Phenytoin
-
Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo y học: " suppression of lps-induced matrixmetalloproteinase responses in macrophages exposed to phenytoin and its metabolite, 5-(p-hydroxyphenyl-), 5-phenylhydantoin"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
10p thulanh27 12-12-2011 59 3 Download
-
Tuyển tập báo cáo các nghiên cứu khoa học quốc tế ngành y học dành cho các bạn tham khảo đề tài: Suppression of LPS-induced matrixmetalloproteinase responses in macrophages exposed to phenytoin and its metabolite, 5-(p-hydroxyphenyl-), 5-phenylhydantoin...
10p thulanh26 09-12-2011 39 4 Download
-
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu về y học được đăng trên tạp chí y học Radiation Oncology cung cấp cho các bạn kiến thức về ngành y đề tài: Multifocal Stevens-Johnson syndrome after concurrent phenytoin and cranial and thoracic radiation treatment, a case report...
5p toshiba9 14-10-2011 32 5 Download
-
Là viên nén hay viên nén bao phim chứa phenytoin natri. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng phenytoin natri, C15H11N2NaO2, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén mầu trắng, hay viên bao mầu đồng nhất. Định tính A. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,5 g phenytoin natri, thêm 10 ml nước (TT), lắc trong 10 phút, lọc (dịch lọc A). Lấy 2 ml dịch lọc A, thêm vài giọt dung dịch thủy ngân...
5p truongthiuyen15 15-07-2011 75 4 Download
-
Depakote: Thành phần: Divalproex sodium, viên nén tác dụng kéo dài 250 mg. Chỉ định: + Dùng để dự phòng bệnh Migraine (chứng đau nửa đầu). + Bệnh động kinh. Chống chỉ định: + Bệnh nhân có bệnh gan hoặc có rối loạn chức năng gan rõ rệt. + Tăng mẫn cảm với thuốc. Lưu ý: + Rất Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi và tăng nguy cơ độc gan. + Thận trọng trên Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. + Các thuốc chống động kinh như Phenytoin (Dihydan), Carbamazepine, Phenobarbital hay Primidone làm tăng thải trừ thuốc này. +...
19p truongthiuyen7 21-06-2011 192 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Phenytoin. Mã ATC: N03A B02. Loại thuốc: Thuốc chống động kinh. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 50 mg, 100 mg phenytoin; nang tác dụng kéo dài và nang tác dụng nhanh chứa 30 mg, 100 mg phenytoin; dịch treo (hỗn dịch): 30 mg/5 ml và 125 mg/5 ml; thuốc tiêm 50 mg phenytoin natri (50 mg/ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả...
20p daudam 16-05-2011 82 8 Download
-
Tuần này tôi đang "trực" cho một internist-immunologist khác, hắn ta đi nghỉ hè hai tuần. Hắn vừa đi ngày thứ bảy tuần rồi, thì khu Khẩn cấp gọi về bnhân của hắn, một bà cụ 83 tuổi, caucasian, vào nhà thương vì "ngã 8 lần từ đầu năm 2008". B.nhân này cũng đang do một y sĩ neurologist theo dõi trong 15 năm qua, có bệnh sử kinh giật, uống phenytoin. Neurologist đã khám bnhân cách đó 4 ngày và bảo thân nhân: "Nếu bà cụ ngã nữa thì đưa cụ vào Emergency Department, phải nhập viện và...
5p nganluong111 14-04-2011 64 4 Download
-
VIÊM DA QUANH MIỆNG (PERIORAL DERMATITIS) (Kỳ 4) oooOOOooo 1.5.Metronidazole: -Kháng sinh nhóm Imidazole chống lại các chủng vi khuẩn yếm khí (anaerobic) và các chủng đơn bào (protozoa). -Liều lượng: +Dùng tại chỗ: thuốc thoa (nồng độ 0,75-2%) dạng gel, lotion, cream, 2 lần/ngày. +Uống; 250-500mg x 2 lần/ngày. -Chống chỉ định: nhạy cảm với thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai. Không dùng cho trẻ em. -Tương tác thuốc: Cimetidine làm gia tăng độc tính của thuốc.
6p chubebandiem 14-12-2010 100 7 Download
-
Tên gốc: Phenytoin Tên thương mại: DILANTIN Nhóm thuốc và cơ chế: Phenytoin là một thuốc chống động kinh đường tiêm và uống đầu tiên được tổng hợp nǎm 1908. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén (hình chữ nhật; màu vàng) 50mg; viên nang (màu trắng có bǎng màu): 30mg (bǎng hồng); 100mg (bǎng đỏ). Thuốc cũng có ở dạng dịch treo (125mg/5ml). Bảo quản: Nên bảo quản viên nén, viên nang và dịch treo ở nhiệt độ phòng 15-30oC. Chỉ định: Mặc dù được dùng trong nhiều chứng bệnh, phenytoin chỉ được cấp phép sử dụng làm thuốc chống động kinh (chống co...
5p decogel_decogel 16-11-2010 119 5 Download
-
Phối hợp Hivid với các thuốc có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên, nếu có thể, cần nên tránh. Các thuốc có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên bao gồm : chloramphénicol, cisplatine, dapsone, disulfirame, éthionamide, glutéthimide, vàng, hydralazine, iodoquinol, isoniazide, métronidazole, nitrofurantoine, phénytoine, ribavirine và vincristine. Phối hợp Hivid và didanosine không được khuyến cáo. Các thuốc như amphotéricine, foscarnet và aminoside có thể tăng nguy cơ gây các bệnh thần kinh ngoại biên và các tác dụng phụ của Hivid bằng cách ảnh hưởng lên sự thanh thải của zalcitabine ở thận.
6p tunhayhiphop 05-11-2010 73 3 Download
-
Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai uống. Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin đồng thời với uống những thuốc được hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (thí dụ warfarin, những alkaloid của ergot, triazolam, lovastatin, disopyramide, phenytoin và cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh. Sử dụng clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophylline làm tăng nồng độ theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của theophylline.
6p tunhayhiphop 05-11-2010 110 4 Download
-
TƯƠNG TÁC THUỐC - Depamide làm tăng hiệu lực các thuốc hướng thần, thuốc an thần, hay thuốc chống trầm cảm, do vậy làm tăng tác dụng phụ nếu không giảm liều dùng. - Phối hợp Depamide và lithium không làm ảnh hưởng tới nồng độ lithium huyết tương. - Phenobarbital, primidone : phối hợp với phenobarbital và primidone sẽ đưa đến tác dụng an thần. Cần kiểm soát lâm sàng trong 15 ngày đầu để chỉnh liều. - Phenytoin : Depamide làm giảm nồng độ phenytoin toàn phần huyết tương, làm tăng phenytoin tự do có thể đưa đến triệu chứng...
5p thaythuocvn 28-10-2010 71 4 Download
-
TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng đồng thời với phénobarbital, phénytoine, rifampicine hoặc éphédrine có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, làm giảm tác dụng điều trị. Bệnh nhân dùng đồng thời corticoide và estrogène nên được theo dõi về khả năng tăng hiệu quả của corticoide. Sử dụng đồng thời corticoide và thuốc lợi tiểu giảm kali có thể gây hạ kali huyết. Sử dụng đồng thời corticoide với các glucoside trợ tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hoặc độc tính của digitalis có liên quan đến việc hạ kali huyết. Corticoide có thể làm tăng việc...
5p thaythuocvn 28-10-2010 83 3 Download
-
Thay đổi chuyển hóa Nhiều thuốc bị chuyển hóa ở gan do các enzym chuyển hóa thuốc của microsom ga n (xin xem phần dược động học). Những enzym này lại có thể được tăng hoạt tính (gây cảm ứng) hoặc bị ức chế bởi các thuốc khác. Do đó sẽ làm giảm t/2, giảm hiệu lực (nếu là thuốc gây cảm ứng enzym) hoặc làm tăng t/2, tăng hiệu lực (nếu là thuốc ức chế enzy m) của thuốcdùng cùng. - Các thuốc gây cảm ứng (inductor) enzym gan: phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, griseofulvin, rifampicin... - Các thuốc ức chế...
5p thaythuocvn 26-10-2010 183 42 Download
-
Acid valproic 2.4.1. Tác dụng dược lý và cơ chế - Tác dụng trên mọi loại động kinh. - Rất ít tác dụng an thần và tác dụng phụ. - Các giả thiết hiện nay đều cho rằng valproat ức chế kênh Na + nhạy cảm với điệ n thế (MacDonald, 1988) và làm tăng tích luỹ GABA (L ửscher, 1985). Những tác dụng đó giống với tác dụng của phenytoin và carbamazepin. Ngoài ra còn làm giảm dòng Ca ++ qua kênh. 2.4.2. Dược động học Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua tiêu hóa. Nồng độ tối đa tr ong huyết...
5p super_doctor 25-10-2010 142 20 Download
-
Dược động học Phenytoin là acid yếu, có pKa = 8,3 tan trong nước kém. Hấp thu qua đường tiêu hóa chậm và đôi khi không hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong máu khi uống là từ 3 - 12 giờ. Gắn vào protein huyết tương 90%. Nồng độ trong thần kinh trung ương tương đương nồng độ trong huyết tương. Phần lớn chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng liên hợp, chỉ 5% dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 6 -24 giờ. 2.1.3. Tác dụng không mong muốn - Da...
6p super_doctor 25-10-2010 150 12 Download
-
4. ĐIỀU TRỊ : + 47% – 60% động kinh cục bộ mới khởi phát được kiểm soát hiệu quả bằng 1 loại thuốc kháng động kinh. + 35% – 40% vẫn còn cơn mặc dù đã thử dùng 3 loại thuốc kháng động kinh. + Các thuốc kháng động kinh được chọn lựa đầu tiên: Carbamazepine, Valproate sodium, Phenytoin. + Các thuốc kháng động kinh được chọn lựa thứ hai theo thứ tự: Oxcarbazepine Topiramate, Phenobarbital, Clonazepam, Lamotrigine.... Theo Mattson & CS : CBZ tỏ ra hiệu quả hơn và ít tác dụng phụ lâu dài hơn so với VPA. Liều...
7p bacsinhanhau 12-10-2010 150 18 Download
-
Dùng thuốc chống co giật Mục tiêu: ngăn ngừa co giật sau CTSN nặng tổn thương não thứ phát do làm tăng ALNS. Thuốc: Phenytoin: TM 15-18 mg/kg (duy trì 5mg/kg/ngày/7) Không dùng sau 7 ngày nếu không có co giật. Nếu co giật tái phát hay kéo dài: Carbamazepine . Chăm sóc hệ thống theo dõi ALNS Mục tiêu: theo dõi và điều trị ALNS ở các BN CTSN nặng. Biện pháp và chú ý: Đặt catheter vào não thất, trong mô não hay dưới MC Dẫn lưu dịch não tủy: Khi đã dùng các biện pháp ≠ mà chưa KS được ALNS...
6p bacsinhanhau 11-10-2010 161 49 Download
-
Điều trị và tư vấn di truyền: Tăng trương lực có thể được cải thiện khi dùng quinine và phenytoin hoặc các thuốc chống co giật khác. Tăng trương lực cơ chỉ là một triệu chứng gây khó chịu, trong khi yếu cơ là triệu chứng có thể gây tàn phế thì lại không có thuốc điều trị. Các phương pháp phục hồi chức năng có tác dụng giữ các cơ thực hiện chức năng ở mức độ tốt nhất và hỗ trợ bệnh nhân trong các sinh hoạt hàng ngày. Triệu chứng mắt và tim mạch nên được...
5p barbieken 25-09-2010 98 9 Download