intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECTANCYL 0,5% HOECHST-MARION-ROUSSEL

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

89
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÀNH PHẦN Dexaméthasone acétate (Alcool benzylique) DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. Thấp học : - Tiêm trong khớp : viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát. - Tiêm quanh khớp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DECTANCYL 0,5% HOECHST-MARION-ROUSSEL

  1. DECTANCYL 0,5% HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA] Hỗn dịch tiêm 5 mg/ml : l ọ đa liều 3 ml - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 3 ml Dexaméthasone acétate 15 mg (Alcool benzylique) DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. Thấp học : - Tiêm trong khớp : viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát. - Tiêm quanh khớp : viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
  2. - Tiêm vào các phần mềm : đau gót, hội chứng kênh cổ tay, bệnh Dupuytren. - Tiêm ngoài màng c ứng : đau rễ thần kinh. - Tiêm trong màng c ứng : đau rễ thần kinh không đáp ứng với các trị liệu khác (tiêm ngoài màng c ứng) hoặc trong khi chọc d ò tủy sống để xét nghiệm dịch não tủy. Da liễu : - Sẹo lồi. Ung bướu : - Tiêm trong màng c ứng : viêm màng não do bệnh bạch huyết hay ung bướu. Nhãn khoa : - Tiêm quanh nhãn cầu trong một số bệnh viêm phần trước nhãn cầu kể cả màng mạch nho trung gian. Tai mũi họng : - Tiêm rửa trong xoang : viêm xoang bán cấp và mạn cần thoát dịch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tuyệt đối : - Nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân, hoặc nghi ngờ có nhiễm tr ùng. - Rối loạn đông máu nặng, đang trị liệu chống đông. - Tăng cảm với một trong các thành phần của thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng :
  3. Do thuốc có khả năng khuếch tán vào đường toàn thân, phải chú ý đến một số chống chỉ định của corticoide đ ường toàn thân, nhất là khi tiêm nhi ều điểm cùng lúc hay tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn : - Một số bệnh siêu vi đang tiến triển (như viêm gan, herpes, thủy đậu, zona). - Loạn tâm thần chưa kiểm soát được bằng trị liệu. - Vaccin sống. Liệu pháp corticoide có thể tạo điều kiện cho các biến chứng nhiễm tr ùng khác nhau. Tiêm nhiều điểm hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn có thể gây ra những triệu chứng lâm sàng và sinh học của chứng tăng năng vỏ th ượng thận (hypercorticism). Các vận động viên cần được thông báo là thuốc có thể gây phản ứng d ương tính giả trong các xét nghiệm kiểm tra chống dùng thuốc kích thích tăng thể lực. Thận trọng lúc dùng : - Phải tôn trọng nguyên tắc vô trùng nghiêm ngặt khi tiêm thuốc. - Có thể gây mất quân bình của bệnh tiểu đường, loạn tâm thần, cao huyết áp nặng. - Cẩn thận khi tiêm cho những bệnh nhân có nguy c ơ nhiễm trùng, nhất là bệnh nhân thẩm phân hay có mang các bộ phận giả. - Không được tiêm vào gân. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Chỉ khi nào tiêm nhiều điểm cùng lúc hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn mới có nguy cơ giống như corticoide dùng đường toàn thân : thai có thể
  4. chậm phát triển nhẹ. Hãn hữu có thể có suy thượng thận khi trẻ sinh ra nếu dùng liều cao. Lúc nuôi con bú : Trong trường hợp dùng liều cao, nên ngưng cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Khả năng tương tác giữa các corticoide ti êm tại chỗ với các thuốc khác rất ít khi xảy ra trong các điều kiện th ường dùng. Chỉ khi tiêm nhiều điểm cùng lúc hoặc tiêm lặp đi lặp lại trong thời gian ngắn mới cần quan tâm đến t ương tác với các thuốc khác. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các tác dụng ngoại ý toàn thân rất ít khi xảy ra khi dùng corticoide tại chỗ do nồng độ trong máu thấp, tuy nhi ên khả năng tăng năng tuyến th ượng thận (giữ nước và muối, mất quân bình bệnh tiểu đường và bệnh cao huyết áp...) tăng theo liều lượng và số lần tiêm. - Nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ (tùy theo nơi tiêm) : viêm khớp, viêm màng não. - Teo khu trú mô cơ, mô dưới da và mô da. Nguy cơ đứt gân nếu tiêm nhầm vào gân. - Viêm khớp cấp do vi tinh thể xuất hiện sớm. - Vôi hóa tại chỗ. - Phản ứng dị ứng tại chỗ và toàn thân. - Nóng bừng mặt : nhức đầu và các cơn nóng bừng vận mạch có thể xảy ra và thường tự khỏi trong vòng một hai ngày. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
  5. 0,75 mg dexaméthasone = 5 mg prednisone. Dùng tiêm tại chỗ. Lắc kỹ trước khi dùng. Liều thường dùng : 1/4 đến 2 ml tùy nơi tiêm và tùy bệnh. Chỉ được lặp lại nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại hay ch ưa khỏi. Dạng thuốc này không phù hợp cho phun m ù qua đường hô hấp. QUÁ LIỀU Có thể xảy ra các dầ u hiệu của liệu pháp corticoide đ ường toàn thân. Dấu hiệu : - lâm sàng : tăng cân, béo phì, teo cơ, rối loạn tiêu hóa, loãng xương, cao huyết áp, rậm lông, ban xuất huyết, mụn trứng cá ; - thần kinh-tâm thần : hay cáu gắt, bồn chồn ; - nội tiết và chuyển hóa : hội chứng Cushing do thuốc, ng ưng tăng trưởng ở trẻ em ; - sinh học : đường niệu, tăng đường huyết, hạ kali huyết. Xử trí : giảm liều, ng ưng thuốc nếu có thể bằng cách giảm liều từ từ hoặc tốt nhất là điều trị xen kẽ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2