Bài giảng Giun tóc
-
Mô tả được đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun tóc, phân tích được các đặc điểm dịch tễ của giun tóc, giải thích được các tác hại của giun tóc, trình bày được các phương pháp chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun tóc, phân tích được các nguyên tắc và biện pháp phòng chống bệnh giun tóc là nội dung trong Bài giảng Giun tóc (Trichuris trichiura.
16p lg123456 03-04-2014 302 45 Download
-
Cơ thể chia làm 2 phần rõ rệt: Phần đầu nhỏ, thon nhọn như sợi tóc chiếm 3/5 chiều dài cơ thể, phần đuôi to và ngắn. Giun đực dài 30- 45 mm, giun cái dài 35 - 50 mm, màu trắng hoặc hồng nhạt. Thực quản của giun tóc là một ống hẹp với tổ chức cơ ít phát triển. Đuôi giun cái thẳng, đuôi giun đực uốn cong và có gai sinh dục. Hậu môn ở phần tận cùng của đuôi.
10p htc_12 16-05-2013 225 25 Download
-
DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non...
6p abcdef_53 23-11-2011 104 5 Download
-
Giun sán ký sinh là những động vật đa bào, sống ký sinh trên cơ thể người và động vật. Gồm 2 nhóm : ? + Nhóm giun : 2 lớp : - Lớp giun tròn : giun đũa người, kim, lươn, móc, mỏ, chỉ, xoắn, tóc… - Lớp giun đầu gai. + Nhóm sán : - Lớp sán dây : sán dây bò, lợn, chuột, sán hạt dưa. - Lớp sán lá : sán lá gan lớn, bé, sán lá ruột, sán lá phổi, sán máng. * Vị trí ký sinh : ruột, gan, phổi, cơ, máu... * Dịch tễ : ? WHO – 1995 : các...
10p thiuyen10 06-09-2011 136 8 Download
-
Thuốc dân tộc - Thạch lựu: Cây thạch lựu còn có tên là bạch lựu, thập lựu tên khoa học là Ounica granatum thuộc học Lựu (Punicaceae). Vỏ lựu nhất là rễ chứa alcaloid pelletierin và isopelletierin cos tác dụng mạnh đối với sán dải heo và bò. - Vỏ lựu khô tán vừa phải 60g - Nước 750g Ngâm trong 6 giờ sau đó sắc còn 500g rồi gạn và lọc. Sáng sớm bụng đói, uống thuốc nầy chia làm 2 hay 3 lần, mỗi lần cách nửa giờ. Hai giờ sau khi uống liều cuối cùng, uống thuốc xổ....
8p thiuyen8 29-08-2011 85 4 Download
-
Là một nước ở vùng nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm nên Việt nam có tỉ lệ nhiễm giun sán khá cao. Ở nước ta, bệnh do giun thường trầm trọng hơn do sán. Các loại giun có tỉ lệ nhiễm cao ở Việt nam là giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc (mỏ) v à giun chỉ. Bệnh sán thường do sán lá và sán dây gây ra. Các loại sán lá gây bệnh cho người là sán lá gan nhỏ, sán lá phổi và sán lá ruột. Ở nước ta bệnh sán dây bò thường gặp hơn...
17p truongthiuyen7 21-06-2011 128 9 Download
-
Hình thể - Giun tóc trưởng thành là loại giun nhỏ dài 30-50 mm, phần đầu nhỏ như sợi tóc, phần đuôi phình to hơn.Con cái đuôi thẳng, con đực đuôi cong. - Trứng hình quả cau, vỏ dầy. KT 50-22 Micromet. 2.2. Chu kỳ Người Ngoại cảnh - Giai đoạn ở người: Giun ký sinh ở đại tràng. Người nhiễm giun là do ăn phải trứng giun tóc có ấu trùng vào tới ruột non. Trứng nở ra ấu trùng, ấu trùng di chuyển xuống đại tràng phát triển thành giun tóc trưởng thành. Giun trưởng thành giao hợp, giun...
6p truongthiuyen5 16-06-2011 230 29 Download
-
JANSSEN PHARMACEUTICA c/o JANSSEN-CILAG c/o MEGA PRODUCTS Viên nén nhai được 500 mg : hộp 1 viên. Viên nén vị ngọt trái cây nhai được 500 mg : hộp 1 viên. Hỗn dịch hương vị sôcôla 500 mg : chai 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Mébendazole 500 mg cho 10 ml hỗn dịch Mébendazole 500 mg CHỈ ĐỊNH Nhiễm một hay nhiều loại giun : giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tăng mẫn cảm với thuốc. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Không dùng cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ hoặc đang cho con bú và ở bệnh nhân...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 132 4 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 125 mg : hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương 125 mg pyrantel base Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura).
5p thaythuocvn 28-10-2010 106 3 Download
-
Albendazol (Albenza, Eskazole, Zeben, Zentel) Albendazol là một dẫn xuất benzimidazol carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan với mebendazol. 2.2.1. Tác dụng Thuốc có tác dụng tốt với nhiều loại giun như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun mỏ, giun lươ n, giun xoắn và sán dây. Albendazol có tác dụng trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các loại giun sán ký sinh trong ống tiêu hóa, diệt được trứng giun đũa và giun tóc. Cơ chế tác dụng tương tự như mebendazol. 2.2.2. Dược động học Sau khi uống, albendazol...
5p super_doctor 25-10-2010 152 19 Download
-
Là một nước ở vùng nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm nên Việt nam có tỉ lệ nhiễm giun sán khá cao. Ở nước ta, bệnh do giun thường trầm trọng hơn do sán. Các loại giun có tỉ lệ nhiễm cao ở Việt nam là giun đũa, giun tóc, giun kim, giun móc (mỏ) v à giun chỉ. Bệnh sán thường do sán lá và sán dây gây ra. Các loại sán lá gây bệnh cho người là sán lá gan nhỏ, sán lá phổi và sán lá ruột. Ở nước ta bệnh sán dây bò thường gặp...
5p super_doctor 25-10-2010 191 20 Download
-
Bệnh giun móc (Ancylostoma duodenlane et necator Americanus) Người nhiễm bệnh do ấu trùng xuyên qua da vào cơ thể là chính. 1. Triệu chứng bệnh học: Biểu hiện triệu chứng qua 3 giai đoạn di chuyển của ấu trùng a. Giai đoạn ấu trùng qua da: Độ vài ngày sau nhiễm ấu trùng giun: - Nổi mẩn da ngứa gãi nên gây nhiễm trùng ở chân, tay, ngực ... - Nổi mẩn ngứa lan dần, vết đỏ rộng 0,5mm, dài 1-2mm lan dần mỗi ngày vài cm hoặc vài mm trong vài ngày (gặp ở trẻ em). Giai đoạn này chỉ...
6p barbieken 25-09-2010 180 26 Download
-
Bệnh ký sinh trùng hệ tiêu hoá là bệnh ký sinh trùng sống trong hệ tiêu hoá gây ra, chủ yếu chúng chiếm đoạt các chất dinh dưỡng, gây ra tổn thương, rối loạn chức phận hệ tiêu hoá và toàn thân. Hai nhóm ký sinh trùng thường gặp: - Các loại sán: + Sán lá gan (Fascola hepatiea) gan nhỏ (Clonorchis sinensis) + Sán lá ruột (Fasichosis buski) + Sán dây lợn (Taenia solium) + Sán dây bò (Teania saginata) - Các loại giun: + Giun đũa (Ascais lumbricoides) + Giun kim (Enterobilus vermicularis) + Giun móc (Acylostoma duodenal & Necator americanus) + Giun tóc (Tricocepalus triciuriu) ...
5p barbieken 25-09-2010 302 74 Download