Trư c kh năng tăng trư ng vư t b c c a ngành gi y chúng ta c n ph i ưa ra nh ng bi n pháp gi i quy t v n v tài nguyên, ô nhi m môi trư ng m t cách hi u qu hơn SVTH: Huỳnh Đức Kỳ- Hóa Dầu K31 - ĐH Quy Nhơn Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2