Ho ch đnh ngu n nhân l c giúp cho t ch c xác đnh rõ kho ng cách gi a hi n t i và
đnh h ng t ng lai v nhu c u nhân l c c a t ch c; ch đng th y tr c đc các ướ ươ ướ ượ
khó khăn và tìm các bi n pháp nh m đáp ng nhu c u nhân l c. Đng th i, ho ch đnh
ngu n nhân l c giúp cho t ch c th y rõ h n nh ng h n ch và c h i c a ngu n tài ơ ế ơ
s n nhân l c mà t ch c hi n có.
Đi u này có ý nghĩa quan tr ng trong ho ch đnh các chi n l c kinh doanh. Nói khác ế ượ
đi, ho ch đnh ngu n nhân l c không th th c hi n m t cách tách bi t mà ph i đc ượ
k t n i m t cách ch t ch v i chi n l c c a công ty.ế ế ượ
* B c 1: D báo nhu c u ngu n nhân l cướ
Đ d báo đc nhu c u ngu n nhân l c, doanh nghi p c n ti n hành phân tích môi tr ng ượ ế ườ
và các nhân t nh h ng. ưở
- Các y u t bên ngoài và môi tr ngế ườ
Môi tr ng bên ngoài bao g m các y u t nh khung c nh kinh t , dân s và l c l ng laoườ ế ư ế ượ
đng trong xã h i, lu t l c a nhà n c, văn hóa và xã h i, đi th c nh tranh, khoa h c k ướ
thu t, khách hàng, và chính quy n/đoàn th . Sau khi phân tích k môi tr ng bên ngoài, công ườ
ty s đ ra s m ng (mission) và m c tiêu c a toàn doanh nghi p. T m c tiêu này, doanh
nghi p s đ ra chi n l c và chính sách nhân l c cho toàn doanh nghi p. ế ượ
- Môi tr ng bên trongườ
Môi tr ng bên trong bao g m s m ng và m c đích c a công ty, chính sách và chi n l cườ ế ượ
c a công ty, b u không khí văn hóa c a công ty, các c đông, và sau cùng là công đoàn. M i
lo i s n ph m và d ch v mà t ch c s s n xu t kinh doanh và đa ra th tr ng s yêu c u ư ườ
s l ng, ch t l ng, trình đ lao đng, k t c u ngh nghi p và trình đ lành ngh , k năng ượ ượ ế
lao đng c a ngu n nhân l c r t khác nhau. Do đó, công tác k ho ch hoá ngu n nhân l c c n ế
xem xét th t k m c đ ph c t p c a s n ph m đ xác đnh lo i lao đng v i c c u trình ơ
đ lành ngh phù h p.
Các m c tiêu chi n l c c a doanh nghi p ế ượ vi c d báo v bán hàng và s n xu t s n
ph m... s nh h ng t i nhu c u t ng lai c a nó. Khi d báo có s tăng tr ng, có s đu ưở ươ ưở
t m i m r ng s n xu t ho c ti n hành m t công vi c m i, m t s n ph m m i... thì nhuư ế
c u v nhân l c s tăng lên và ng c l i, khi có suy gi m, hay thu h p s n xu t - kinh doanh ượ
thì t t y u d n đn nhu c u v nhân l c s gi m đi ế ế
* B c 2: Phân tích th c tr ng ngu n nhân l cướ
Phân tích hi n tr ng qu n tr ngu n nhân l c nh m xác đnh đc các đi m m nh, đi m y u, ượ ế
nh ng khó khăn, thu n l i c a doanh nghi p. Qu n tr ngu n nhân l c nh m xác đnh đc ượ
các đi m m nh, đi m y u, nh ng khó khăn, thu n l i c a doanh nghi p. Qu n tr ngu n nhân ế
l c trong doanh nghi p v a có tính ch t h th ng, v a có tính ch t quá trình.
a. Phân tích m c cung n i b
Vi c phân tích m c cung n i b đc xây d ng trên c s nh ng nguyên t c đn gi n: ượ ơ ơ
- Đu tiên xác đnh xem hi n nay có bao nhiêu ng i trong m i công vi c. ườ
- Ti p đn, m i công vi c c tính s có bao nhiêu ng i s l i ch ch cũ, bao nhiêuế ế ướ ườ
ng i s chuy n sang công vi c khác và bao nhiêu ng i s r i b công vi c c a mình và tườ ườ
ch c đó.
b. Xác đnh nh ng quá trình phát tri n d ki n ế
Xác đnh nh ng quá trình phát tri n d ki n là giai đo n th ba trong qu n lý công vi c, năng ế
l c và ngu n nhân l c. Đây là công vi c r t quan tr ng b i nó quy t đnh tính thích đáng c a ế
ho t đng qu n lý d báo sau đó n u các y u t v n đng mang tính quy t đnh không đc ế ế ế ượ
xem xét k càng, s nhìn nh n v t ng lai và nhu c u t ng lai có nguy c s b l ch l c. ươ ươ ơ
Giai đo n này b t đu b ng vi c th ng kê t t c các y u t n i t i và ngo i lai có kh năng ế
làm bi n đi nhu c u v ngu n nhân l c ho c nh h ng t i n i dung công vi c và năng l cế ưở
mà công vi c đòi h i, th m chí t o ra nh ng công vi c m i ho c làm m t đi m t s công
vi c cũ.
b. Xác đnh nhu c u t ng lai v công vi c, năng l c và ngu n nhân l c ươ
Đây là giai đo n phân tích các y u t và k ho ch phát tri n đã đc xác đnh đ nghiên c u ế ế ượ
tác đng c a chúng đi v i công vi c và nhu c u biên ch , t đó cho phép ch rõ n i dung c a ế
các công vi c trong t ng lai, v i nh ng năng l c mà nh ng công vi c này đòi h i cũng nh ươ ư
s l ng biên ch c n thi t cho m i công vi c. ượ ế ế
Đây là giai đo n ph c t p nh t trong các giai đo n t o nên k t c u c a ho t đng qu n lý d ế
báo công vi c, năng l c và ngu n nhân l c. Vi c th hi n m t y u t phát tri n thành nhu ế
c u t ng lai v biên ch , v năng l c không ph i là đi u đn gi n. Công vi c này càng ươ ế ơ
ph c t p h n khi c n ph i xem xét, ph i k t h p m t s y u t tác đng qua l i, th m chí ơ ế ế
tri t tiêu nhau.
d. Phân tích s chênh l ch gi a nhu c u và ngu n l c t ng lai. ươ
Vi c phân tích s chênh l ch gi a nhu c u và ngu n l c t ng lai là giai đo n d th c hi n ươ
nh t trong qu n lý d báo công vi c, năng l c và ngu n nhân l c. Giai đo n này ch bao hàm
vi c đánh giá s khác bi t v l ng và v ch t gi a k t qu d báo v ngu n nhân l c và ượ ế
vi c xác đnh nhu c u t ng lai đã th c hi n tr c đó. V m t ph ng di n nào đó, đây là ươ ướ ươ
giai đo n tính toán đn thu n, phân tích ph n t n d gi a nhu c u và ngu n l c. Có th xác ơ ư
đnh 7 lo i chênh l ch gi a nhu c u và ngu n l c sau đây:
- Th a biên ch trong m t s công vi c và ngh nghi p; ế
- Thi u biên ch trong m t s công vi c và ngh nghi p;ế ế
- M t s công vi c và ngh nghi p t ng lai s đòi h i nh ng năng l c cao h n hi n t i; ươ ơ
- M t s công vi c ho c ngh nghi p đòi h i nh ng năng l c m i cùng m c đ nh nh ng ư
năng l c c n có hi n nay;
- Có thêm nh ng công vi c ho c ngh nghi p m i;
- S m t đi m t s công vi c ho c ngh nghi p hi n có.
B n phân tích này cho phép xác đnh nh ng xu h ng chênh l ch gi a nhu c u và ngu n nhân ướ
l c. T ng t nh v y, bên c nh s bi n đng c a năng l c trong m t công vi c nào đó, c n ươ ư ế
phát hi n nh ng khuynh h ng ch y u tác đng đn y u t đnh tính c a h th ng vi c ướ ế ế ế
làm. Đ làm đc đi u này, c n tính đn: ượ ế
- T l ph n trăm nh ng “công vi c nh y c m”, mà n i dung c a chúng s thay đi so v i t
l ph n trăm nh ng công vi c s n đnh;
- T l ph n trăm nhân viên làm vi c trong nh ng “công vi c nh y c m”;
- T l ph n trăm nhân viên đm nhi m nh ng công vi c mà trình đ năng l c c n có s
tăng;
- T l ph n trăm nhân viên đm nhi m nh ng công vi c mà trình đ năng l c c n có gi m;
- T l ph n trăm nhân viên đm nhi m nh ng công vi c đòi h i ph i đc trang b thêm ượ
nh ng năng l c m i, nh ng cùng trình đ v i năng l c mà h n m v ng hi n nay. ư
- Đánh giá th c ch t ngu n nhân l c c a doanh nghi p
Vi c phân tích s làm rõ th c tr ng v ngu n nhân l c hi n có c a doanh nghi p và m c đ
s đng nó. Nó có ý nghĩa r t l n cho ta hi u h n v ngu n nhân l c hi n t i c a doanh ơ
nghi p và thông qua đó làm c s cho s d báo c v nhu c u cũng nh v ngu n cung c p ơ ư
nhân l c trong t ng lai. Đ làm đi u này c n thu th p đy đ các thông tin sau đây: ươ
+ S l ng và ch t l ng lao đng c a toàn doanh nghi p cũng nh t ng b ph n phòng ượ ượ ư
ban, t s n xu t
+ S l ng nam, n và b c th bình quân trong toàn doanh nghi p cũng nh t ng b ph n ượ ư
c a doanh nghi p.
+ Tháp tu i và thâm niên công tác c a l c l ng lao đng; ượ
+ Tình hình s d ng th i gian lao đng c a doanh nghi p (s ngày làm vi c có hi u qu trong
năm, s ngày ngh m, h i h p, h c t p, ngh phép, s gi lao đng bình quân có hi u qu
trong ngày...);
+ Tình hình năng su t lao đng bình quân c a công nhân s n xu t, công nhân viên s n xu t
công nghi p. Nh p đ tăng năng su t lao đng trong m t s năm g n đây;
+ Tình hình tuy n d ng, đ b t, k lu t lao đng trong m t s năm qua;
+ Tình hình ngh h u, ra đi, thay đi, thuyên chuy n, tai n n lao đng (ch t ng i) trong m t ư ế ườ
s năm g n đây;
+ K t qu đánh giá ngu n nhân l c trong nh ng năm đã qua...ế
* B c 3: Đa ra quy t đnh tăng ho c gi m ngu n nhân l cướ ư ế
Trên c s phân tích nhu c u ngu n nhân l c trong các k ho ch dài h n và ngu n nhân l cơ ế
s n có, doanh nghi p s đa ra các chính sách và m t s ch ng trình, k ho ch ngu n nhân ư ươ ế
l c nh m giúp doanh nghi p đi u ch nh, thích nghi v i các yêu c u m i.
* B c 4:ướ L p k ho ch th c hi n ế
K ti p k ho ch nhân l c là m t ph ng ti n đn gi n đ d báo di n bi n nhân l c c aế ế ế ươ ơ ế
doanh nghi p, mà trong đó các nhà qu n lý nhân l c c tính s l ng nhân công s làm vi c ướ ượ
trong k ho ch t ng lai có tính đn s thay đi (thăng ti n, thuyên chuy n hay v nghế ươ ế ế
h u...) ; k c khi có nh ng công vi c m i, công vi c có kh năng thay đi...M t trong nh ngư
công c quan tr ng th ng đc s d ng là “ma tr n chuy n ti p" (mà th c ch t là b ng ườ ượ ế
bi u di n t l nhân công các công vi c hai giai đo n hi n t i và t ng lai). Xét ví d ươ
d i đây, mô t s lao đng hi n t i c a m t doanh nghi p theo phân lo i lao đng nh : cánướ ư
b , các đc công, nhân viên k thu t và nhân viên không k thu t. Trong năm k ti p ng i ta ế ế ườ
đã d báo đc s ng i ra đi và v ngh h u, s thăng ti n nh vi c đi h c và đc đ b t. ượ ườ ư ế ượ
Doanh nghi p có th bi t đc khá ch c ch n s lao đng trong năm t i b ng cách tính toán ế ượ
đn gi n nh sau:ơ ư
S lao đng năm sau theo m i lo i = S lao đng c a lo i đó năm tr c+ S đc thăng ướ ượ
ti n - S ra đi, s thăng ti n hay v ngh h u c a m i lo iế ế ư
S bi n đng và thay đi nhân l c c a doanh nghi p đó đc mô t s đ d i đây: ế ượ ơ ướ
- Xây d ng chính sách đ lo i b , gi m thi u nh ng chênh l ch d ki n ế
Xây d ng chính sách đ lo i b ho c gi m thi u s chênh l ch gi a ngu n l c và nhu c u
t ng lai là giai đo n cu i cùng và là k t qu c a ho t đng qu n lý d báo đi v i côngươ ế
vi c, năng l c và ngu n nhân l c (chí ít là trên ph ng di n lý thuy t). V n đ còn l i ch là ươ ế
t ch c th c hi n chính sách này.Xây d ng chính sách nh m lo i b ho c gi m thi u s
chênh l ch gi a ngu n nhân l c và nhu c u t ng lai là xác đnh nh ng đnh h ng ngu n ươ ướ
nhân l c l n cho nh ng năm tr c m t đ qu n lý m t cách t t nh t nh ng bi n đng s ướ ế
x y đn và đa ra nh ng đi u ch nh c th . ế ư
Đây th ng là giai đo n quan tr ng nh t trong qu n lý d báo, cho dù vi c th c hi n nóườ
không ph i lúc nào cũng đn gi n, đc bi t trong m t s c quan nhà n c. ơ ơ ướ
- L p s đ thay th nhân l c ơ ế
S đ thay th cũng gi ng nh s đ t ch c nh ng nó ch ra m t cách c th nh ng nhânơ ế ư ơ ư
viên có th th c hi n nh ng công vi c mà đc d báo là thi u ng i hay c n ph i thay th . ượ ế ườ ế