Hydrocortisone
-
Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp nội khoa kết hợp tiêm hydrocortison ngoài màng cứng, xác định một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo.
106p xiaojingteng 24-06-2021 42 7 Download
-
Hô hấp: mũi (ngứa, tắc, chảy nước mũi, hắt hơi); thanh quản(ngứa, đau họng, nói khó, khàn giọng, thở rít); đường hô hấp dưới: (khó thở, tức ngực, ho sâu, ran rít, tím tái)
13p hope150591 03-11-2013 91 10 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc kháng viêm loại steroid có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Viêm xương-khớp, các kiểu viêm đơn khớp (đầu gối, khuỷu tay, hông), viêm khớp do thấp khớp và các nguyên nhân khác (ngoại trừ khi kèm bệnh lao hay lậu). Hen phế quản. Viêm phế quản tắc nghẽn. Viêm quanh khớp ở xương bả
4p abcdef_53 23-11-2011 64 4 Download
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc EUMOVATE cream- EUMOSONE-G cream- EUMOSONE-M cream GLAXOWELLCOMEEumovate
DƯỢC LỰC Clobetasone butyrate là corticoid tác dụng tại chỗ có sự cân bằng độc đáo giữa hoạt tính và an toàn. Dạng bào chế Eumovate/Eumosone điều trị chàm có hiệu quả tốt hơn so với hydrocortisone 1%, hoặc các dạng corticoid tổng hợp hoạt tính yếu thường được sử dụng ; nhưng lại ít có ảnh hưởng lên chức năng hạ đồi-yên-thượng thận, ngay cả khi dùng Eumovate/Eumosone cho người lớn bôi với lượng lớn và băng kín toàn thân. Tất cả các corticoid tại...
6p abcdef_53 23-11-2011 122 5 Download
-
DƯỢC LỰC Hoạt chất của chế phẩm này là một dẫn xuất prednisolon tan trong nước. Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortison 4 lần. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có hoạt tính prednisolon mạnh. Dùng đường tiêm bắp, tác dụng phát triển chậm hơn. CHỈ ĐỊNH Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệu pháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương, phẫu thuật hay nhiễm độc. Giai đoạn sốc do nhồi máu cơ tim. Dị ứng nặng, sốc phản vệ, sốc do truyền máu,...
6p abcdef_53 23-11-2011 98 5 Download
-
THÀNH PHẦN Dexaméthasone acétate (Alcool benzylique) DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. Thấp học : - Tiêm trong khớp : viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát. - Tiêm quanh khớp...
5p abcdef_53 23-11-2011 90 5 Download
-
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu về y học được đăng trên tạp chí y học Critical Care giúp cho các bạn có thêm kiến thức về ngành y học đề tài: Effect of mode of hydrocortisone administration on glycemic control in patients with septic shock: a prospective randomized trial...
9p coxanh_3 25-10-2011 70 4 Download
-
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu về y học được đăng trên tạp chí y học Critical Care giúp cho các bạn có thêm kiến thức về ngành y học đề tài: Bolus or continuous hydrocortisone – that is the question...
2p coxanh_3 25-10-2011 57 2 Download
-
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu về y học được đăng trên tạp chí y học Critical Care giúp cho các bạn có thêm kiến thức về ngành y học đề tài: Hydrocortisone infusion may improve survival in patients with severe community-acquired pneumonia...
2p coxanh_2 24-10-2011 51 4 Download
-
Nổi mẩn đỏ ở da, mạch huyết áp không thay đổi Thở oxy qua mũi 5lít/phút. Ngưng sử dụng các yếu tố gây dị ứng. Célestene 4mg tiêm mạch chậm hoặc Hydrocortisone 100mg tiêm tĩnh mạch, hoặc Solumedrol 40mg tiêm tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và tình trạng dị ứng.
3p truongthiuyen19 08-08-2011 314 27 Download
-
Hydrocortison acetat là 11, 17, 21-trihydroxypregn-4-en-3, 20-dion 21acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C23H32O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol và methylen clorid. Chảy ở khoảng 220oC, đồng thời bị phân huỷ.
7p truongthiuyen18 20-07-2011 205 11 Download
-
Hormon vỏ thượng thận - Hormon phần tủy : Adrenalin, noradrenalin. - Phần vỏ tuyến tiết ra các hormon steroid, gồm hai loại: a. Glucocorticosteroid (GC): Cortison và hydrocortison b. Mineralocorticosteroid (MC): Aldosteron, điều hòa trao đổi khoáng. Bài này chỉ đề cập các glucocorticoid (TN, BTH), gọi chung corticoid. Các thuốc glucocorticoid (GC) Cấu trúc: Steroid. Khung cơ bản là Pregnan (như các progestin)
14p truongthiuyen15 16-07-2011 200 20 Download
-
Là hỗn dịch vô khuẩn của hydrocortison acetat trong dung môi thích hợp. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu qui định về hỗn dịch tiêm trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền" (Phụ lục 1.19) mục …. và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng hydrocortison acetat, C23H32O6, từ 90,0 - 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Hỗn dịch màu trắng. Định tính Lấy chính xác một thể tích hỗn dịch tiêm tương ứng với khoảng 50 mg hydrocortison acetat, chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml ether (TT), bỏ dịch chiết ether. ...
5p truongthiuyen15 15-07-2011 202 8 Download
-
Là thuốc mỡ dùng ngoài, để bôi trên da có chứa hydrocortison acetat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc dùng trên da và niêm mạc”( Phụ lục 1.12 ) và các yêu cầu sau đây : Hàm lượng hydrocortison acetat, C23H32O6 , từ 90,0 đến 110% so với hàm lượng ghi trên nhãn . Định tính A. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải cho pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic hydrocortison acetat trong sắc ký đồ thu được của...
5p truongthiuyen15 15-07-2011 99 6 Download
-
Thuốc nhỏ mắt hydrocortison và neomycin là hỗn dịch vô trùng của hydrocortison acetat trong dung dịch của neomycin sulfat trong nước. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nhỏ mắt" (Phụ lục 1.14) và các yêu cầu sau: Hàm lượng hydrocortison acetat, C23H32O6, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng neomycin, từ 90,0% đến 130,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Hỗn dịch màu trắng đục, đồng nhất khi lắc kỹ. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. ...
4p truongthiuyen15 15-07-2011 187 3 Download
-
Vùng cuộn ở phía ngoài, sản xuất hormon điều hòa thăng bằng điện giải (mineralocorticoid), đại diện là aldosteron, chịu sự kiểm tra chính của hệ renin angiotensin. - Vùng bó và vùng lưới ở phía trong, sản xuất hormon điều hòa glucose (glucocorticoid - hydrocortison hay cortisol) và androgen, chịu sự kiểm tra chính của ACTH tuyến yên. Trong lâm sàng thường dùng glucocorticoid nên ở đây chỉ trình bày nhóm thuốc này. ...
15p truongthiuyen7 21-06-2011 82 5 Download
-
Hỗn dịch tiêm 5 mg/ml : lọ đa liều 3 ml - Bảng B. DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. ...
7p dududam 18-05-2011 58 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Oxytetracycline. Mã ATC: D06A A03; G01A A07; J01A A06; S01A A04. Loại thuốc: Kháng sinh; dẫn chất tetracyclin. Dạng thuốc và hàm lượng Nang thuốc: 250 mg oxytetracyclin (dạng hydro-clorid). Dạng phối hợp: Thuốc tiêm (chỉ để tiêm bắp): dạng hydroclorid với lidocain 2%, lọ 100 mg/2 ml, 250 mg/2 ml, 500 mg/10 ml. Thuốc mỡ: Oxytetracyclin 30 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam (Biệt dược: Primyxine); oxytetracyclin 5 mg, hydrocortison 15 mg, polymyxin B 10.000 đvqt trong 1 gam. ...
10p daudam 16-05-2011 93 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Hydrocortisone. Mã ATC: H02A B09, D07A A02, D07X A01, S01B A02, S01C B03, S02B A01, A01A C03, A07E A02, C05A A01. Loại thuốc: Glucocorticosteroid, corticosteroid. Dạng thuốc và hàm lượng Kem: 0,5%, 1%, 2,5%. Gel: 0,5%, 1%. Thuốc xức: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%. Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%. Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%. Viên nén (uống): 5, 10, 20 mg. Hỗn dịch hydrocortison acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50mg/ml (tính theo dẫn chất acetat). ...
10p daudam 15-05-2011 90 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Fludrocortisone. Mã ATC: H02A A02. Loại thuốc: Mineralocorticoid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 0,1 mg fludrocortison acetat. Dược lý và cơ chế tác dụng Fludrocortison là một dẫn xuất tổng hợp của hydrocortison (9a fluorohydrocortison) có tác dụng rất mạnh đến chuyển hóa muối (giữ Na+, thải K+) gấp khoảng 100 lần hơn so với hydrocortison, còn tác dụng trên chuyển hóa glucid (liên quan đến chống viêm) gấp khoảng 10 lần so với chất này. Do tác dụng mạnh trên cân bằng chất điện giải và nước, nên fludrocortison chỉ dành để...
8p sapochedam 14-05-2011 82 4 Download