intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thái độ thực hành của người mẹ về chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thái độ thực hành của người mẹ về chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp trình bày kiến thức thái độ và thực hành (KAP) của người mẹ có ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của NKHHC; Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến KAP của người mẹ về bệnh NKHHC sẽ giúp đưa ra các cải thiện hiệu quả về chương trình giáo dục sức khỏe hướng đến bà mẹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức thái độ thực hành của người mẹ về chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIẾN THỨC THÁI ĐỘ THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI MẸ VỀ CHĂM SÓC TRẺ DƯỚI 5 TUỔI BỊ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP Hà Mạnh Tuấn1, Lê Thị Ái My1 TÓM TẮT 5 (p
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 years old with acute respiratory infections and em do hệ thống y tế phát triển, cùng với các were recruited by convenient sampling during thay đổi tích cực về kinh tế xã hội nên tử the study period (10/2020 – 9/2021). Results: A vong do viêm phổi đã giảm xuống còn total of 172 mothers were included in the study. khoảng 700 ngàn ca một năm vào năm 2019. The mean age was 29.2 ± 5.41 years old. The Mặc dầu vậy tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do total scores of knowledges, attitudes and NKHHC vẫn còn cao ở một số nơi nhất là ở practices of mothers about ARI were: 61.7 ± 9.6, các quốc gia đang phát triển [2]. Có nhiều 42.1 ± 4.1, and 34.8 ± 4.0, respectively. There yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ mắc bệnh và tử was a statistically significant positive correlation vong do NKHHC nhƣ bản thân trẻ, điều kiện between knowledge, attitudes and practices môi trƣờng, tình trạng kinh tế xã hội, ngƣời (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 2.3 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu mềm SPSS 20.0. Sử dụng công thức tính cỡ mẫu ƣớc lƣợng 2.6 Y đức tỷ lệ. Dựa theo nghiên cứu về tỷ lệ thực hành Nghiên cứu đƣợc chấp thuận bởi Hội chăm sóc NKHHC đúng với p là 65,6% [1], đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học độ tin cậy 95% và sai số d là 0,1, ƣớc lƣợng của Đại học Y Dƣợc Thành Phố Hồ Chí đƣợc cỡ mẫu là 164. Dự trù mất mẫu 5%. Minh theo quyết định số 872/HĐĐĐ-ĐHYD. Chọ mẫu ngẫu nhiên hệ thống với k =3 trong giờ hành chính. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.4 Bảng câu hỏi Có 172 ngƣời mẹ đủ tiêu chuẩn nghiên Bảng câu hỏi dựa trên hƣớng dẫn của Tổ cứu đƣợc phỏng vấn. Tuổi trung bình là 29,2 chức Y tế thế giới về xử trí trẻ khi bị ± 5,41 tuổi. Khoảng 2/3 các trƣờng hợp sinh NKHHC [6], đƣợc xây dựng và xin ý kiến sống ở các huyện của tỉnh. Hơn 60% các bà chuyên gia theo kỹ thuật Delphi. Tiến hành mẹ có từ 2 con nhỏ trở lên. Trên 90% các phỏng vấn thử trên 30 ngƣời mẹ để đánh giá trƣờng hợp đều đang sống chung với chồng độ tin cậy với hệ số Cronbach α các phần từ để chăm sóc con. Có 35,4% các trƣờng hợp 0,690 - 0,882. Sau hiệu chỉnh, bộ câu hỏi tốt nghiệp cấp I và II, và tỷ lệ tốt nghiệp sau gồm 4 phần, đánh giá theo thang đo Likert. cấp III khá cao với 47,6%. Nghề nghiệp mà 2.5 Phân tích số liệu ngƣời mẹ có thời gian làm việc cố định là Sử dụng trung bình để mô tả biến liên tục nhân viên văn phòng, công nhân, nhân viên y phân phối chuẩn, và trung vị cho biến liên tế chiếm 46,5%; các công việc có thời gian tục phân phối không chuẩn. Các biến rời sẽ làm việc linh hoạt chiếm 33,7%; gần 20% đƣợc trình bày bằng tỷ lệ (%). Đánh giá mối ngƣời mẹ có nghề nghiệp là nội trợ. Với liên quan giữa các biến liên tục bằng hệ số 80,2% thu nhập của gia đình là trên 4 triệu tƣơng quan Pearson. So sánh hai trung bình đồng. Nguồn cung cấp thông tin về chăm sóc dùng phép kiểm t, và so sánh nhiều hơn hai con chủ yếu từ phƣơng tiện truyền thông trung bình dùng phép kiểm ANOVA. Giá trị (51,2%), nhân viên y tế (25%) và từ ngƣời của p
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 2. Mối tương quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành của bà mẹ về NKHHC Kiến thức Thái độ Thực hành a r 1 0,518 0,527 a Kiến thức p 0,000 0,000 a r 0,518 1 0,516 a Thái độ p 0,000 0,000 a a r 0,527 0,516 1 Thực hành p 0,000 0,000 (a) Tƣơng quan có ý nghĩa ở mức 0,01 (2 – tailed) với phép kiểm Pearson Xét về mối liên quan của các yếu tố của độ học vấn từ cấp III trở xuống (3,6 ± 0,7). ngƣời mẹ đến kiến thức thái độ và thực hành Thu nhập của các bà mẹ có mối liên quan của ngƣời mẹ về NKHHC từ bảng 3 cho thấy đến kiến thức (p=0,04) và thực hành các yếu tố tuổi, nơi cƣ trú, tình trạng hôn (p=0,01) của ngƣời mẹ nhƣng không có liên nhân, nguồn cung cấp thông tin cho ngƣời quan đến thực hành (p=0,2). Gia đình có thu mẹ không có mối liên quan đến kiến thức nhập bình quân tháng >4 triệu đồng có điểm thái độ và hành vi của ngƣời mẹ về NKHHC về kiến thức 3,9 ± 0,5 cao hơn so với các bà (p>0,05). Trình độ học vấn của ngƣời mẹ có mẹ có thu nhập dƣới 4 triệu tháng là 3,5 ± liên quan đến kiến thức (p=0,01) và thái độ 0,8. Ngƣợc lại, nghề nghiệp của các bà mẹ (p=0,01) của ngƣời mẹ nhƣng không có liên có liên quan đến thực hành về NKHHC quan đến thực hành (p=0,19) của ngƣời mẹ (p=0,03) nhƣng không có mối liên quan với về chăm sóc trẻ bệnh NKHHC. Về trình độ kiến thức và thái độ về NKHHC (p>0,05). học vấn của ngƣời mẹ cho thấy các bà mẹ có Trong yếu tố nghề nghiệp thì các bà mẹ có trình độ học vấn trên cấp III có điểm về kiến nghề nghiệp liên quan đến y tế thì có điểm thức (4,1 ± 0,4) cao hơn các bà mẹ có trình về thực hành cao nhất (4,3 ± 0,3). Bảng 3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và hành vi của các bà mẹ về NKHHC Kiến thức Thái độ Hành vi Đặc điểm mean ± mean ± mean ± p p p SD SD SD Tuổi ≤ 30 tuổi 3,7 ± 0,5 4,1 ± 0,3 3,8 ± 0,3 0,22 a 0,82 a 0,65 a > 30 tuổi 3,9 ± 0,6 4,1 ± 0,4 3,8 ± 0,5 Nơi cƣ trú Huyện 3,8 ± 0,6 4,1 ± 0,4 3,8 ± 0,4 0,56 a 0,35 a 0,17 a Thành phố 3,9 ± 0,4 4,2 ± 0,4 3,9 ± 0,5 Số con 1 con 3,7 ± 0,6 4,2 ± 0,4 3,8 ± 0,4 0,06 a 0,39 a 0,57 a ≥ 2 con 3,9 ± 0,5 4,1 ± 0,4 3,8 ± 0,4 33
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Tình trạng hôn nhân Nuôi con cùng chồng 3,8 ± 0,5 4,1± 0,4 3,8 ± 0,4 0,38 a 0,44 a 0,91 a Mẹ đơn thân 3,6 ± 0,7 4,0 ± 0,3 3,8 ± 0,4 Trình độ học vấn Cấp I và II 3,6 ± 0,7 4,0 ± 0,4 3,7 ± 0,4 Cấp III 3,7 ± 0,7 0,01b 4,1 ± 0,4 0,01 b 3,8 ± 0,4 0,19 b Trên cấp III 4,1 ± 0,4 4,2 ± 0,3 3,9 ± 0,3 Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng 3,9 ± 0,5 4,2 ± 0,4 3,9 ± 0,4 Nhân viên y tế 4,0 ± 0,3 4,0 ± 0,3 4,3 ± 0,3 Công nhân 3,8 ± 0,5 4,1 ± 0,3 3,8 ± 0,4 0,28 b 0,68 b 0,03 b Nông dân 3,7 ± 0,9 4,1 ± 0,4 3,9 ± 0,5 Nội trợ 3,7 ± 0,5 4,1 ± 0,4 3,8 ± 0,4 Buôn bán 3,8 ± 0,4 4,2 ± 0,3 3,6 ± 0,3 Thu nhập tháng ≤ 4 triệu đồng 3,5 ± 0,8 4,0 ± 0,4 3,7 ± 0,5 0,04 a 0,00 a 0,20 a > 4 triệu đồng 3,9 ± 0,5 4,2 ± 0,4 3,8 ± 0,4 Nguồn cung cấp thông tin Tivi/ báo/ Mạng xã hội 3,8 ± 0,5 4,2 ± 0,4 3,8 ± 0,3 Bạn bè/ Ngƣời thân 3,6 ± 0,6 4,1 ± 0,4 3,7 ± 0,5 0,13 b 0,69 b 0,76 b Nhân viên y tế 3,9 ± 0,5 4,1± 0,3 3,9 ± 0,4 Khác 3,8 ± 1,1 4,1 ± 0,2 3,9 ± 0,3 (a) (b) Phép kiểm t; Phép kiểm ANOVA IV. BÀN LUẬN hành của ngƣời mẹ về NKHHC ở trẻ dƣới 5 Nghiên cứu mô tả tiến hành trên 172 bà tuổi (p
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Từ kết quả cho thấy trình độ học vấn có nghiên cứu khác [8]. Trong khi đó nghề ảnh hƣởng đến KAP của ngƣời mẹ. Ngƣời nghiệp lại có ảnh hƣởng đến thực hành mẹ có trình độ học vấn trên cấp III sẽ có mức NKHHC, chênh lệch giữa điểm trung bình về chênh điểm số trung bình về kiến thức là thực hành của các bà mẹ có nghề nghiệp 13,9%, về thái độ là 5% (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Nghiên cứu này có hạn chế là cỡ mẫu burden of hospital admissions for severe acute nhỏ, tiến hành đối với các bà mẹ có con nhập lower respiratory infections in young children viện chƣa tổng quát hóa cho các trƣờng hợp in 2010: A systematic analysis”, Lancet, có con bị NKHHC điều trị ngoại trú, và là 381(9875), 1380-1390. nghiên cứu cắt ngang nên việc phân tích các 3. Bhalla K., et al. (2019), “Parental knowledge yếu tố liên quan sẽ có một số yếu tố gây and common practices regarding acute nhiễu. Tuy nhiên với bảng câu hỏi đƣợc thiết respiratory infections in children admitted in a kế chuẩn và việc tiến hành phỏng vấn các bà hospital in rural setting”, J. Fam. Med. Prim. mẹ đúng phƣơng pháp, kết quả đã phản ánh Care, 8(9), 2908-2911. đƣợc KAP và các yếu tố liên quan đến KAP 4. Sonego M., et al. (2015), “Risk factors for của các bà mẹ chăm sóc con dƣới 5 tuổi có mortality from acute lower respiratory bệnh NKHHC. infections(ALRI) in children under five years of age in low and middle-income countries” V. KẾT LUẬN PLoS One, 10(1), 1-17. Từ nghiên cứu cho thấy kiến thức, thái độ 5. Kumar R., Hashmi A. (2012), “Knowledge và kỹ năng của các bà mẹ về NKHHC là tốt, Attitude and Practice about Acute Respiratory có mối liên quan giữa kiến thức thái độ và Infection among the Mothers of Under Five hành vi của ngƣời mẹ về NKHHC. Các yếu Children Attending Civil Hospital Mithi tố có liên quan đến KAP của các bà mẹ là Tharparkar Desert”, Prim. Heal. Care Open trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập Access, 2(1), 1-3. của gia đình. Nguồn cung cấp thông tin cho 6. Bham S. Q., et al. (2016), “Knowledge, bà mẹ cũng có thể ảnh hƣởng đến KAP của Attitude and Practice of mothers on acute các bà mẹ về NKHHC. Việc biết đƣợc các respiratory infection in children under five yếu tố ảnh hƣởng đến KAP của các bà mẹ về years”, Pakistan J. Med. Sci., 32(6), 1557- NKHHC sẽ giúp cho việc cải thiện hiệu quả 1561. của các chƣơng trình giáo dục sức khỏe 7. Ramani V. K., et al. (2016), “Acute hƣớng đến các bà mẹ và ngƣời chăm sóc trẻ respiratory infections among under-five age về bệnh NKHHC trong cộng đồng. group children at urban slums of Gulbarga city: A longitudinal study”, Journal of TÀI LIỆU THAM KHẢO Clinical and Diagnostic Research, 10(5), 1. Nguyễn Thị Thanh Thủy (2015), “Khảo sát LC08-LC13. kiến thức, thái độ thực hành về nhiễm khuẩn 8. World Health Organization (1995), “The hô hấp cấp tính của các bà mẹ có con dƣới 5 management of acute respiratory infections in tuổi điều trị tại khoa nội bệnh viện Nhi Quảng children”, Practical guidelines for outpatient Nam”, Luận văn Thạc sĩ Y học. care, WHO Geneva. 2. Nair H., et al. (2013), “Global and regional 36
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2