Indapamide
-
Trong bài viết này sử dụng ba thuật toán bao gồm SR, BVE và GA để thực hiện lựa chọn các bước sóng quang phổ UV-Vis kết hợp phương pháp phân tích đa biến PLS để định lượng đồng thời Amlodipin (AML) và Indapamid (IND) trong dạng bào chế viên nén. Đồng thời cũng so sánh hiệu quả của việc dự đoán của các phương pháp trên mẫu thực tế thu được.
12p vinatis 30-07-2024 4 2 Download
-
Amlodipin besilat là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi, indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, sự kết hợp giữa hai thuốc này trong cùng một dạng bào chế mang lại nhiều ưu điểm như dễ tuân thủ điều trị, cho sinh khả dụng cao, hạn chế tác dụng không mong muốn của từng loại thuốc giúp kiểm soát được huyết áp và làm giảm biến cố tim mạch. Bài viết trình bày khảo sát điều kiện sắc ký, xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng đồng thời amlodipin besilat và indapamid bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò PDA.
7p viellison 06-05-2024 5 2 Download
-
Các nội dung của bài giảng gồm: nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, các loại kênh Calci, các loại kênh Calci khác, chẹn Calci, bằng chứng với Amlodipine, lợi tiểu bằng chứng với Indapamide, phối hợp chẹn Calci lợi tiểu Thiazide giảm đột quỵ hiệu quả hơn so với các phối hợp khác, khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi...
44p dangkhaccuong 23-08-2019 72 4 Download
-
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP: 1.1. THA mức độ nhẹ và vừa:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau: - Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày. Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày. Indapamid (Natrilix SR) 1,5 mg x 1 viên/ngày. - Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau: Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày. Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 4 viên/ ngày. Captopril 25 mg x 1- 4 viên/ ngày. Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày. Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày....
22p lananhanh123 29-08-2011 290 32 Download
-
huyết áp đích thì thêm thuốc lợi tiểu (indapamid, thiazid, furosemid), hoặc thuốc đối kháng calci, hoặc cũng cho phép với chẹn bêta nữa. b) nếu bệnh nhân THA có các bệnh song hành, ví dụ BTTMCB, suy tim… thì UCMC kết hợp rất thuận lợi với các thuốc (Nitrat, Chẹn bêta… Chỉ cần thận trọng với các lợi tiểu tiết kiệm Kali).
5p poseidon09 10-08-2011 66 8 Download
-
Khi nµo b¾t ®Çu ®iÒu trÞ b»ng thuèc Ph©n lo¹i thuèc huyÕt ¸p Lîi tiÓu • Thiazide: Benzthiazide, Hydrochlorothiazide, Indapamide • Lîi tiÓu quai: Furosemide, Ethacrynic acid • Lîi tiÓu gi÷ kali: Amiloride, Triamterene gi÷ • §èi kh¸ng aldosterone: Spironolactone, Eplerenone T¸c dông giao c¶m • Ngo¹i vi: Reserpine • Trung ¬ng: Clonidine, Methyldopa • ChÑn bªta giao c¶m: Atenolol, Metoprolol… Metoprolol… • ChÑn alpha: Doxazosin, Prazosin, Terazosin • ChÑn alpha vµ bªta: Labetalol, Carvedilol Phân loại thuốc huyết áp Lợi tiểu • Thiazide: Benzthiazide, Hydrochlorothiazide, Indapamide • ...
5p poseidon07 03-08-2011 101 11 Download
-
THIAZIDES 1.Hydrochlorothiazide +Bd:Esidrix, Hydro-Diuril +Liều b.đầu:12.5-25mg qd +Duy trì: 12.5-50mg qd +tác dụng ngược: ? K+, ? Mg2+, ? Ca2+, ? Na+, ? uric acid, ? glucose, ? LDL cholesterol, ? triglycerides; phát ban, rối loạn đi đứng. +Khuyến cáo: Liều thấp có hiệu quả ở nhiều BN không có bất thường chuyển hóa; metolazone hiệu quả hơn với suy thận tồn tại; indapamide không làm thay đổi mức lipit máu.
5p mangcaudam 06-06-2011 94 3 Download
-
Tham khảo tài liệu 'indapamid', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
11p daudam 15-05-2011 75 11 Download
-
Một nghiên cứu đăng trên báo NEJM ngày 1/5/08 nhan đề “Treatment of hypertension in patients 80 years of age or older” tạm dịch là điều trị cao huyết áp ở các cụ từ 80 tuổi trở lên, chứng tỏ nhóm bệnh nhân này, 60% là phụ nữ, có huyết áp tâm thu cao hơn 160 mm Hg nhưng vẫn cảm thấy khỏe. Điều trị cao huyết áp bằng indapamide (thuốc lợi tiểu gốc thiazide) nhả chậm 1.5 mg (biệt dược Pháp: Fludex) ở ¼ số bệnh nhân, hay kết hợp với thuốc chống men chuyển (ACEI) Perindopril 2...
3p nganluong111 14-04-2011 89 3 Download
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR Indapamid, với liều điều trị, thường được dung nạp tốt và ít có tác dụng không mong muốn. Giảm liều lượng đôi khi, có thể hạ thấp tỷ lệ xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn Khoảng 2-10% người bệnh dùng indapamid phải ngừng sử dụng thuốc do các phản ứng không mong muốn gây nên. Vì indapamid có thể gây rối loạn điện giải nên cần định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt đối với ion natri, kali,...
5p decogel_decogel 16-11-2010 102 5 Download
-
Chỉ định Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc chẹn dòng calci, hoặc thuốc chẹn alpha1-adrenergic. Indapamid có thể hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác. Indapamid cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi niệu mạnh...
5p decogel_decogel 16-11-2010 114 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Indapamide. Mã ATC: C03B A11. Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu - chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg indapamid hemihydrat. Dược lý và cơ chế tác dụng Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Tác dụng lợi tiểu: Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng...
5p decogel_decogel 16-11-2010 108 5 Download
-
LES LABORATOIRES SERVIER viên bao phim phóng thích chậm 1,5 mg : hộp 30 viên - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Indapamide hemihydrate 1,5 mg DƯỢC LỰC Thuốc lợi tiểu đoạn pha loãng ở vỏ thận. Indapamide là một dẫn xuất sulfonamide có 1 vòng indole, liên quan về mặt dược lý học với các thuốc lợi tiểu thiazide, tác dụng bằng cách ức chế sự hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc làm tăng bài tiết natri và chlor ra nước tiểu và tăng bài tiết kali và magne ở mức độ ít hơn, bằng cách đó gia tăng...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 108 5 Download
-
Các thuốc lợi tiểu: a. Lợi tiểu đợc coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA. b. Cơ chế tác dụng: Lợi tiểu làm giảm khối lọng tuần hoàn trong lòng mạch, do đó làm hạ HA. Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lợng tim và tăng trở kháng mạch ngoại vi nhng tác dụng này không trội và hết nếu dùng lâu dài. Một số loại có tác dụng gây giãn mạch nhẹ (Indapamide) do ức chế dòng Natri vào tế bào cơ trơn thành mạch. c. Các nhóm thuốc lợi tiểu (bảng...
5p barbie1987 20-09-2010 71 5 Download
-
Các nhóm thuốc điều trị THA hiện nay bao gồm:Lợi tiểu - Lợi tiểu thiazide (bendrofluazide, hydrolorthiazide..). Lợi tiểu giống thiazide (clortalidrone,indapamide, xipamide..). - Lợi tiểu quai (furosemide, bumetamide..).Lợi tiểu giữ kali (triamterence, amiloride, aldactone..).Ức chế bêta adrenergic: propranolol, atenolol, metoprolol, bisoprolol, carvedilol…
7p 2barbie 16-09-2010 195 39 Download
-
Khám cho bệnh nhân tăng huyết áp tại Viện Tim mạch Các thuốc điều trị Nhóm lợi tiểu: gồm có hydroclorothiazid, indapamid, furosemid, sprironolacton, amilorid, triamteren,... cơ chế của thuốc là làm giảm sự ứ nước trong cơ thể, tức làm giảm sức cản của mạch ngoại vi đưa đến làm hạ huyết áp. Dùng đơn độc khi bị tăng huyết áp nhẹ, dùng phối hợp với thuốc khác khi bệnh tăng huyếp áp nặng thêm. Cần có sự lựa chọn do có loại làm thải nhiều kali, loại giữ kali, tăng acid uric trong máu, tăng cholesterol máu. Nhóm thuốc...
5p nuquaisaigon 05-08-2010 333 31 Download
-
Các nhóm thuốc điều trị THA hiện nay bao gồm: Lợi tiểu - Lợi tiểu thiazide (bendrofluazide, hydrolorthiazide..). Lợi tiểu giống thiazide (clortalidrone,indapamide, xipamide..). - Lợi tiểu quai (furosemide, bumetamide..).- Lợi tiểu giữ kali (triamterence, amiloride, aldactone..).
7p xeko_monhon 22-07-2010 186 49 Download