intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xử trí sản khoa thai phụ mắc bệnh lupus tại khoa Phụ - Sản, Bệnh viện Bạch Mai năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng thai phụ mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE), tuổi thai ≥ 22 tuần. 2. Mô tả kết quả điều trị sản khoa của các thai phụ mắc SLE, tuổi thai ≥ 22 tuần.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xử trí sản khoa thai phụ mắc bệnh lupus tại khoa Phụ - Sản, Bệnh viện Bạch Mai năm 2018

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 bình thường, do phần lớn BN có ống mật PT trước V. KẾT LUẬN và PT sau hợp lại tạo ống gan phải; và PT giữa Độ dài đường mật PT bên trung bình cùng PT bên hợp lại tạo ống gan trái. 22,04mm, PT trước, giữa, sau trung bình 17mm. 4.3 Góc tách đường mật trong gan Đường kính đường mật PT thường nhỏ hơn - Góc tách của đường mật trong gan ảnh đường kính ống gan phải và ống gan trái. Góc hưởng rất lớn đến quá trình phẫu thuật hoặc can tách đường mật giữa PT trước với PT sau, PT thiệp thủ thuật. Theo nghiên cứu của Chung giữa với PT bên thường là góc nhọn, góc tách Hoàng Phương và Trần Minh Hiển, việc đưa đường mật giữa OGP và OGT thường là góc tù. dụng cụ can thiệp đường mật qua các góc < 90 độ là vô cùng khó khăn. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Trong nghiên cứu của chúng tôi, góc giữa 1. Nguyễn Quang Quyền và Trần Công Khánh (2012), Giản yếu giải phẫu người, Nhà xuất bản Y ống mật PT bên và PT giữa trung bình 76,53 độ; học, thành phố Hồ Chí Minh. góc giữa ống mật PT trước và PT sau trung bình 2. Oeurn Pich (2013), Đánh giá kết quả điều trị 72,84 độ; góc giữa ống mật gan T và gan P phẫu thuật kết hợp nội soi tán sỏi đường mật trung bình 132,5 độ. Nguyễn Tiến Quyết khi trong gan, Luận văn thạc sĩ y học, chuyên ngành Ngoại khoa, trường Đại học Y Hà Nội, 33-64. nghiên cứu trên 36 tiêu bản ăn mòn của gan 3. Nguyễn Ngọc Bích, Trần Mạnh Tùng, Ngô Văn người lớn, đã thấy ống mật PT trước tạo với PT Đãng và cộng sự (2010). Kết quả phẫu thuật nội sau 1 góc < 90 độ với tất cả các tiêu bản [8]. soi lấy sỏi và khâu ngay ống mật chủ tại bệnh viện Chúng tôi chỉ ghi nhận được 2 trong 112 bệnh Bạch Mai. Ngoại khoa. số đặc biệt 4 - 5- 6, tr 38-44. 4. Nguyễn Ngọc Bích, Trần Mạnh Hùng (2011). nhân có góc giữa PT trước và PT sau > 90 độ, Phẫu thuật nội soi lấy sỏi đường mật chính tại còn đa số BN có góc giữa 2 ống mật PT trước và Khoa Ngoại bệnh viện Bạch Mai. tạp chí Y dược sau 0,5g/l chiếm tỉ lệ 79,16% ĐTNC. Các có thai ≥ 22 tuần, có bệnh SLE điều trị nội trú và đẻ biến chứng mẹ là 13,9%. Tỉ lệ mổ lấy thai là 79,94%. Tỉ lệ sơ sinh non tháng, sơ sinh chậm phát triển trong *Trường Đại học Y Hà Nội tử cung, thai lưu lần lượt là 55,2%, 61,53%, 10,3%. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Vạn Xuân Tuổi thai trung bình là 34.9±3.3 tuần. Trọng lượng Email: xuan2010vn@gmail.com trung bình sơ sinh là 2042±775 gr. Tỉ lệ sơ sinh có chỉ Ngày nhận bài: 8.7.2019 số Apgar ≥7 ở phút đầu tiên là 69,0%. Ngày phản biện khoa học: 30.8.2019 Từ khóa: Bệnh lupus và thai nghén Ngày duyệt bài: 10.9.2019 262
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 SUMMARY có tuổi thai ≥ 22 tuần đã được điều trị nội trú và THE RESULT ON OBSTETRIC MANAGEMENT đẻ tại Khoa Phụ-Sản, Bệnh viện Bạch Mai từ 1.1.2018 đến hết 31.12.2018. OF PREGNANCIES WITH LUPUS DISEASE - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Hồ sơ được AT OB&GYN DEPT, BACH MAI HOSPITAL, 2018 Objective: 1.Clinical and subclinical characteristics chọn vào nghiên cứu khi có đủ 2 tiêu chuẩn sau: of pregnancies with lupus disease, fetus age ≥ 22 + Được chẩn đoán xác định SLE theo tiêu weeks. 2. Obstetrics management for pregnancies chuẩn hội thấp học Mỹ (ACR) 1997. with lupus disease, fetus age ≥ 22 weeks. Subject + Được chẩn đoán có thai ≥ 22 tuần, điều trị and methods: Retrospective, convenient sampling on sản khoa và đẻ tại Khoa Phụ - Sản, Bệnh viện 29 pregnancies with lupus, fetus age ≥ 22 weeks, Bạch Mai. treated at OB & GYN dept, Bach Mai Hospital. Results and conclusion: The average of pregnancies was - Tiêu chuẩn loại trừ: Những hồ sơ bệnh án 27,1±4,7 (age). Common clinical features: An average không có đủ 2 tiêu chuẩn lựa chọn trên, hoặc có disease duration 3,8 ±2,6 (year). 16% patiens were các bệnh nội khoa trước đó có thể ảnh hưởng đến newly diagnosed during pregnancy. Subclinical thai nghén như: tim mạch, basedow, gan mật.... features: Hemoglobin concentration and blood 2.2. Phương pháp nghiên cứu albumin is lower than the average of population, urinary protein >0,5g/l is 79,16%. Complications of Nghiên cứu mô tả hồi cứu. patients were 13,9%. The rate of C-section was III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 79,94%. The ratio premature neonatal, intrauterine growth restriction neonatal, stillbirth were 55,2%, 3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 61,53%, 10,3%. The mean gestational age 34.9±3.3 của ĐTNC weeks. Average weight of term gestation: 2042±775 3.1.1. Tuổi của ĐTNC gr. Apgar score >7 in first minute rate is 69,0%. Bảng 1. Tuổi của ĐTNC Key words: Lupus disease and pregnancy. Phân loại tuổi Số lượng (n) Tỉ lệ(%) I. ĐẶT VẤN ĐỀ 21-30 24 82.8 31- 40 4 13,8 Bệnh SLE và thai nghén có mối liên quan mật >40 1 3,4 thiết với nhau. Nữ mắc bệnh nhiều nhất trong Tuổi trung bình 27.1±4.7 100 đội tuổi sinh sản[1]. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tình trạng thai nghén làm khởi phát hoặc làm Tuổi trung bình của ĐTNC là 27,1 ± 4,7 tuổi. nặng thêm bệnh SLE và bệnh SLE gây ảnh 3.1.2.Thời điểm phát hiện bệnh hưởng đến quá trình mang thai và sinh 16% đẻ[1],[2]. Khi có thai cơ thể người phụ nữ có những thay đổi về giải phẫu, sinh lý, nội tiết gây khó 84% khăn không ít cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh SLE. Ngược lại bệnh SLE ở thai phụ nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tình trạng sức khỏe của cả thai nhi và sản phụ, để lại những hậu quả nặng nề [1],[2]. Sự phát triển của y học cùng với khoa học kỹ Biểu đồ 1. Thời điểm phát hiện bệnh thuật đã làm rõ hơn cơ chế bệnh sinh cũng như SLE khởi phát xảy ra ở 16% bệnh nhân trong việc chẩn đoán và điều trị SLE. Việc quản lý thai thai kỳ. phụ mắc SLE đã được cải thiện đáng kể, mang 3.1.2 Thời gian mắc bệnh: thai không còn là chống chỉ định tuyệt đối với Bảng 2. Thời gian mắc SLE của ĐTNC phụ nữ mắc SLE. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai Thời gian được chẩn Số lượng Tỉ lệ mắc SLE vẫn được coi là “ thai nghén nguy cơ đoán (n=28) (%) cao”[1],[2]. Mục tiêu nghiên cứu: ≤ 1 năm 5 17.8 - Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm >1 năm đến dưới 5 năm 15 53.6 sàng của các sản phụ mắc SLE có tuổi thai ≥ 22 tuần. ≥ 5 năm 8 28.6 - Mô tả kết quả điều trị sản khoa của các sản Tổng 28 100 phụ mắc SLE có tuổi thai ≥ 22 tuần. Thời gian mắc bệnh 3.8±2.6 trung bình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời gian mắc bệnh trung bình của ĐTNC là 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ hồ sơ 3,8 ± 2,6 năm bệnh án của các sản phụ được chẩn đoán SLE, 3.1.4.Các triệu chứng lâm sàng của ĐTNC 263
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 Bảng 3. Các triệu chứng lâm sàng của ĐTNC ≥37 5 5 2560±583 Triệu chứng Số lượng Tỉ lệ(%)
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 36,5% (tổng điều tra dinh dưỡng 2010) thì cao khuẩn vết mổ. Chúng tôi gặp 1 ĐTNC được chẩn hơn rất nhiều[5], điều này cũng là một minh đoán thai lưu 33 tuần, vỡ tử cung do nứt sẹo mổ chứng cho thấy ảnh hưởng không có lợi của cũ khi chưa có dấu hiệu chuyển dạ. 1 ĐTNC khác bệnh SLE lên mức độ thiếu máu của phụ nữ có biến chứng sản giật- dễ nhầm lẫn với các triệu mang thai. Nồng độ albumin trung bình là chứng về thần kinh của bệnh lupus. ĐTNC chỉ 27.9±4.6, thấp hơn so với mức bình thường (30- theo dõi nội khoa tại bệnh viện Bạch Mai đã được 50g/l) [6]. Nguyên nhân là do albumin đào thải mổ lấy thai cấp cứu. Sự phối hợp các chuyên nhiều qua nước tiểu ở những thai phụ mắc SLE khoa đã kịp thời đã cứu sống được 2 thai phụ rất có tổn thương thận, phần nữa do chức năng sản nặng, tránh được tử vong mẹ. xuất albumin của gan giảm do bệnh SLE. Tình trạng sơ sinh: Tuổi thai trung bình Protein niệu trung bình là 4.6±3.9g/l, tỉ lệ có trong nghiên cứu của chúng tôi là 34.9±3.3 protein niệu> 500mg/l là 79,16% (19/24 ĐTNC tuần, thấp hơn một chút so với nghiên cứu của được làm xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu). Trần Hoài Linh (35,72±2,96). Gần đây, khoa Nhi, Trần Hoài Linh có 26 bệnh nhân được định lượng bệnh viện Bạch Mai đã có những thành công cao protein niệu 24 giờ thì 100% kết quả > trong việc chăm sóc và điều trị sơ sinh non 0,5g/24h. Có sự khác biệt như vậy vì ĐTNC của tháng. Vì vậy hầu hết các thai phụ mắc bệnh chúng tôi lấy từ tuổi thai từ 22 tuần, còn ĐTNC lupus có tuổi thai < 34 tuần chọn sinh tại bệnh của Trần Hoài Linh bao gồm các thai phụ mắc viện Bạch Mai dẫn đến tăng số lượng sơ sinh non lupus trong cả 3 tháng đầu thai kỳ. Nghiên cứu tháng. Sơ sinh non tháng có tỉ lệ thai chậm phát của chúng tôi tỉ lệ thai phụ ổn định trong 3 triển trong tử cung cao hơn so với sơ sinh đủ tháng cuối cao hơn so với nghiên cứu của Trần tháng; sơ sinh chậm phát triển trong tử cung Hoài Linh (sơ sinh đủ tháng trong nghiên cứu chiếm tỉ lệ 61,53% cao hơn so với nghiên cứu của chúng tôi là 34,5%, Trần Hoài Linh là của Trần Hoài Linh (48,3%). Sự khác biệt này là 15,91%). Trong nghiên cứu của Võ Tam và cộng do tuổi thai trung bình trong nghiên cứu của sự, tỉ lệ bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu của Trần (không mang thai) có protein niệu > 500mg/24 Hoài Linh. Sự tiến bộ về nhi khoa trong chăm sóc giờ là 69,1%[7]. Tỉ lệ này thấp hơn so với nghiên sơ sinh non tháng, chậm phát triển trong tử cứu của chúng tôi 5% và cũng cho thấy thai cung cũng giúp cho việc các bác sĩ đưa ra quyết nghén đã làm cho bệnh lupus nặng lên. định dừng thai nghén ở những tuổi thai nhỏ hơn. 4.2. Kết quả xử trí sản khoa Tỉ lệ thai lưu trong nghiên cứu của chúng tôi Phương pháp kết thúc thai kì. Tỉ lệ sinh là 10,3%, thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của mổ chiếm 79,94% chủ yếu do tình trạng bệnh Trần Hoài Linh(18,18%). Lý do của sự khác nhau mẹ nặng lên, thấp hơn 5% so với Trần Hoài Linh này là do ĐTNC của Trần Hoài Linh bao gồm cả (83,9%). Tỉ lệ bệnh nặng lên khá cao trong thai phụ trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thai lưu nghiên cứu của Trần Hoài Linh (11,36% đình chỉ phần lớn xảy ra trong 3 tháng đầu thai kỳ nên thai điều trị bệnh mẹ và 3 % tử vong) vì vậy cần nghiên cứu của Trần Hoài Linh có tỉ lệ cao hơn đình chỉ thai để điều trị bệnh mẹ, phải chăng đó so với nghiên cứu của chúng tôi. là lý do làm cho tỉ lệ mổ lấy thai của Trần Hoài Trọng lượng sơ sinh trung bình là 2042±775g Linh cao hơn. Tỉ lệ mổ lấy thai trong nghiên cứu được tính khi sinh từ 23 tuần đến đủ tháng. Sơ của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu của sinh trên 50% là non tháng và chậm phát triển Naseri (75%). nhưng Naseri có 3% tử vong mẹ. trong tử cung nên trọng lượng trung bình của sơ Nên chăng việc kết thúc thai kỳ sớm bằng mổ lấy sinh < 2500g. Chỉ số Apgar ≥7 ở phút đầu tiên thai tuy có tăng tỉ lệ mổ lấy thai nhưng hạn chế là 69,0%, chủ yếu là các thai có tuổi thai từ 34 phần nào tình trạng bệnh mẹ nặng lên, tránh tuần, là khi phổi thai nhi đã trưởng thành. Việc được tử vong mẹ ? điều trị thuốc giúp phổi thai nhi trưởng thành tốt Các biến chứng sản khoa về phía mẹ. Tỉ lệ trong bào thai cũng giúp cho các thai có tuổi thai biến chứng chung là 13,79%, trong đó nhiễm từ 34 tuần có Apgar ≥ 7. khuẩn là 6,89%, vỡ tử cung là 3,45%, sản giật là V. KẾT LUẬN 3,45%, không có tử vong mẹ. Trần Hoài Linh, tỉ lệ 5.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận tử vong mẹ gặp 3,41%. Có thể cỡ mẫu của chúng lâm sàng thai phụ mắc bệnh lupus ban đỏ tôi chưa đủ lớn so với các nghiên cứu khác, nên tỉ hệ thống (SLE), tuổi thai ≥ 22 tuần lệ biến chứng trong nghiên cứu của chúng tôi có Tổng số 29 bệnh nhân, tuổi trung bình của sự khác biệt. Chúng tôi gặp 2 ĐTNC có thiếu máu, ĐTNC là 27,1 ± 4,7 tuổi. Thời gian mắc bệnh trung nồng độ albumin trong máu rất thấp bị nhiễm bình là 3,8 ± 2,6 năm. SLE được chẩn đoán khi 265
  5. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 mang thai là 16%, da và khớp là cơ quan tổn pregnancy outcome in systemic lupus thương thường gặp nhất. Cận lâm sàng: nồng độ erythematosus. J. Autoimmun, 93, 16–23. 2. Trần Hoài Linh, Nguyễn Văn Đoàn (2015). Hemoglobin và albumin trong máu thấp hơn so với Tình trạng thai sản trên bệnh nhân lupus ban đỏ giá trị trung bình của quần thể, protein niệu hệ thống. Tạp Chí Nghiên Cứu Học, 98 (6), 37–44. >0,5g/l chiếm tỉ lệ 79,16% ĐTNC. 3. E. P. Naseri, F. G. Surita, A. Borovac-Pinheiro 5.2. Kết quả điều trị sản khoa thai phụ et al (2018). Systemic Lupus Erythematosus and Pregnancy: A Single-Center Observational Study of mắc SLE, tuổi thai ≥ 22 tuần 69 Pregnancies. Rev. Bras. Ginecol. E Obstet. - Tình trạng sinh đẻ: Tỉ lệ mổ lấy thai là 40(10), 587–592. 79,94%. Các biến chứng mẹ là 13,9% bao gồm 4. A. F. Goddard, M. W. James, A. S. McIntyre, et nhiễm khuẩn hậu sản, sản giật và vỡ tử cung al (2011). Guidelines for the management of iron deficiency anaemia. Gut, 60(10), 1309–1316. - Thai nhi: Tỉ lệ sơ sinh đủ tháng, sơ sinh 5. Viện Dinh Dưỡng- Bộ Y Tế, Quĩ nhi đồng liên hiệp chậm phát triển trong tử cung, thai lưu lần lượt quốc (2012). Báo cáo tóm tắt tổng điều tra dinh là 34,5%, 57,7%, 10,3%, Tuổi thai trung bình là dưỡng năm 2009-2010. Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia. 34.9±3.3 tuần. Trọng lượng trung bình thai là 6. R. E. Wang, L. Tian, and Y.-H. Chang (2012). A Homogeneous Fluorescent Sensor for Human Serum 2042±775gr. Tỉ lệ sơ sinh có chỉ số Apgar ≥7 ở Albumin. J. Pharm. Biomed. Anal. 63, 165–169. phút đầu tiên là 69,0%. 7. Võ Tam, Hoàng Thị Phương, Nguyễn Thị Lộc (2016). Tỉ lệ biểu hiện lâm sàng bệnh lupus ban TÀI LIỆU THAM KHẢO đỏ hệ thống chẩn đoán theo tiêu chuẩn SLICC 1. S. K. Nahal, C. Selmi, M. E. Gershwin (2018). 2012. Tạp Chí Y Dược Học, 6(2), 142- 148. Safety issues and recommendations for successful CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU NÃO CÓ RỐI LOẠN NUỐT Nguyễn Thị Thu Hiền*, Đào Thị Thu Hoài** TÓM TẮT của rối loạn nuốt. Từ khóa: nhồi máu não/rối loạn nuốt/tình trạng sức 74 Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ khỏe /tình trạng dinh dưỡng/mức độ nặng của đột quỵ nặng của đột quỵ, mức độ rối loạn nuốt, tình trạng dinh dưỡng với tình trạng sức khỏe của người bệnh SUMMARY nhồi máu não có rối loạn nuốt (ISPD). Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Phương pháp FACTORS RELATED TO HEALTH STATUS nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 115 AMONG ISCHEMIC STROKE PATIENTS người bệnh nhồi máu não có rối loạn nuốt điều trị nội WITH DYSPHAGIA trú tại khoa Thần kinh bệnh viện Bạch Mai. Dữ liệu Purpose: To examine the relationships between được thu thập theo bệnh án nghiên cứu cùng với kết severity of stroke, levels of dysphagia, nutritional quả thăm khám và sàng lọc lâm sàng trên người bệnh. status and health status among ischemic stroke Kết quả: Tuổi trung bình của người bệnh trong patients with dysphagia (ISPD). Design: Descriptive nghiên cứu là 66 ± 10.4 (60.87% là nam giới), trong correlational research. Methods: This study was đó, NIHSS từ 5-14 điểm chiếm 51,3%, rối loạn nuốt conducted among 115 ISPD who were admitted to the nhẹ chiếm 66,09% và 88,70% người bệnh có nguy cơ Neurology Department, Bach Mai hospital, Hanoi, suy dinh dưỡng. Nhìn chung, người bệnh có tình trạng Vietnam. Data were collected using the patients’ sức khỏe kém, với các chỉ số về sức khỏe thể chất và hospital record and interviews. NIHSS, GUSS, NRS- tinh thần tương ứng là 35,12±7,25 và 37,27±12,45. 2002 scale and SF-12v2 were used. Spearman’s rho Các yếu tố nghiên cứu đều có mối liên quan có ý was employed to test the relationship among all nghĩa thống kê với tình trạng sức khỏe của người variables. Main findings: Of these patients (mean bệnh. Kết luận và khuyến nghị: để góp phần cải age 66 ± 10.4; 60.87% men), 51.30% suffered from thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh nhồi máu moderate stroke, 66.09% had slight dysphagia, and não có rối loạn nuốt trong các đơn vị đột quỵ, điều 88.70% were nutritionally at-risk. The average scores dưỡng cần sàng lọc và phát hiện sớm các dấu hiệu of Physical Component Summary (PCS) were 35.12±7.25 and Mental Component Summary (MCS) *Bệnh viện Bạch Mai was 37.27±12.45. Severity of stroke and the levels of **Trung tâm dinh dưỡng lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai dysphagia were negatively correlated with physical health (r = -0.45, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2