intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có chỉ định xét nghiệm sinh hóa sau 03 tháng điều trị từ 6/2017 đến 6/2018 tại phòng khám, Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 nào có vôi hóa ĐMC lên được phát hiện trong Mặc dù phẫu thuật bắc cầu chủ vành trên mổ. Rung nhĩ sau mổ gặp tỷ lệ khá cao, tuy những người bệnh cao tuổi có biến chứng sau mổ nhiên được kiểm soát tốt bằng điều trị nội khoa và tỷ lệ tử vong trong bệnh viện khá cao nhưng và không liên quan đến biến chứng tắc mạch hay vẫn là một phương pháp chấp nhận được trong tử vong bệnh viện. Điều này cũng được thể hiện điều trị bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ khi các biện trong các nghiên cứu khác về bắc cầu chủ vành pháp khác thất bại hoặc không hiệu quả. ở người cao tuổi [1,3,5,8]. 4.4. Tử vong sớm sau mổ và các yếu tố TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Natarajan A, Samadian S và Clark S (2007). liên quan: Có 6 người bệnh tử vong trong quá Coronary artery bypass surgery in elderly people. trình nằm viện, trong đó 1 người bệnh suy tim Postgrad Med J, (83), 154–158. không hồi phục ngay sau mổ mặc dù đã đặt 2. Roger VL, Go AS, Lloyd-Jones DM và cộng sự bóng đối xung nội ĐMC trong phòng mổ; 4 BN tử (2012). American Heart Association Statistics Committee and Stroke Statistics Subcommittee: vong tại khoa hồi sức, 1 người bệnh sốc nhiễm Heart disease and stroke statistics–2012 update: a trùng vào ngày thứ 3 sau mổ, 3 BN còn lại viêm report from the American Heart Association. phổi thở máy kéo dài, tử vong trong bệnh cảnh Circulation, (125), E2-E220. suy đa tạng vào tuần thứ 2 sau mổ, đáng tiếc có 3. Woo Jin Kim, Myung Ho Jeong, Dong Goo Kang và cộng sự (2018). Clinical Outcomes of 1 BN đã ổn định về mặt phẫu thuật nhưng bị sốc Elderly Patients with Non ST-Segment Elevation nhiễm trùng nhiễm độc do hoại tử manh tràng. Myocardial Infarction Undergoing Coronary Artery Tỷ lệ tử vong trong bệnh viện của chúng tôi là Bypass Surgery. Chonnam Med J ,(54)41-47. 9,38%, đây là con số cao khi so sánh với các 4. Saxena A, Dinh DT, Yap CH và cộng sự (2011). Critical analysis of early and late nghiên cứu tại các nước phát triển. outcomes after isolated coronary artery bypass 4.5. Theo dõi sau mổ: 58 người bệnh ra surgery in elderly patients. Ann Thorac Surg, (92), viện, với thời gian theo dõi 17,23 ± 9,67 tháng 1703–1711. (2-27). Có 2 trường hợp tử vong muộn, 1 trường 5. Hitoshi Hirose, Atushi Amano, Shigehiko Yoshida (2000) và cộng sự (2009). Coronary hợp tử vong do xuất huyết não vào tháng thứ 10 Artery Bypass Grafting in the Elderly. CHEST, sau mổ, 1 trường hợp tử vong không rõ nguyên (117)1262–1270. nhân vào tháng thứ 4 sau mổ. Tất cả những 6. Nissinen J, Wistbacka JO, Loponen P và cộng người bệnh sống sót đều không còn triệu chứng sự (2010). Coronary artery bypass surgery in octogenar-ians: long-term outcome can be better đau ngực, không có trường hợp nào phải can than expected. Ann Thorac Surg, (89), 1119-1124. thiệp hay mổ lại vì thiếu máu cơ tim hay hở van 7. Ghanta RK, Shekar PS, McGurk S và cộng sự hai lá. Mặc dù thời gian theo dõi chưa lâu, chủ (2011). Long-term survival and quality of life yếu các ghi nhận về các triệu chứng cơ năng và justify cardiac surgery in the very elderly patient. Ann Thorac Surg, (92), 851-857. kết quả trên siêu âm tim, nhưng chúng tôi nhận 8. R. Ascione và cộng sự (2002). Coronary artery thấy kết quả sau mổ trên nhóm người bệnh này bypass grafting in patients over 70 years old: the là khả quan. influence of age and surgical technique on early and mid-term clinical outcomes.European Journal V. KẾT LUẬN of Cardio-thoracic Surgery (22) 124–128 KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH Trịnh Kiến Nhụy TÓM TẮT23 nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả, bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có chỉ định xét nghiệm sinh hóa Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kết sau 03 tháng điều trị từ 6/2017 đến 6/2018 tại phòng quả điều trị đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khám, Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh(TV). Loại trừ phụ khoa tỉnh Trà Vinh. Đối tượng và Phương pháp nữ có thai hoặc cho con bú, không tái khám; tử vong. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết quả: có 353 bệnh nhân được chọn. Trong đó, phương trình hồi quy *Trường Đại học Trà Vinh logistic có 6 yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị: thời Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Kiến Nhụy gian phát hiện bệnh, đặc biệt là nhóm có số bệnh Email: tknhuy@gmail.com nhân phát hiện bệnh từ 1 - 5 năm; HbA1C, LDL-C, Ngày nhận bài: 20.3.2019 cholesterol toàn phần; dạng phối hợp thuốc, đặc biệt Ngày phản biện khoa học: 29.4.2019 là giữa metformin phối hợp với sulfonylurea và Ngày duyệt bài: 6.5.2019 metformin phối hợp với sulfonylurea và insulin; số 83
  2. vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 bệnh kèm theo có liên quan đến hiệu quả kiểm soát II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HbA1C (p< 0,05). Kết luận: Có 6 yếu tố liên quan đến khả năng đạt mục tiêu HbA1C: thời gian phát hiện Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân đái ĐTĐ týp 2; số bệnh kèm theo; các chỉ số HbA1C, LDL- tháo đường týp 2, trưởng thành (≥ 18 tuổi) được C, cholesterol toàn phần; dạng thuốc phối hợp. Như chỉ định xét nghiệm sinh hóa sau 03 tháng điều vậy, chúng ta cần quan tâm các yếu tố này, khi điều trị tại phòng khám vào các ngày từ thứ 2 đến trị ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. thứ 6 trong khoảng thời gian từ 6/2017 đến Từ khóa: đái tháo đường týp 2, yếu tố liên quan kết quả điều trị, Trà Vinh. 6/2018 tại phòng khám- khoa nội tiết, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu SURVEY OF FACTORS AFFECTING THE Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang RESULTS IN TYPE 2 DIABETES AT mô tả GENERAL HOSPITALS TRA VINH Cỡ mẫu: Số lượng mẫu được tính theo công thức: Objectives: To investigate the therapy Z 1− / 2 x P(1 − P ) 2 effectiveness related factors for type 2 diabetes patients at the hospital endocrine Tra Vinh. Methods: N= d2 cross - sectional descriptive study, Patients with type 2 Trong đó: N là số cở mẫu, chọn p = 0,357 (tỷ diabetes indicated biochemical tests after 03 months lệ bệnh nhân đạt được mục tiêu HbA1C trong of treatment from June 2017 to June 2018 described nghiên cứu của La Quốc Trung). Z là hệ số tin in the clinic, endocrinology, Tra Vinh hospital. Exclude cậy ở mức xác suất 95%, Z=1.96. d là sai số pregnant or lactating women; dead. Use SPSS Statistics v23.0. Results: 353 patients were chosen chuẩn, chọn sai số là 5%. Cỡ mẫu tối thiểu tính into the study. 6 factors possibly related to the được số bệnh nhân là N = 353. Số liệu thu thập therapy effectiveness including: disease detection thực tế là 353. time, especially the group of patients detected disease Phương pháp chọn mẫu: trong thời gian from 1 to 5 years; HbA1C, LDL-C, total cholesterol; nghiên cứu, có 353 bệnh đái tháo đường týp 2, drug combination form, especially between metformin with a sulfonylurea and metformin combination with trưởng thành(≥ 18 tuổi) được chỉ định xét sulfonylureas and insulin combination; the number of nghiệm sinh hóa sau 03 tháng điều trị tại phòng associated diseases is related to the effectiveness of khám vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong HbA1C control; rate were accessed by logistic khoảng thời gian từ 6/2017 đến 6/2018 đến khi regression. Conclusions: 6 factors possibly related to đủ số lượng; loại trừ phụ nữ có thai hoặc cho the therapy effectiveness, including disease detection con bú, không tái khám, tử vong. time; HbA1C, LDL-C, total cholesterol; drug combination form; the number of associated diseases. Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả điều trị Thus, we should pay attention to this factor, when được đánh giá theo mục tiêu điều trị đái tháo treating patients with type 2 diabetes. đường týp 2 khi kiểm soát HbA1C của ADA 2018: Keywords: type 2 diabetes, the therapy Đạt khi HbA1C < 7%. Không đạt khi HbA1C ≥ effectiveness related factors, Tra Vinh. 7%. Dùng phương trình hồi quy logistic để phân I. ĐẶT VẤN ĐỀ tích sự tương quan giữa hiệu quả điều trị với các Trong số các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển yếu tố đã khảo sát, gồm: hóa, nhất là đái tháo đường týp 2 đã và đang - Đặc điểm chung như giới, tuổi, thời gian được xem là vấn đề cấp thiết của thời đại. Các phát hiện, trình độ, BMI. rối loạn này có thể đưa đến các bệnh lý mạn tính - Chỉ số huyết áp, glucose huyết lúc đói, rất nguy hiểm, các tình trạng dễ nhiễm trùng và HbA1C, HDL-C, triglycerid, LDL-C, cholesterol - về lâu dài sẽ gây ra các biến chứng ở mạch máu toàn phần sau 03 tháng điều trị. Chỉ số lipid lớn và mạch máu nhỏ hoặc theo cơ quan tổn huyết theo ATP III. thương như bệnh lý mạch máu gồm xơ vữa - Thuốc dạng phối hợp, đơn trị, 2 thuốc, 3 thuốc, 4 thuốc, số bệnh kèm theo của đơn thuốc mạch vành, xơ vữa mạch não, bệnh võng sau 03 tháng điều trị. mạc,..bệnh lý thần kinh và mạch máu gồm loét Biến y có 2 giá trị Đạt và không đạt. BMI theo chân, loét ổ gà...[1][2][5]. Kiểm soát HbA1C sau hướng dẫn cho người trưởng thành khu vực Châu 03 tháng điều trị để kiểm soát tốt đường huyết, Á. với p < 0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê. giúp bệnh nhân điều trị và đem lại kết quả điều Các yếu tố được xem là ảnh hưởng đến kết quả trị tốt cho bệnh nhân[4]. Tuy nhiên, kết quả điều điều trị khi p < 0,05. trị có thể bị ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố. Thu thập số liệu: Thu thập số liệu dựa trên Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi tiến hành bảng câu hỏi đã thiết kế sẵn. nghiên cứu “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần kết quả điều trị đái tháo đường týp 2 tại Bệnh mềm SPSS Statistics v23.0. viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh”. 84
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Ảnh hưởng của đặc điểm chung lên kết quả điều trị Yếu tố khảo sát Phân nhóm Đạt Không đạt P OR KTC 95% Nam 82 33 > 0,05 2,933 Giới tính Nữ 142 96 < 60 135 72 > 0,05 1,079 0,803 1,449 Tuổi >= 60 89 57 =20 2 5 Mù chữ 20 13 > 0,05 1,109 0,876 1,403 1-5t 76 48 Trình độ học vấn 6 - 9t 57 31 10 - 12t 54 31 Trên 12t 17 6 0,05 1,119 0,848 1,476 BMI 23 - 25 59 33 >25 80 36 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của các chỉ số cận lâm sàng đến kết quả điều trị Yếu tố khảo sát Đạt Không đạt P OR KTC 95% HA mục tiêu < 140/90 mmHg 141 81 > 0,05 0,993 0,634 1,555 Glucose huyết lúc đói > 0,05 0,826 0,519 1,314 HbA1C < 0,05 0,176 0,105 0,297 HDL-C ở Nam > 0,05 1,299 0,757 2,228 HDL-C ở Nữ > 0,05 0,583 0,334 1,017 Triglycerid > 0,05 0,948 0,511 1,761 LDL- C < 0,05 2,412 1,084 5,368 Cholesterol toàn phần < 0,05 0,41 0,182 0,922 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các lựa chọn thuốc đến kết quả điều trị Yếu tố Không Phân nhóm Đạt P OR KTC 95% Khảo sát đạt Metfornin 4 0 > 0,05 0,63 0,582 0,683 Đơn trị SU 10 1 > 0,05 5,981 0,757 47,271 Insulin 8 7 > 0,05 0,646 0,229 1,823 Dạng phối hợp < 0,05 0,909 0,862 0,959 Met+SU 169 82 < 0,05 1,761 1,1 2,819 2 thuốc Metformin+ Insulin 2 1 > 0,05 1,153 0,104 12,843 Insulin+ Gliclazide 2 2 > 0,05 0,572 0,08 4,111 Met+DPP4+SU 8 6 > 0,05 0,759 0,257 2,239 3 thuốc Met+Acarbose+SU 5 4 > 0,05 0,713 0,188 2,706 Met+SU+In 14 25 < 0,05 0,277 0,138 0,556 Met+DPP4+Acarbose+SU:Glimepirid 0 1 > 0,05 0,364 0,317 0,418 Met + Acarbose + In +SU : Gliclazid 1 0 > 0,05 0,634 0,585 0,686 4 thuốc Metformin+ Vildagliptin+ 1 0 > 0,05 0,634 0,585 0,686 Insulin+ Gliclazide 0- 1 bệnh 44 31 < 0,05 1,64 1,022 2,63 Số bệnh 2- 3 bệnh 162 96 kèm theo >= 4 bệnh 18 2 85
  4. vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 IV. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu cho biết được có 6 yếu tố Trong phương trình hồi quy logistic có 6 yếu tố liên quan đến khả năng đạt mục tiêu HbA 1C: thời có ý nghĩa thống kê, ảnh hưởng kết quả điều trị: gian phát hiện ĐTĐ týp 2, nhóm có số bệnh Về thời gian phát hiện: Nhóm có số bệnh nhân phát hiện bệnh từ 1 - 5 năm; số bệnh kèm nhân phát hiện bệnh từ 1 - 5 năm chiếm tỷ lệ theo; Các chỉ số HbA1C, LDL-C, cholesterol toàn cao hơn các nhóm còn lại. Đây chỉ là thời gian từ phần; Dạng thuốc phối hợp. Như vậy, chúng ta lúc phát hiện bệnh đến thời điểm nghiên cứu, cần quan tâm các yếu tố này, khi điều trị ở bệnh bệnh đã tiến triển từ rất lâu trước đó nhưng nhân ĐTĐ týp 2. không được tầm soát và phát hiện sớm. Nếu TÀI LIỆU THAM KHẢO không kiểm soát tốt đường huyết, sẽ làm giảm 1. Mai Thế Trạch và Nguyễn Thy Khuê (2007), chất lượng cuộc sống và gây phức tạp, khó khăn Bệnh đái tháo đường, Nội tiết học đại cương, Nhà cho điều trị. xuất bản y học thành phố Hồ Chí Minh:374 - 456. HbA1C: giảm có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2