intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện của điều dưỡng Bệnh viện Đa khoa Thủy Nguyên, Hải Phòng năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nâng cao kiến thức, thực hành của điều dưỡng (ĐD) là cần thiết trong việc kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). Một nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành tại Bệnh viện đa khoa Thủy Nguyên năm 2018 nhằm mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thực hành kiểm soát NKBV của các ĐD tham gia công tác chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức và thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện của điều dưỡng Bệnh viện Đa khoa Thủy Nguyên, Hải Phòng năm 2018

  1. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 lần lượt là 23,2%, 13,3% và 2,6% [8]. Tác giả TÀI LIỆU THAM KHẢO này cũng ghi nhận bệnh nhân NMCT típ 4a có 1. Cuculi F., Lim C. C. , Banning A. P. tiên lượng tử vong tăng khi theo dõi tại thời Periprocedural myocardial injury during elective điểm 2 năm. Năm 2018, Trococi cho thấy khi percutaneous coronary intervention: is it bệnh nhân được chẩn đoán NMCT típ 4a có tỷ lệ important and how can it be prevented? Heart. 2010;96(10):736-740. tử vong do mọi nguyên nhân tại thời điểm 1 năm 2. Thygesen K., Alpert J. S., Jaffe A. S. et al. theo Định nghĩa lần thứ 3 năm 2012 là 3,3% (HR Fourth universal definition of myocardial infarction là 3,3, khoảng tin cậy 95%: 1,24 – 3,1; p = (2018). Eur Heart J. 2019;40(3):237-269. 0,001) và theo SCAI 2013 là 5,3% (HR là 2,79; 3. Thygesen K., Alpert J. S. , White H. D. Universal definition of myocardial infarction. Eur khoảng tin cậy 95%: 1,69 – 4,58; p < 0,001) Heart J. 2007;28(20):2525-2538. [7]. Rõ ràng, sau thủ thuật can thiệp mạch vành 4. Moussa I. D., Klein L. W., Shah B. et al. da, hiện diện tình trạng tăng các men tim đơn Consideration of a new definition of clinically thuần và/hoặc kèm theo các biểu hiện khác trên relevant myocardial infarction after coronary revascularization: an expert consensus document điện tâm đồ, hình ảnh học cũng ảnh hưởng đến from the Society for Cardiovascular Angiography dự hậu lâu dài của bệnh nhân. and Interventions (SCAI). J Am Coll Cardiol. Hạn chế của nghiên cứu. Nghiên cứu của 2013;62(17):1563-1570. chúng tôi chỉ đánh giá tình trạng tăng men tim 5. Ibanez B., James S., Agewall S. et al. 2017 theo tiêu chuẩn của Định nghĩa lần thứ 4 về ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with NMCT cấp và SCAI 2013, chưa đánh giá thêm ST-segment elevation: The Task Force for the các tiêu chí khác để chẩn đoán xác định NMCT management of acute myocardial infarction in típ 4a theo các tiêu chí trên. Do đó, cần tiến patients presenting with ST-segment elevation of hành thêm các nghiên cứu thực hiện đẩy đủ the European Society of Cardiology (ESC). Eur Heart J. 2018;39(2):119-177. chẩn đoán NMCT típ 4a trên đối tượng bệnh 6. Cho M. S., Ahn J. M., Lee C. H. et al. nhân người Việt Nam và theo dõi dự hậu lâu dài Differential Rates and Clinical Significance of để có chiến lược can thiệp và điều trị thích hợp. Periprocedural Myocardial Infarction After Stenting or Bypass Surgery for Multivessel V. KẾT LUẬN Coronary Disease According to Various Qua nghiên cứu 105 bệnh nhân nhồi máu cơ Definitions. JACC Cardiovasc Interv. 2017;10(15):1498-1507. tim cấp có ST chênh lên được chụp và can thiệp 7. Tricoci P., Newby L. K., Clare R. M. et al. mạch vành qua da, chúng tôi nhận thấy sử dụng Prognostic and Practical Validation of Current men Troponin I vào các tiêu chuẩn chẩn đoán Definitions of Myocardial Infarction Associated NMCT liên quan thủ thuật cho độ nhạy cao hơn With Percutaneous Coronary Intervention. JACC Cardiovasc Interv. 2018;11(9):856-864. so với men CK-MB. Tỷ lệ bệnh nhân có men tim 8. Idris H., Lo S., Shugman I. M. et al. Varying Troponin I đạt ngưỡng chẩn đoán nhồi máu cơ definitions for periprocedural myocardial infarction tim típ 4a theo Định nghĩa toàn cầu lần thứ 4 là alter event rates and prognostic implications. J 21,9%, men CK-MB theo Hiệp hội chụp và can Am Heart Assoc. 2014;3(6):e001086. thiệp tim mạch là 5,7%. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG NĂM 2018 Phạm Minh Khuê1, Vũ Hải Vinh1,2 TÓM TẮT Nâng cao kiến thức, thực hành của điều đưỡng (ĐD) là cần thiết trong việc kiểm soát nhiễm khuẩn 29 bệnh viện (NKBV). Một nghiên cứu cắt ngang mô tả 1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng được tiến hành tại Bệnh viện đa khoa Thủy Nguyên 2Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2018 nhằm mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh Chịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Khuê hưởng đến kiến thức và thực hành kiểm soát NKBV Email: pmkhue@hpmu.edu.vn của các ĐD tham gia công tác chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm ĐD ≥ Ngày nhận bài: 6.01.2020 30 tuổi có kiến thức tốt hơn (OR (95% CI): 4,37 Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020 (1,87-10,2), p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 (32,31±3,61 vs. 30,43±4,36, p=0,001) nhưng không ánh chất lượng chăm sóc và điều trị BN. Ước tính có sự khác biệt về điểm thực hành (91,26±6,24 vs. tỷ lệ NKBV ở các quốc gia phát triển dao động từ 91,92±6,46, p=0,43) kiểm soát NKBV so với nhóm ĐD < 30 tuổi. Nhóm ĐD có thời gian công tác > 10 năm 5-10%, trong đó, khoảng 1/3 các NKBV có thể có điểm kiến thức cao hơn (33,70±3,03 vs. phòng ngừa được nếu thực hiện đúng công tác 31,12±4,11, p
  3. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 quan sát về thực hành của các ĐD và tiến hành gia về kiểm soát nhiễm khuẩn. Việc đánh giá cho điểm đối với từng nội dung. Với phần nội thực hành của các ĐD được đánh giá bằng bảng dung kiến thức, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, kiểm thông qua quan sát của nghiên cứu viên. trả lời sai được không điểm. Với phần nội dung 4. Xử lý và phân tích số liệu. Số liệu được thực hành, thường xuyên thực hành chuẩn được thu thập dưới dạng dấu tên, nhập bằng phần 3 điểm, thỉnh thoảng được 2 điểm, hiếm khi được mềm Epidata 3.1. (Epidata Association, Đan 1 điểm và không thực hiện được 0 điểm. Mạch) và xử lý bằng phần mềm Stata 14.0. Tiến *Đánh giá kết quả kiến thức kiểm soát NKBV hành so sánh giữa các nhóm dựa trên test χ 2 đối của ĐD: - Kém: Đạt < 60% kiến thức đúng; với các biến rời rạc và test T-student đối với các - Khá: 60-74,9% kiến thức đúng; biến liên tục. Sự khác biệt được coi là có ý nghĩa - Tốt: 75-84,9% kiến thức đúng; thống kê nếu p < 0,05. - Rất tốt: > 85% kiến thức đúng. 5. Đạo đức trong nghiên cứu. Đề cương 2.2.4. Đánh giá kết quả thực hành kiểm nghiên cứu được Hội đồng đánh giá đề cương soát NKBV của ĐD Trường Đại học Y Dược Hải Phòng thông qua và - Kém: Đạt < 60% thực hành chuẩn; cho phép tiến hành. Đối tượng nghiên cứu tự - Khá: 60-74,9% thực hành chuẩn; nguyện tham gia sau khi đã được giải thích rõ về - Tốt: 75-84,9% thực hành chuẩn; mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu. Nghiên cứu - Rất tốt: > 85% thực hành chuẩn. quan sát, không can thiệp vào quá trình chăm 3. Phương pháp thu thập số liệu. Bộ câu sóc và điều trị BN. Thông tin được thu thập dưới hỏi được thiết kế sẵn cho đối tượng ĐD làm việc dạng dấu tên, đảm bảo tính trung thực, khách tại các khoa lâm sàng, dựa trên các nghiên cứu quan, được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục trước, sau khi tham khảo ý kiến của các chuyên đích nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về kiểm soát NKBV của ĐD Bảng 1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về kiểm soát NKBV của ĐD tham gia nghiên cứu. Kiến thức OR Yếu tố liên quan p Không tốt Tốt (95% CI) < 30 tuối 24 81 4,37 Nhóm tuổi 10 năm 7 61 Tổng 32 199 Khi tiến hành đánh giá các yếu tố liên quan đến kiến thức của các ĐD tham gia nghiên cứu về kiềm soát NKBV, chúng tôi thấy có sự tương quan giữa kiến thức tốt và nhóm tuổi ≥ 30. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p 10 năm có điểm kiến thức cao hơn nhóm có thời gian 108
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 công tác ≤ 10 năm (33,70±3,03 vs. 31,12±4,11). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p lần lượt là 0,001, 0,001 và 10 năm 0 68 Tổng 1 230 Khi tiến hành đánh giá các yếu tố liên quan đến thực hành kiềm soát NKBV của các ĐD tham gia nghiên cứu, chúng tôi thấy không có sự tương quan có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi, trình độ học vấn và thời gian công tác của các ĐD với thực hành kiểm soát NKBV (p>0,05). Kết quả này ít có ý nghĩa do số lượng ĐD thực hành không tốt quá ít (1 ĐD). Bảng 4. So sánh điểm thực hành trung bình về kiếm soát NKBV giữa các nhóm ĐD tham gia nghiên cứu. Yếu tố liên quan Điểm thực hành trung bình p < 30 tuối 91,92±6,46 Nhóm tuổi 0,43 ≥ 30 tuổi 91,26±6,24 Trung cấp 91,16±6,56 Trình độ học vấn 0,004 Cao đẳng, đại học 93,75±4,40 ≤ 10 năm 91,37±6,49 Thời gian công tác 0,17 > 10 năm 92,83±5,09 Khối nội 90,55±7,39 Đơn vị công tác 10 năm có điểm kiến thức khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p lần lượt cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm các ĐD là 0,004 và
  5. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 trong công tác kiểm soát NKBV. Do vậy, để làm 2. Bộ Y tế. Thực hành vệ sinh tay trong các cơ sở khám, tốt công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, từ đó làm chữa bệnh. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 2017. 3. Đoàn Văn Hiển. Hiệu quả can thiệp tăng cường giảm tỷ lệ xuất hiện NKBV, các nhà quản lý, các thực hành vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế trong nhà hoạch định chính sách cần xây dựng kế phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện hoạch phù hợp, tiến hành đào tạo, nâng cao Việt Tiệp Hải Phòng năm 2010. Luận văn thạc sỹ. trình độ cho các ĐD, đảm bảo đạt chuẩn cao 2010. 4. Nguyễn Thị Thu Hương. Thái độ và kiến thức đẳng, đại học, như quy định mà Bộ Y tế đã đề ra. thực hành về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện V. KẾT LUẬN của điều dưỡng tại bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng năm 2013. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y học, Kiểm soát NKBV là một trong các công tác hết chuyên ngành Y tế công cộng. 2014. sức quan trọng đối với mỗi bệnh viện. Việc tìm 5. Ferrelli J and Dicuccio MH. Sustainable hand hiểu các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hygiene efforts: a review of a successful campaign. Infect Disord Drug Targets. 2013; 13(3): 169-176. hành của ĐD trong kiểm soát NKBV giúp xây 6. Martos-Cabrera MB, Mota-Romero E, Martos- dựng kế hoạch can thiệp phù hợp với thực trạng García R et al. Hand hygiene teaching strategies đơn vị. Nghiên cứu này cho thấy, việc đào tạo among nursing staff: A systematic review. Int J chuẩn ĐD có trình độ cao đẳng, đại học đóng vai Environ Res Public Health. 2019; 16(17). trò then chốt trong việc cải thiện kiến thức, cũng 7. Rosenthal VD. International Nosocomial Infection Control Consortium (INICC) resources: INICC như thực hành của các ĐD trong công tác kiểm multidimensional approach and INICC surveillance soát NKBV. online system. Am J Infect Control. 2016; 44(6): e81-90. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. WHO. Guidelines on core components of infection 1. Bộ Y tế. Tài liệu đào tạo liên tục kiểm soát nhiễm prevention and control programs at the national khuẩn cho nhân viên y tế tuyến cơ sở. Nhà xuất and acute health care facility level. 2016. bản Y học. Hà Nội. 2012. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÔNG MÁU TRÊN NHỮNG BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ - VÀNH CÓ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ VÀ SỬ DỤNG ASPIRIN TRƯỚC MỔ Nguyễn Thị Thanh Hằng*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy* TÓM TẮT chủ - vành có sử dụng aspirin trước mổ. Từ khóa: Đông máu cơ bản, phẫu thuật bắc cầu 30 Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi giá trị một số yếu nối chủ - vành tố đông máu bao gồm: Tỷ lệ prothrombin, INR, APTT, Fibrinogen, độ ngưng tập tiểu cầu trên bệnh nhân SUMMARY người lớn có dùng thuốc Aspirin trước mổ sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành có sử dụng tuần hoàn ngoài EVALUATE THE CHANGES IN SOME cơ thể. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu COAGULATION TESTS IN PATIENTS thuần tập, tiến cứu trên bệnh nhân >18 tuổi có phẫu UNDERGOING CORONARY ARTERY BYPASS thuật bắc cầu nối chủ - vành đơn thuần, có sử dụng GRAFT WITH EXTRACORPOREAL CIRCULATION tuần hoàn ngoài cơ thể và sử dụng aspirin liên tục tối thiểu 5 ngày trước phẫu thuật. Kết quả nghiên cứu: AND USING PREOPERATIVE ASPIRIN Sau phẫu thuật tỷ lệ Prothrombin giảm có ý nghĩa so Objectives: To evaluate the changes in some với trước mổ. Ngay sau phẫu thuật chỉ số APTT tăng coagulation test values including: prothrombin time có ý nghĩa so với trước, số lượng tiểu cầu giảm một (PT), INR, activated partial thromboplastin time cách có ý nghĩa so với trước mổ với mức độ giảm (APTT), fibrinogen level, platelet aggregation in adult khoảng 15%. Kết luận: Cần xét nghiệm đông máu và patients undergoing coronary artery bypass graft tiểu cầu cho những bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu nối (CABG) with extracorporeal circulation (ECC) and using preoperative aspirin. Methods: prospective cohort study in patients > 18 years old undergoing *Bệnh viện Tim Hà Nội CABG surgery with ECC and using aspirin continuously **Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, Bệnh at least 5 days before surgery. Results: Postoperative viện Việt Đức PT decreased significantly compared with preoperative Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Hằng PT. Immediately after the surgery, APTT value Email: nguyenthithanhhangvthn@gmail.com increased significantly and the platelet count Ngày nhận bài: 8.01.2020 decreased significantly compared with these value Ngày phản biện khoa học: 25.2.2020 before the surgery with a decrease of about 15%. Ngày duyệt bài: 6.3.2020 Conclusions: Platelet and coagulation tests were 110
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2