Bài giảng Khoa học 5 Bài 24
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 24: Đồng và hợp kim của đồng (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết một số tính chất của đồng; nêu được một sồ ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng; quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
17p maclangthien 24-01-2022 21 2 Download
-
Thông qua thiết kế bài giảng Đồng và hợp kim của đồng giáo viên truyền đạt cho học sinh nhận biết một số tính chất của đồng. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
18p tranbinhminhkh 17-04-2014 390 46 Download
-
- Điều trị tình trạng thiếu canxi và vitamin C. - Phụ trợ trong điều trị cảm cúm. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do cường phó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi như u tương bào, u di căn xương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Ở bệnh nhân tăng canxi huyết nhẹ ( 300 mg = 7,5 mmol/24 giờ) kèm với suy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng...
5p abcdef_51 18-11-2011 88 3 Download
-
Gãy đầu dưới xương đùi thường gặp với cơ chế chấn thương mạnh, điều trị khó cho kết quả mỹ mãn, dễ để lại di chứng, đặc biệt với khớp gối. Tại bệnh viện Bà Rịa đã theo dõi điều trị cho 56 trường hợp gãy đầu dưới xương đùi trong 5 năm với kết quả sau: Theo phân loại Muller: Typ A:21 cases Tốt: 15 cases Xấu 2 cases Typ B:11 cases Tốt: 10 cases Typ C:24 cases Tốt: 10 cases Xấu 4 cases Biến chứng gặp trong typ A và C: nhiễm trùng, chậm lành xương, đơ...
8p thiuyen11 06-09-2011 340 14 Download
-
Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệ gặp từ 5-24% trong tổng số các bệnh lý tim-mạch. 1.2. Nguyên nhân: Khi có tổn thương bất kỳ một bộ phận nào của tim như: vòng van, lá van, dây chằng, cột cơ, cơ tim đều có thể gây hở van hai lá. - Thấp tim vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây hở lỗ van hai lá. - Một số bệnh...
11p lananhanh234 30-08-2011 89 4 Download
-
Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệ gặp từ 5-24% trong tổng số các bệnh lý tim-mạch. 1.2. Nguyên nhân: Khi có tổn thương bất kỳ một bộ phận nào của tim như: vòng van, lá van, dây chằng, cột cơ, cơ tim đều có thể gây hở van hai lá. - Thấp tim vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây hở lỗ van hai lá. - Một số bệnh rối loạn...
12p lananhanh234 30-08-2011 86 6 Download
-
Các kiểu đo thị trường 1. Test định ngưỡng 1.1.Các chương trình ngưỡng và ý nghĩa Bảng 2: Các chương trình ngưỡng trong máy phân tích thị trường tự động Humphrey ª Các test trung tâm: 24-1 và 24-2 (H16), 30-1 và 30-2 (H17) Hình 16a: test trung tâm 24-1 hình 16b: test trung tâm 24-2 H16: thiết kế ngưỡng trung tâm đường đồng cảm 240 với số điểm khảo sát ngưỡng là 54 điểm.
5p thiuyen4 19-08-2011 101 14 Download
-
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch). - Các chất điện giải trong huyết tương : Na+: 135-145mEq/l (mmol/l). Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l). K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l). Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l. Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l. pH huyết tương: 7,35-7,45. CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l). HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l). Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l. - Điện giải trong nước tiểu : . Na+: 70-100mEq/24 giờ. . K+: 40-90mEq/24 giờ. ...
19p truongthiuyen7 22-06-2011 130 7 Download
-
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia : 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào ( bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch ) - Các chất điện giải trong huyết tương : Na+ Cl- : 135-145 mEq/l ( mmol/l) : 98-106 mEq/l (mmol/l) K+ : 3,5-5 mEq/l (mmol/l) Ca++ : 4,4-5,2 mEq/l hoặc 2,3-2,6 mmol/l Mg++ : 1,5-2 mEq/l hoặc 0,75-1 mmol/l pH huyết tương : 7,35-7,45 CO2 total : 23- 28 mmol/l ( mEq/l) HCO3 : 24- 27 mmol/l (mEq/l) Osmolality : 280-300 mosm/l = mM/l - Điện giải trong nước tiểu : . Na+ :70-100 mEq/24 giờ . K+ :...
13p truongthiuyen7 22-06-2011 115 7 Download
-
Chăm sóc bệnh nhân có vết thương, vết mổ phải băng bó cần thực hiện đúng kỹ thuật vô khuẩn, để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. 2. NGUYÊN TẮC THAY BĂNG. 2.1. Sát khuẩn vết thương sạch sẽ 2.2. VÔ KHUẨN triệt để dụng cụ, vật liệu và tay thủ thuật viên. 2.3. Ðủ bông gạc thấm hút dịch trong 24 giờ. 2.4. Nhẹ nhàng nhanh chóng, không làm tổn thương thêm các tổ chức, rút ngắn thời gian đau đớn cho bệnh nhân. 2.5. Che kín vết thương ngăn ngừa nhiễm khuẩn. ...
8p truongthiuyen3 11-06-2011 265 23 Download
-
Quy tắc 5: Đừng bỏ ngoài tai những than phền của bệnh nhân trong thời gian hậu phẫu. Bỏ ngoài tai những lới than phiền của bệnh nhân là vi phạm nguyên tắc chuyên môn. Bất kỳ một tiếng kêu cứu nào cũng phải được đáp ứng. Bạn cố quên một biến chứng có thể xảy ra không có nghĩa là bạn dứt bỏ được nó. Một ca LC có biến chứng có thể không có dấu hiệu bất thường gì trong vòng 24-48 giờ. Vì thế, bất kỳ một sự than phiền hay một cuộc gọi nào vào phòng hành...
5p pstrangsang 21-12-2010 112 11 Download
-
Chế độ ăn hạn chế muối a) Nhu cầu sinh lý:Để đủ sống cơ bản cho một người 50kg cần 1g NaCl/ 24h 1- Nhưng để khẩu vị ngon phải : 10 -15g /24h trong đó : . 40% khi nấu cho thêm . 40% thực phẩm chế biến . 20% thức ăn thiên nhiên . b) Chế độ ăn hạn chế muối : 1- Hạn chế muối tương đối : - Tiêu chuẩn : 1,25 - 2,5 g / 24 h ( Na : 0,5 - 1g ) bỏ muối nấu , không dùng dò chả cho phép dùng loại 1g muối /...
5p dongytribenh 16-10-2010 90 27 Download
-
Điều trị triệu chứng: + Phù: Sử dụng thuốc lợi tiểu để duy trì lượng nước tiểu hàng ngày 1,5-2lít. Nếu phù nhiều nên sử dụng lasix đường tiêm tĩnh mạch, có thể dùng 2, 4, 6, 8 ống/ngày tuỳ theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Khi đã sử dụng liều cao lasix mà lượng nước tiểu vẫn không đạt được 1000ml/24 giờ thì có thể: - Do protein máu quá thấp làm áp lực keo máu giảm nhiều, gây thoát dịch từ lòng mạch ra khoang gian bào. Phù nặng nhưng thể tích máu lưu thông lại giảm, làm...
7p barbie_barbie 04-10-2010 137 20 Download
-
* Thế hệ III: Glimepiride (Amaryl*, Amarel*) viên 1mg, 2mg, 3mg. Tác dụng 1/2 đời là 5-8 giờ. Tác dụng kéo dài 12-24 giờ, Liều dùng là 1mg/ngày, có thể tăng dần theo bậc cấp 1mg, 2mg, 3mg, 4mg, 6mg, thời gian tăng theo khoảng cách 1-2 tuần; thông thường liều 1-4 mg/ngày. Uống trước bữa ăn điểm tâm hoặc bữa ăn chính, uống một liều duy nhất trong ngày. - Glinide: có tác dụng kích thích tiết insulin khi glucose máu cao, nên điều hoà được glucose trong bữa ăn, kiểm soát được đường máu sau ăn. Gồm:...
5p thaythuocnhumehien 01-10-2010 71 7 Download
-
1. Thiếu máu cục bộ (nhồi máu não) – tiếp theo: a) Điều trị nội khoa: Các thuốc đặc trị: mặc dù đã có rất nhiều thử nghiệm các thuốc nhưng đến nay vẫn chưa có thuốc nào gọi là đặc trị với tai biến mạch máu não nói chung. Các thuốc thường dùng: - Aspirin 300mg/ngày cho trong 24 giờ đầu, giảm tỉ lệ tái phát 2,7-3,5%. - Heparin hạn chế phát triển, nhưng không làm tan cục huyết khối tắc. . Chỉ định: tắc mạch nguồn gốc tim; bóc tách động mạch vùng cổ; một số tai biến hệ số...
4p barbieken 26-09-2010 221 50 Download
-
Tình hình điều trị cổ trướng trên thế giới: Việc điều trị cổ trướng xơ gan quan trọng nhất là chế độ ăn hạn chế muối và dùng thuốc lợi tiểu theo đường uống. 1.1. Ăn nhạt đơn thuần tối thiểu 88mmol /24 giờ kết quả chỉ có 15% người bệnh giảm trọng lượng và giảm cổ trướng. 1.2. Chọc tháo dịch cổ trướng người Hy Lạp cổ đại đã biết chọc hút dịch cổ trướng để điều trị cổ trướng. Mỗi lần chọc tháo khoảng trên 5 lít. Gần đây có những thông báo có trường hợp chọc tháo 22,5...
6p barbieken 25-09-2010 155 18 Download
-
Chẩn đoán: a. Lâm sàng: nôn hoặc đi ngoài ra giun b. Xét nghiệm phân thấy trứng giun đũa. c. X-quang sau khi uống thuốc cản quang chụp phát hiện giun 3. Điều trị: a. Pipeazin viên 0,3 hoặc 0,5 (dạng adipat) làm tê liệt giun lọ 30-60ml 5ml/50mg (dạng xitrat). Liều uống 2 ngày liền theo bảng sau liều uống 1 lần: 12-24 tháng 0,2g 2 lần/24 giờ 27-36 tháng 0,2g 3 lần/24 giờ 4-6 tuổi 0,5g 2 lần/24 giờ 7-9 tuổi 0,5g 3 lần/24 giờ 10-14 tuổi 1g 2 lần/24 giờ 15 tuổi trở lên 1g 3 lần/24 giờ Uống sau bữa ăn 1 giờ không cần thuốc tẩy. ...
6p barbieken 25-09-2010 152 18 Download
-
* Đọc kết quả khí máu động mạch: Khái niện cơ bản: - [H+] = 24 x (PaCO2 / [HCO3-])
17p womanhood911_10 18-11-2009 366 218 Download