intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải phẫu xương chi dưới

Xem 1-20 trên 55 kết quả Giải phẫu xương chi dưới
  • Luận án khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn. Đánh giá kết quả kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân bệnh tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Quân y 7A.

    doc30p angicungduoc6 21-07-2020 22 3   Download

  • Luận án tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn; kết quả điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh tạo xương bất toàn bằng kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo.

    pdf186p angicungduoc6 21-07-2020 35 4   Download

  • Xương chậu (os coxae) Là một xương dẹt, do 3 xương nhỏ tạo thành: xương cánh chậu ở trên, xương mu ở trước dưới, xương ngồi ở sau dưới. Trung tâm chắp nối của 3 xương là đáy ổ khớp.

    doc10p m310dy1ndark 11-02-2012 225 39   Download

  • XƯƠNG CHI DƯỚI Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 1.1. Xương chậu (os coxae)

    doc10p m310dy1ndark 11-02-2012 140 14   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư, vì vậy gọi là Hạ Cự Hư. Tên Khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường. Vị Trí: Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón ta y, bờ ngoài cơ cẳng chân trước. Giải Phẫu:

    pdf7p abcdef_39 23-10-2011 88 7   Download

  • U trung thất là những khối U nguyên phát hay thứ phát lành tính hoặc ác tính nằm trong trung thất. 2 – Giải phẫu: 2.1 – Phân chia trung thất: + Trung thất được phân làm 9 vùng: bởi các mặt phẳng: - Từ trước ra sau: trung thất chia làm 3 phần trước, giữa và sau. Mỗi phần được chi làm 3 tầng trên, giữa và dưới. - Từ mặt sau khí quản ra phía sau là trung thất sau. - Từ mặt trước khí quản ra trước mặt sau xương ức là trung thất trước - Giữa trung thất trước và...

    pdf15p thiuyen10 05-09-2011 133 11   Download

  • Giải phẫu chức năng. Các sợi thần kinh khướu giác từ niêm mạc mũi qua sàng xương bướm, tạo thành hành khướu giác, rồi dưới hình dáng một giải khướu giác đi vào mặt dưới của não. Thần kinh khướu giác chi phối khướu giác ở niêm mạc mũi.

    pdf17p truongthiuyen7 22-06-2011 71 5   Download

  • Xác định được các mốc giải phẫu của chi trên và chi dưới. 2. Khám và đo được tầm vận động bình thường của chi. Phát hiện các dấu hiệu bệnh lý của hệ xương khớp (gãy xương, các di chứng chấn thương…) 3. Thực hiện các nghiệm pháp thường dùng.

    pdf18p truongthiuyen5 16-06-2011 387 23   Download

  • Trong phần triệu chứng học thần kinh, cách khám 12 đôi thần kinh sọ não rất cần thiết. Để nắm được vấn đề có hệ thống, chúng tôi trình bày tuần tự từ đôi I đến đôi XII. Các sợi thần kinh khướu giác từ niêm mạc mũi qua sàng xương bướm, tạo thành hành khướu giác, rồi dưới hình dáng một giải khướu giác đi vào mặt dưới của não. Thần kinh khướu giác chi phối khướu giác ở niêm mạc mũi....

    doc11p nguyenngoc111222 21-02-2011 399 84   Download

  • Tên Huyệt: Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người, Phế khí gống như hơi nước ra vào qua cửa, vì vậy gọi là Vân Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Thuỷ Nhiệt Huyệt’ (T.Vấn 61). Đặc Tính: Nơi phát ra mạch khí của kinh Phế. Vị Trí: Bờ dưới xương đòn gánh, nơi chỗ lõm ngang cơ ngực to, giữa cơ Delta, nơi có gian sườn 1, cách đường ngực 06 thốn, trên huyệt Trung Phủ 1, 6 thốn. Giải Phẫu:Dưới da là rãnh cơ Delta ngực, cơ ngực to, cơ Delta, cơ dưới đòn, cơ...

    pdf4p cafe188 16-01-2011 171 8   Download

  • Tên Huyệt: Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên . Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung (Tm.1) và Trung Xung (Tb.9), vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim. Vị Trí: Ở bờ trong ngón tay áp út, cách chân móng 0, 1 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là xương, ở giữa chỗ bám gân ngón đeo nhẫn của cơ gấp chung ngón tay...

    pdf5p cafe188 16-01-2011 170 9   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở phía sau (hậu) đỉnh đầu (đỉnh) vì vậy gọi là Hậu Đỉnh. Tên Khác: Hậu Đảnh, Hậu Đính. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 19 của mạch Đốc. Vị Trí: Tại giữa huyệt Cường Gian và huyệt Bá Hội, sau Bá Hội 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3. Chủ Trị: Trị đầu đau, điên cuồng, kinh giật, choáng váng. Phối Huyệt: 1. Phối Hàm Yến (Đ.4) + Ngọc Chẩm (Bq.9) trị chóng...

    pdf6p thanhnien1209 11-01-2011 134 6   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở phía trên (thượng) đầu, được coi như 1 vị sao (tinh), vì vậy gọi là Thượng Tinh (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Minh Đường, Qủy Đường, Thần Đường, Tư Đường. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 23 của mạch Đốc. Vị Trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bá Hội và Ấn Đường. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. Chủ Trị: Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy...

    pdf6p thanhnien1209 11-01-2011 190 6   Download

  • Tên Huyệt: Đường = Nhà lớn; Tâm là quân, Phế là cái lọng che, quý như viên ngọc. Huyệt ở giữa 2 tạng này, vì vậy gọi là Ngọc Đường (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ngọc Anh. Xuất Xứ: Nan 31 (Nan Kinh). Đặc Tính: +Huyệt thứ 18 của mạch Nhâm. + Huyệt tập trung khí của Can (Pratique De La Médicine Chinoise). Vị Trí: Ở điểm gặp nhau của đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua bờ trên khớp ức - sườn 4. Giải Phẫu: Dưới da là xương ức. Da vùng huyệt chi phối bởi...

    pdf7p thanhnien1209 11-01-2011 134 7   Download

  • Bộ xương treo hay xương chi (126 Xương) A. Xương chi trên 1. Xương trụ 2. Xương quay 3. Các xương cổ tay 4. Xương bàn tay 5. Xương ngón tay 6. Xương cánh tay 7. Xương bả vai 8. Xương đòn B. Xương chi dưới 1. Xương chậu 2. Xương đùi 3. Xương bánh chè 4. Xương chày 5. Xương mác 6. Các xương cổ chân Hình 1.6. Hệ thống xương chi trên (A) và xương chi dưới (B) Chi trên gồm 64 xương, dính vào thân bởi đai vai. Chi dưới gồm có 62 xương, dính vào thân bởi đai hông. 1.3. Hình thể của xương 1.3.1. Phân loại xương...

    pdf6p ytaxinhdep 19-10-2010 141 21   Download

  • Sọ (Cranium) được cấu tạo do 22 xương hợp lại, trong đó có 21 xương gắn lại với nhau thành khối bằng các đường khớp bất động, chỉ có xương hàm dưới liên kết với khối xương trên bằng một khớp động. Sọ gồm hai phần: - Sọ thần kinh (neurocranium) hay sọ não, tạo nên một khoang rỗng, chứa não bộ. Hộp sọ có hai phần là vòm sọ (calvaria) và nền sọ (basis cranii). - Sọ tạng (viserocranium) hay sọ mặt, có các hốc mở ra phía trước: hốc mắt, hốc mũi, ổ miệng. 1. KHỐI XƯƠNG SỌ NÃO (NEUROCRANIUM) Gồm...

    pdf5p ytaxinhdep 19-10-2010 771 92   Download

  • Xương hộp (os cuboideum) Nằm trước xương sên, xương gót, ở sau các xương đốt bàn chân, ở ngang với xương thuyền và 3 xương chêm gồm có các mặt: mặt trước có 2 diện tiếp khớp với 2 xương đốt bàn chân IV và V; mặt sau tiếp khớp với xương gót; mặt trong có 2 diện tiếp khớp với xương chêm III và xương thuyền; mặt trên có cơ mu chân và da che phủ, mặt dưới do rãnh gân cơ mác bên dài lướt qua. A. Nhìn phía trong; 1. Xương sên B. Nhìn phía ngoài 4....

    pdf5p ytaxinhdep 19-10-2010 335 41   Download

  • Hai đầu xương * Đầu trên: lần lượt có: Chỏm xương đùi (caput fermoris) hình 2/3 khối cầu hướng lên trên, vào trong và hơi ra trước. Đỉnh chỏm có hố dây chằng tròn (hõm chỏm xương đùi). - Cổ xương (collum fermoris) hay cổ giải phẫu (dài khoảng 3-4cm), hợp với thân xương một góc 1300. - Mấu chuyển lớn (trochanter major) và mấu chuyển bé (tr. minor). Giữa hai mấu chuyển ở phía trước có đường liên mấu, phía sau có mào liên mấu. Phía sau mấu chuyển lớn có hố mấu chuyển (hố ngón tay). Đầu trên...

    pdf6p ytaxinhdep 19-10-2010 396 74   Download

  • Xương mác (fibula) Là một xương dài, mảnh ở cẳng chân, nằm ngoài xương chầy. 1.4.1. Định hướng - Đầu dẹt hình 3 góc xuống dưới - Diện khớp của đầu này vào trong - Rãnh ở đầu này ra sau. 1.4.2. Mô tả -Thân xương. hình lăng trụ tam giác có 3 mặt, ba bờ. * Ba mặt: . Mặt ngoài ở trên phẳng ở dưới lõm thành rãnh. . Mặt trong có 1 mào thẳng. . Mặt sau lồi và gồ ghề. * Ba bờ: . Bờ trước mỏng và sắc. . Bờ trong sắc ở giữa. . Bờ ngoài tròn và nhẵn ở dưới. - Hai...

    pdf5p ytaxinhdep 19-10-2010 190 43   Download

  • Xương chậu (os coxae) Là một xương dẹt, do 3 xương nhỏ tạo thành: xương cánh chậu ở trên, xương mu ở trước dưới, xương ngồi ở sau dưới. Trung tâm chắp nối của 3 xương là đáy ổ khớp. 1.1.1. Định hướng Đặt chiều thẳng đứng. xương theo - Mặt có hõm khớp ra ngoài. - Khuyết ở vành hõm khớp xuống dưới. - Bờ có khuyết to ra sau. 1.1.2. Mô tả 1. Bờ trên 10. Củ mu 11. Ngành trên xương mu 2. Gai chậu sau trên 3. Gai chậu sau dưới 12. Hố ổ cối 13. Diện nguyệt ổ cối 4. Khuyết ngồi lớn 5. Gai ngồi 14. Gai chậu...

    pdf5p ytaxinhdep 19-10-2010 443 67   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2