Các thuốc chống loạn nhịp thường dùng
-
Bài giảng Các thuốc chống loạn nhịp thường dùng - TS Tôn Thất Minh trình bày một số kiến thức về: phân loại, Amiodarone, Sotalol, Verapamil, Diltiazem, Mexiletine, Flecainide với một số hướng dẫn sử dụng. Mời các bạn cùng tham khảo.
36p lg123456 25-06-2014 162 16 Download
-
Văn bản:- SÔNG NÚI NƯỚC NAM.. -Lý Thường Kiệt-.. - PHÒ GIÁ VỀ KINH.. -Trần Quang Khải-.. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT... 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại... - Đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt.Đường luật... - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết. tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược (Sông.
10p nguyenhoanglanktth 08-08-2014 432 15 Download
-
Văn bản:- SÔNG NÚI NƯỚC NAM.. -Lý Thường Kiệt-.. - PHÒ GIÁ VỀ KINH.. -Trần Quang Khải-.. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT... 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại... - Đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt.Đường luật... - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết. tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược (Sông.
10p nguyenhoanglanktth 08-08-2014 315 12 Download
-
Rối loạn nhịp tim (RLNT) là một trong những vấn đề thường gặp trong các bệnh nội khoa nói chung và tim mạch nói riêng.Các thuốc chữa loạn nhịp tim rất phong phú và khác biệt nhau về cơ chế tác dụng, cách dùng, tác dụng phụ... Vấn đề sử dụng các thuốc chống loạn nhịp cũng hết sức tinh tế và khá phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết về bệnh lý cũng như đặc điểm của các thuốc chống loạn nhịp. Các nghiên cứu cũng như thực tế lâm sàng đã cho thấy chính các thuốc chống loạn nhịp...
3p nkt_bibo37 14-01-2012 277 33 Download
-
Rối loạn vận động (run tay – chân) có thể liên quan với nhiều loại thuốc, trong đó, thuốc có thể là nguyên nhân trực tiếp hoặc chỉ là yếu tố khởi phát tình trạng run đã tiềm tàng từ trước. Các thuốc gây run: Thuốc chống loạn nhịp tim: Amiodarone có thể gây run ở khoảng 1/3 số người dùng thuốc, cơ chế hiện còn chưa được biết rõ. Run do amiodarone thường phụ thuộc vào tư thế và tăng lên khi tập trung làm việc, tần số khoảng 6 -10 Hz, có thể xuất hiện ở bất cứ...
6p nkt_bibo33 08-01-2012 81 6 Download
-
Galantamin là thuốc chống sa sút trí tuệ, được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer. Khi uống thuốc hấp thu nhanh hoàn toàn, sinh khả dụng khi dùng qua đường uống đạt tới 90%. Khi dùng thuốc cần lưu ý: thuốc gây chậm nhịp tim, bloc nhĩ-thất (nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim), làm tăng tiết dịch vị (cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người...
4p nkt_bibo33 08-01-2012 89 3 Download
-
Những loại “kem đánh răng” tự nhiên Hút thuốc lá làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim TPO - Táo và lê có tác dụng chống đột quỵ, đây là kết luận từ một nghiên cứu tại Hà Lan được đăng trên tạp chí Journal of the American Heart Association. Ảnh minh họa. Nguồn: Internet. Các nhà nghiên cứu thấy rằng ăn nhiều hoa quả và rau xanh có ruột trắng có thể bảo vệ chống đột quỵ. Mặc dù các nghiên cứu trước đây đã cho thấy rằng ăn nhiều hoa quả và rau xanh giảm nguy cơ đột...
5p nkt_bibo20 08-12-2011 66 4 Download
-
Một số khái niệm cơ bản Rối loạn tạo xung (tính tự động) ở nút xoang và các cấu trúc bộ nối... Có thể do: rối loạn dẫn truyền (nghẽn một chiều hay hai chiều, có một số vùng có ổ dẫn nhịp bất thường, phóng ra các xung tác khác nhau). Các thuốc chữa rối loạn nhịp tim (RLNT) là các thuốc có tác dụng điều chỉnh hoặc đẩy lùi một cách có hiệu lực các RLNT ngoài và còn có tác dụng chống rung nhĩ. 2 - Các thuốc CLNT Chỉ là các thuốc chữa triệu chứng, ngăn ngừa hay...
11p thiuyen10 06-09-2011 181 10 Download
-
Nhịp tim: Tính tự động. Nhĩ thu (0,1 s) 60 s / 0,8 s 70 nhịp Tâm trương toàn bộ Thất thu (0,4 s) (0,3 s) - Các yếu tố chủ yếu làm tăng nhịp tim: + Thần kinh giao cảm và các chất tác dụng giao cảm + [Ca++] cao ở dịch ngoài tế bào cơ (tim) + Hormon thượng thận và hormon tuyến giáp - Các yếu tố làm giảm nhịp tim : + Thần kinh phó giao cảm và các chất tác dụng phó giao cảm + [K+] cao ở dịch ngoài tế bào cơ (tim) + Sức cản mạch ngoài cao (động mạch chủ...
12p truongthiuyen15 16-07-2011 216 8 Download
-
Rối loạn nhịp tim (RLNT) là một trong những vấn đề thờng gặp trong các bệnh nội khoa nói chung và tim mạch nói riêng. 2. Các thuốc chữa loạn nhịp tim rất phong phú và khác biệt nhau về cơ chế tác dụng, cách dùng, tác dụng phụ... 3. Vấn đề sử dụng các thuốc chống loạn nhịp cũng hết sức tinh tế và khá phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết về bệnh lý cũng nh đặc điểm của các thuốc chống loạn nhịp. Các nghiên cứu cũng nh thực tế lâm sàng đã cho thấy chính các...
13p truongthiuyen7 21-06-2011 120 10 Download
-
Tên chung quốc tế: Sotalol. Mã ATC: C07A A07. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp tim thuộc 2 nhóm: Nhóm III và nhóm II (thuốc chẹn b - adrenergic). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 80 mg, 120 mg, 160 mg hoặc 240 mg sotalol hydroclorid. Dược lý và cơ chế tác dụng Sotalol hydroclorid là một thuốc chẹn beta - adrenergic không chọn lọc. Sotalol ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta1 - adrenergic trong cơ tim và thụ thể beta2 - adrenergic trong cơ trơn phế quản...
16p daudam 16-05-2011 90 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Propafenone. Mã ATC: C01B C03. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C. Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao phim 150 mg, 225 mg và 300 mg propafenon hydroclorid. Dược lý và cơ chế tác dụng Cơ chế tác dụng Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim. Thuốc chẹn dòng natri vào nhanh, qua những kênh nhanh,...
12p daudam 16-05-2011 61 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Mexiletine. Mã ATC: C01B B02. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp tim (nhóm IB). Dạng thuốc và hàm lượng Nang: 50 mg, 150 mg, 200 mg, 250 mg mexiletin hydroclorid. Dung dịch để tiêm: Ống tiêm 250 mg/10 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Mexiletin có cấu trúc tương tự như lidocain nhưng lại có tác dụng khi uống và đó là lợi điểm lớn của mexiletin so với xylocain. Thuốc có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác...
9p daudam 15-05-2011 80 3 Download
-
Tên chung quốc tế: Lidocaine. Mã ATC: C01B B01, C05A D01, D04A B01, N01B B02, R02A D02, S01H A07, S02D A01. Loại thuốc: Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B. Dạng thuốc và hàm lượng Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocain hydroclorid. Thuốc tiêm: 0.5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml). Dung dịch tiêm truyền...
12p daudam 15-05-2011 156 15 Download
-
Tên chung quốc tế: Disopyramide. Mã ATC: C01B A03. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc nang: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Thuốc nang, giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Dược lý và cơ chế tác dụng Disopyramid là thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, tương tự quinidin và procainamid, có tác dụng ức chế cơ tim, làm giảm tính dễ bị kích thích, tốc độ dẫn truyền và tính co của cơ tim. Disopyramid, giống như quinidin và procainamid,...
16p sapochedam 14-05-2011 90 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Digoxin. Mã ATC: C01A A05. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp, glycosid trợ tim. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc uống: Nang chứa dịch lỏng: 50 microgam, 100 microgam, 200 microgam. Cồn ngọt: 50 microgam/ml (60 ml). Viên nén: 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam. Thuốc tiêm: 100 microgam/ml (1 ml), 250 microgam/ ml (2 ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm...
10p sapochedam 14-05-2011 141 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Digitoxin. Mã ATC: C01A A04. Loại thuốc: Glycosid trợ tim. Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao hoặc nang 0,07 mg - 0,1 mg. Dung dịch uống 0,1% (1 mg/1 ml). Ống tiêm 0,2 mg/1 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Digitoxin là một glycosid của digitalis, có tác dụng tăng lực co cơ, làm cải thiện thêm hiệu quả của calci trên bộ phận co bóp của sợi cơ tim, từ đó làm tăng cung lượng tim trong các trường hợp, như suy tim sung huyết. Tác dụng chống loạn nhịp của...
8p sapochedam 14-05-2011 115 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Adenosine. Mã ATC: C01E B10. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp tim. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 6 mg/2 ml, 12 mg/4 ml để tiêm tĩnh mạch. Lọ 30 mg/ml để truyền tĩnh mạch. Dược lý và cơ chế tác dụng Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn). Tiêm tĩnh mạch nhanh adenosin làm chậm sự dẫn truyền qua nút nhĩ thất và làm mất nhịp nhanh kịch phát trên thất do mạch vào lại ở nút...
7p sapochedam 13-05-2011 83 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Amiodarone Mã ATC: C01B D01. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 200 mg amiodaron hydroclorid Ống tiêm 150 mg/3 ml Chú ý: Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid Dược lý và cơ chế tác dụng Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực (tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams). ...
14p google111 12-05-2011 82 6 Download
-
Hầu hết các hóa chất chống ung thư đều có độc tính cao đối với nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể, trong đó có quả tim. Bên cạnh các tác dụng phụ thường gặp như gây viêm loét miệng, suy tủy xương, rụng tóc, buồn nôn..., một số loại hóa chất còn có thể gây tổn thương cơ tim dẫn đến rối loạn nhịp tim hoặc suy tim. Hầu hết các hóa chất cũng như tia xạ đều gây tổn thương tim bằng cách tạo ra các gốc ôxy hóa tự do. ...
6p nganluong111 18-04-2011 75 7 Download