Acid hydrocloric
-
Bằng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm kết hợp tham khảo các tài liệu có liên quan, nghiên cứu đã bước đầu tổng hợp và tinh chế được pralidoxim clorid qua 3 giai đoạn tổng hợp pyridin 2-aldoxim, pralidoxim methylsulfat và pralidoxim clorid từ nguyên liệu ban đầu là 2- formyl pyridin, hydroxylamin hydroclorid, dimethylsulfat và acid hydrocloric.
12p vidaegu2711 09-08-2021 32 4 Download
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ: Chương 2 - Hydrogen trình bày các nội dung sau: Đặc tính nguyên tử và vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng. Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên ngành tham khảo.
10p phongphong321 05-07-2018 127 6 Download
-
Titan dioxyd phải chứa từ 98,0 đến 100,5% TiO2. Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, không tan trong acid vô cơ loãng nhưng tan chậm trong acid sulfuric đặc nóng. Định tính Dung dịch S 1: Lắc 20,0 g chế phẩm với 30 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) trong 1 phút. Thêm 100 ml nước cất (TT), đun sôi. Lọc nóng cho đến khi thu được dung dịch trong. Rửa giấy lọc bằng 60 ml nước cất (TT) và pha loãng dịch lọc thu được đến 200 ml bằng nước cất...
5p truongthiuyen18 22-07-2011 229 10 Download
-
Than hoạt tính là chất có khả năng hấp phụ cao, thu được từ quá trình than hoá thích hợp các chất có nguồn gốc thực vật. Tính chất Bột nhẹ, màu đen, rất xốp. Thực tế không tan trong các dung môi thông thường. Định tính A. Khi đốt đến nóng đỏ, chế phẩm cháy chậm và không thành ngọn lửa. B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử “Khả năng hấp phụ”. Dung dịch S: Lấy 2,0 g chế phẩm vào một bình nón nút mài, thêm 50 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Đun sôi nhẹ dưới ống sinh hàn hồi...
8p truongthiuyen18 22-07-2011 124 29 Download
-
Terfenadin là (1RS)-1-[4-(1,1-dimethylethyl)phenyl]-4-[4- (hydroxydiphenylmethyl) piperidin-1-yl]butan-1-ol, phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C32H41NO2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh đa hình trắng. Rất ít tan trong nước và trong acid hydrocloric loãng, dễ tan trong dicloromethan, tan trong methanol.
6p truongthiuyen18 22-07-2011 69 6 Download
-
Sắt oxyd phải chứa từ 97,0 đến 100,5% Fe2O3, tính theo chế phẩm đã nung. Tính chất Bột có thể có màu đỏ, vàng, đen hay gam màu khác do trộn lẫn ba màu cơ bản trên. Không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan trong acid hydrocloric đậm đặc khi đun nóng. Định tính Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml acid hydrocloric (TT) và pha loãng thành 200 ml bằng nước. Dung dịch thu được cho phản ứng định tính của ion sắt (III) (Phụ lục 8.1). ...
8p truongthiuyen18 22-07-2011 89 5 Download
-
Tạp chất kiềm Trộn 10 ml aceton (TT) và 0,3 ml nước trong ống nghiệm, thêm 0,05 ml dung dịch xanh bromophenol 0,04% trong ethanol 96% (TT), trung hoà dung dịch nếu cần bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01M (TT) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,01M (TT). Thêm vào 10 ml dầu, lắc và để lắng. Không dùng quá 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01M (CĐ) để làm chuyển màu lớp dung dịch phía trờn sang màu vàng. Định tính dầu béo phương pháp sắc ký lớp mỏng Tiến hành theo phương pháp Sắc ký lớp mỏng (Phụ...
12p truongthiuyen18 22-07-2011 61 3 Download
-
Tiến hành phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2). Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan 100 mg acid 3 – cyclohexyl propionic (TT) trong cyclohexan (TT) và pha loãng vừa đủ 100 ml với cùng dung môi. Dung dịch thử : Cho 4,0 ml dung dịch acid hydrocloric 33 % (tt/tt) (TT) vào 0,300 g mẫu thử. Lắc mạnh 2 lần, mỗi lần trong 1 phút với 1,0 ml dung dịch chuẩn nội. Đợi tách lớp (nếu cần thiết, có thể ly tâm để tách lớp được tốt hơn), sử dụng dịch gộp của các lớp dịch chiết...
4p truongthiuyen18 22-07-2011 34 4 Download
-
Papaverin hydroclorid là 1-(3,4 dimethoxybenzyl)-6,7-dimethoxyisoquinolin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C20H21NO4. HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, tan trong cloroform, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether. Định tính A. Hòa tan 25 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M, thêm cùng dung môi vừa đủ 100,0 ml thu được dung dịch (a). Hút 5,0 ml dung dịch (a) thêm dung dịch acid hydrocloric 0,01 M vừa đủ 250,0 ml....
4p truongthiuyen18 22-07-2011 80 6 Download
-
Nhôm hydroxyd khô là nhôm oxyd ngậm nước, phải chứa từ 47,0 đến 60,0% Al2O3 (P.t.l: 102,0). Tính chất Bột trắng vô định hình. Thực tế không tan trong nước, tan trong các acid vô cơ loãng và trong các dung dịch hydroxyd kiềm. Định tính Dung dịch S: Hoà tan 1,25 g chế phẩm trong 7,5 ml acid hydrocloric (TT) bằng cách đun nóng trên cách thủy và pha loãng với nước thành 50 ml. Dung dịch S phải có phản ứng của ion nhôm (Phụ lục 8.1). Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch...
4p truongthiuyen18 20-07-2011 150 8 Download
-
Natri thiosulfat phải chứa từ 99,0 đến 101,0% Na2S2O3. 5H2O. Tính chất Tinh thể trong, không màu, lên hoa trong không khí khô. Rất tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%, tan trong nước kết tinh của nó ở khoảng 49 oC. Định tính A. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm vài giọt dung dịch iod 0,1 N (TT), dung dịch mất màu. B. Lấy 2 ml dung dịch S, thêm 1 ml acid hydrocloric (TT), sẽ xuất hiện tủa lưu huỳnh và có mùi của khí lưu huỳnh dioxyd, khí này sẽ làm xanh...
3p truongthiuyen18 20-07-2011 174 6 Download
-
Nhoâm phosphat khoâ chuû yeáu laø nhoâm phosphat ñaõ hydrat hoaù, phaûi chöùa töø 94,0% ñeán 102,0% AlPO4 tính treân cheá phaåm ñaõ nung. Tính chaát Boät maøu traéng hay gaàn traéng. Raát khoù tan trong nöôùc, thöïc teá khoâng tan trong ethanol 96%, tan trong caùc dung dòch loaõng cuûa acid voâ cô vaø kieàm hydroxyd. Ñònh tính Dung dòch S: Hoaø tan 2,00 g cheá phaåm trong dung dòch acid hydrocloric 2 M (TT) vaø pha loaõng thaønh 100 ml vôùi cuøng dung moâi. Dung dòch S cho phaûn öùng ñaëc tröng cuûa ion nhoâm vaø phaûn...
4p truongthiuyen18 20-07-2011 74 5 Download
-
Naphazolin nitrat là 2-(1-naphthylmethyl)-2-imidazolin nitrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C14H14N2.HNO3, tính theo chế phẩm làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Hơi tan trong nước, tan trong ethanol 96%. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của naphazolin nitrat chuẩn (ĐC). B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 250,0...
5p truongthiuyen18 20-07-2011 381 7 Download
-
Chế phẩm là hỗn hợp các loại calci phosphat, chứa từ 35,0 đến 40,0% Ca. Tính chất Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong acid hydrocloric loãng (TT) và acid nitric loãng (TT). Định tính A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid nitric 25% (TT). Lấy 2 ml dung dịch này, thêm 2 ml dung dịch amoni molypdat (TT) sẽ hiện tủa vàng. B. Nung 0,2 g chế phẩm trong chén sứ, để nguội. Thêm 0,5 ml dung dịch bạc nitrat 4,25%, hỗn hợp sẽ có màu vàng. ...
5p truongthiuyen17 20-07-2011 172 4 Download
-
Calci hydroxyd phải chứa từ 95,0% đến 100,5% Ca(OH)2. Tính chất Bột mịn, trắng, thực tế không tan trong nước. Định tính A. Thêm 10 ml nước và 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 0,80 g chế phẩm trong cối, trộn đều. Hỗn dịch thu được có màu đỏ. Thêm 17,5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M, hỗn dịch trở thành không màu và không sủi bọt. Màu đỏ xuất hiện trở lại khi hỗn hợp trên được nghiền trong 1 phút. Thêm tiếp 6 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M và nghiền, dung dịch này lại...
5p truongthiuyen17 20-07-2011 103 4 Download
-
Bạc nitrat phải chứa từ từ 99,0% đến 100,5% AgNO3. Tính chất Tinh thể trong suốt không màu hoặc bột kết tinh màu trắng. Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol. Định tính A. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 3 giọt dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) sẽ có tủa trắng lổn nhổn, tủa này không tan trong dung dịch acid nitric 16% (TT), nhưng tan trong dung dịch amoniac loãng (TT).
3p truongthiuyen17 19-07-2011 180 4 Download
-
Argyrol Bạc vitelinat là hợp chất của bạc với viletin (phosphoprotein), phải chứa ít nhất 20,0% Ag. Tính chất Mảnh hoặc phiến màu nâu thẫm hay lục đen bóng, dễ hỏng ngoài không khí, dễ hút ẩm. Tan trong nước và trong glycerin, tan chậm và hoàn toàn trong ethanol 70%, không tan trong ethanol 96% và trong ether. Định tính A.Nung khoảng 0,5 g chế phẩm, hòa tan cắn trong 5 ml dung dịch acid nitric 16% (TT), thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) sẽ có tủa trắng lổn nhổn, tủa tan trong amoniac (TT). ...
3p truongthiuyen17 19-07-2011 99 4 Download
-
Acid hydrocloric phải chứa từ 35,0 đến 39,0% (kl/kl) HCl. Tính chất Chất lỏng trong và không màu, bốc khói. Hòa trộn ở bất kỳ tỷ lệ nào với nước. Có tỷ trọng tương đối khoảng 1,18. Định tính A. Pha loãng với nước, dung dịch thu được có pH nhỏ hơn 4 (Phụ lục 6.2). B. Phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
3p truongthiuyen17 19-07-2011 65 3 Download
-
Là viên nén chứa theophylin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng theophylin, C7H8N4O2, từ 94,0 đến 106,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng, không mùi. Định tính A. Lấy 0,10 g bột viên đã tán nhỏ vào chén sứ, thêm 10 giọt dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 10 giọt dung dịch hydroperoxyd đậm đặc (TT), đun cách thủy cho bay hơi đến khô. Nhỏ vào cắn 1 đến 2 giọt amoniac đậm...
3p truongthiuyen15 16-07-2011 123 8 Download
-
Là viên nén chứa sulfamethoxazol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng sulfamethoxazol, C10H11N3O3S, từ 95,0 đến 105,0% của lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng. Định tính A. Lấy khoảng 0,1 g bột viên, thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) lắc mạnh, lọc, làm lạnh dịch lọc trong nước đá, thêm 0,2 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), sau 1 đến 2 phút, thêm 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm (TT) sẽ hiện...
3p truongthiuyen15 16-07-2011 75 8 Download