Chất lỏng chảy không nhớt
-
ĐIỂM CHỚP CHÁY: là nhiệt độ mà tại đó hơi tạo ra bị đốt cháy tức thì khi có ngọn lửa xuất hiện trên bề mặt chất lỏng. Các chữ được ghi trong dấu ngoặc như (PMC) - chớp cháy cốc kín, hoặc (COC) - chớp cháy cốc hở là tuỳ theo phương pháp kiểm tra sử dụng dụng cụ Pensky Martens hay Cleverland Open Cup. Thường có sự khác nhau khoảng 20oC giữa hai phương pháp này, nhưng đối với dầu động cơ không có sự ưu tiên đặc biệt nào đối với phương pháp này hay phương pháp kia. Kiểm tra điểm...
12p ngayhomnaybk 27-07-2013 135 34 Download
-
Tên thuốc: Flos Lonicerae. Tên khoa học: japonica Thunb. Lonicera Họ Cơm Cháy (Caprifoliaceae) Bộ phận dùng: hoa mới chớm nở. Lá và dây ít dùng. Hoa chùm trắng vàng xen nhau, mềm, không tạp chất, đài có lông nhỏ là tốt. Thứ hoa đơn sắc vàng thâm, đoá hoa nhỏ, cứng là xấu. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: vào kinh Phế, vị, Tâm và Tỳ. Tác dụng: thuốc thanh nhiệt, giải độc. Chủ trị: trị sang lở, mụn nHọt, tả ly, phong thấp, trị ho do Phế nhiệt. . Cảm phong nhiệt ở phần vệ và khí...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 120 6 Download
-
Độ nhớt là trở lực bên trong của một chất lỏng, mà trở lực này cần phải vượt qua được một lực, mà với lực đó tạo ra sự chảy của chất lỏng. Người ta thường phân biệt chất lỏng Newton ứng với độ nhớt Newton và chất lỏng không Newton ứng với độ nhớt không Newton. Người ta có thể biểu diễn khái niệm hay định nghĩa trên theo hình vẽ sau: Nếu gọi:
7p chauchaudaxebo 17-03-2011 375 104 Download
-
Đôi khi người ta giả thiết độ nhớt của chất lưu là 0. Các loại khí thường được giả thiết là không nhớt. Nếu một chất lưu là có độ nhớt, và dòng chảy của nó bị giới hạn một cách nào đó (thí dụ, trong một ống), thì dòng tại biên phải có vận tốc bằng 0. Với một chất lưu nhớt, nếu biên là không xốp (non-porous), các lực cắt (shear force) giữa chất lưu và biên cũng đưa ra kết quả là vận tốc của chất lưu là 0 tại biên. ...
14p cinny03 19-01-2011 165 57 Download
-
3 công thức làm đẹp da từ sữa chua Sữa chua vừa ăn ngon, vừa tăng cường sức khỏe và đặc biệt còn giúp nuôi dưỡng một làn da đẹp mịn, không mụn nhọt. Axit lactic trong sữa chua làm cho da mềm, mịn căng và làm se lỗ chân lông. Nó cũng có tác dụng ngăn ngừa sự xâm nhập và kiềm chế hoạt động của các loại vi khuẩn có hại, giúp bảo vệ da. Các vi khuẩn lên men chua còn có khả năng tiết ra chất kháng sinh tự nhiên giúp việc tái tạo da một cách...
2p 0938371361 29-09-2010 187 24 Download
-
Chất lưu: Chất lưu là những chất có thể “chảy” được, bao gồm chất lỏng và chất khí. Chất lưu không có hình dạng nhất định. Khi chuyển động, chất lưu phân thành từng lớp, giữa các lớp có lực tương tác, gọi là lực nội ma sát hay lực nhớt. Chính lực này làm cho vận tốc của các lớp không bằng nhau.
11p kklick 19-09-2010 1026 158 Download
-
 m thanh ma quái ấy lớn hơn. Lớn hơn. Wendy nhìn căn phòng, cố tìm xem âm thanh ấy xuất phát từ đâu. Lát sau, mồm em há hốc ra vì kinh ngạc. Tiếng hú khủng khiếp ấy phát ra từ những con mèo bị nhốt trong lồng. - Có chuyện gì với chúng vậy? Wendy gào lớn. Tina hét trả lời qua tiếng hú: - Tớ không biết! Nhưng nó thật khủng khiếp. Ta ra khỏi đây đi! Chúng chạy qua các bàn trưng bày, hai tay bịt chặt tai. Nhưng cả hai vẫn nghe tiếng hú gào man dại...
3p baovandong 31-03-2010 110 4 Download
-
Axít prôpionic Cấu trúc phân tử của axít prôpionic Tổng quan Danh pháp IUPAC Axít prôpanoic Tên khác Axít êtancacboxylic Công thức phân tử C3H6O2 Phân tử gam 74,08 g/mol Biểu hiện Chất lỏng không màu Số CAS [79-09-4] Thuộc tính Tỷ trọng và pha 0,99 g/cm3, lỏng Độ hòa tan trong nước Có thể trộn lẫn Điểm nóng chảy -21 °C (252 K) Điểm sôi 141 °C (414 K) pKa 4,88 pKb Độ nhớt 10 mPa.
6p phungnhi2011 18-03-2010 815 54 Download
-
Axít formic Cấu trúc của axít fomic Tổng quan Danh pháp IUPAC Axít metanoic Axít hyđrô cacboxylic Tên khác Axít formylic Axít aminic Công thức phân tử CH2O2 HCOOH Phân tử gam 46,0254 g/mol Biểu hiện Chất lỏng không màu, dễ bốc khói Số CAS 64-18-6 Thuộc tính Tỷ trọng và pha 1,22 g/mL, lỏng Độ hòa tan trong nước Trộn lẫn Điểm nóng chảy 8,4 °C (47,1 °F) Điểm sôi 100,8 °C (213,3 °F) pKa 3,744 pKb Độ nhớt 1,57 cP ở 26 °C Các nguy hiểm chính Ăn mòn; kích thích; gây mẫn cảm.
6p phungnhi2011 18-03-2010 661 62 Download