![](images/graphics/blank.gif)
Cơ chế tăng calci máu
-
Tái cực sớm đươc đề cập lần đầu tiên năm 1938 với sự hiện diện của sóng J hay còn gọi sóng Osborn; thường được thấy ở những trường hợp: hạ thân nhiệt,tăng calci máu, tổn thương não, mất trương lực giao cảm, tổn thương tuỷ..., thường được xem là một biểu hiện lành tính hay gặp ở người khoẻ mạnh. Từ năm 2000 Antezelevich qua hồi cứu các trường hợp ngưng tim đã cho thấy không phải là dâu hiệu lành tính. Mời các bạn cùng tìm hiểu về hội chứng tái cực sớm do TS. BS. Lê Thanh Liêm trình bày.
38p
hanh_xuan96
21-11-2018
74
5
Download
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí tăng calci máu cấp tính gồm các nội dung như vai trò của calcium trong cơ thể; phân bố calcium trong cơ thể; cơ chế tăng calci máu; nguyên nhân tăng calci máu; tăng calci máu cấp tính; nguy cơ bị tăng calci máu cấp. Mời các bạn cùng tham khảo!
36p
baphap06
31-01-2023
19
4
Download
-
Cho tới tuổi 20, xương có thể hấp thụ và dự trữ calci cần thiết cho sự tăng trưởng cơ thể và duy trì các chức năng khác. Sau đó, cơ thể cần nhiều calci hơn để xương cứng chắc. Vì vậy, nếu ta không cung cấp đầy đủ calci, xương sẽ bị rỗng và dễ gãy. Xương chiếm tới 99% lượng calci của cơ thể. Khi chế độ ăn uống hằng ngày không cung cấp đủ, calci sẽ được chuyển từ xương vào máu để duy trì nồng độ calci hằng định trong máu. Do đó, xương sẽ bị...
5p
nkt_bibo26
21-12-2011
83
7
Download
-
DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo : - tăng đường kính động mạch, - tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua...
13p
abcdef_51
18-11-2011
84
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Gallium nitrate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 25 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra, gần đây đã được nhiều nước chấp nhận để điều trị tăng calci huyết do ung thư. Thuốc ức chế hoạt tính hủy cốt bào nhưng không tác động đến hình thái hoặc khả năng sống của...
6p
sapochedam
14-05-2011
73
5
Download
-
Tên chung quốc tế: Etidronic acid. Mã ATC: M05B A01. Loại thuốc: Chất ức chế tiêu xương; thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg. Didronel PMO: 14 viên nén trắng dinatri etidronat 400 mg; 76 viên hồng sủi bọt calci carbonat 1,25 g (Cacit). Didronel tiêm truyền tĩnh mạch: Ống tiêm 6 ml dưới dạng dung dịch 5%, chứa 300 mg etidronat dinatri. Pha loãng trước khi dùng. Dược lý và cơ chế tác dụng Etidronat dinatri là một diphosphonat tổng hợp, tương tự như pyrophosphat là chất ức chế...
10p
sapochedam
14-05-2011
61
5
Download
-
Tên chung quốc tế: Diltiazem. Mã ATC: C08D B01. Loại thuốc: Thuốc đối kháng calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén diltiazem hydroclorid 60 mg. Viên nang diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg, 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg. Viên nén giải phóng chậm diltiazem hydroclorid 60 mg, 90 mg và 120 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng...
13p
sapochedam
14-05-2011
116
6
Download
-
Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo : - tăng đường kính động mạch, - tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não, - tăng độ giãn của động mạch. Nếu...
12p
sapochedam
13-05-2011
89
4
Download
-
Đối kháng calci: - Tác dụng hạ áp như các loại trên. Cũng không nghiên cứu tử suất, tỷ lệ tử vong như nhóm ức chế men chuyển vì các lý do nêu trên. - Có 2 loại chính: + Dihydropyridines (Nifedipin): loại không ảnh hưởng trên nhịp tim hoặc làm tăng nhịp tim. + Loại làm giảm nhịp tim: Diltiazem. - Cơ chế: giảm Ca++ vào trong các tế bào cơ trơn thành mạch máu, dẫn đến giãn mạch và cuối cùng là giảm kháng lực ngoại vi. - Tác dụng phụ chủ yếu: phù 2 chi dưới, đau đầu. Đây là...
5p
vienthuocdo
19-11-2010
127
17
Download
-
Tên chung quốc tế: Amlodipine. Mã ATC: C08C A01. Loại thuốc: Chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg amlodipin. Nang: 5 mg, 10 mg amlodipin. Dược lý và cơ chế tác dụng Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ. Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động...
5p
decogel_decogel
15-11-2010
172
7
Download
-
Cơ chế tác dụng: Dựa vào những nghiên cứu thực nghiệm trên tuyến tụy cô lập, đảo tụy cô lập và nuôi cấy tế bào β, Pfeifer và cộng sự (1981) đã chứng minh rằng, tác dụng hạ glucose máu của các dẫn xuất sulfonylure là do tác dụng trên receptor bề mặt K +ATPase của tế bào β ở đảo Langerhans làm chẹn kênh K + nhạy cảm với ATP, gây giảm K + đi vào trong tế bào tạo ra sự khử cực màng dẫn đến mở kênh calci làm tăng lượng calci từ ngoại bào đi vào...
6p
super_doctor
25-10-2010
132
12
Download
-
Bệnh đa u tủy xương, còn gọi là bệnh Kahler, là bệnh tăng sinh ác tính dòng tương bào. Đây là bệnh tăng sinh các monoprotein với triệu chứng thường gặp là đau xương khớp, thiếu máu, suy thận, tăng calci máu. Gần đây, trên thế giới có nhiều nghiên cứu đã sử dụng thalidomide trong điều trị bệnh đa u tủy xương và cho nhiều kết quả hứa hẹn. Việc điều trị bệnh hiện nay tập trung vào ức chế sự tăng sinh dòng tương bào, với hóa trị liệu đơn độc hay lý tưởng nhất là hóa trị...
5p
xeko_monhon
24-07-2010
236
28
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)