Quinidin
-
Cinchona là 1 chi thực vật thuộc họ cà phê ( Rubiaceae) gồm tới 40 loài. Vỏ Cinchona chứa hàm lượng alkaloid cao( 4-12%) và là nguồn của nhiều loại alkaloid khác nhau. Trong đó có một số alkaloid quan trọng như là quinine(một chất làm hạ sốt đặc biệt hữu ích trong phòng chống bệnh sốt rét), quinidine… Cinchona condaminea là một loài thuộc chi cinchona cũng được sử dụng để chiết xuất các hoạt chất hữu dụng như quinine, quinidine .
10p monguyen1004tn 24-04-2017 193 32 Download
-
Thuốc được chế tạo từ thế chiến thứ hai, để trị bệnh nhiễm sốt rét, ngay nay cỉ còn được dùng để trị bệnh Giardia. Tác dụng phụ Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, vàng da, vàng nước tiểu, nhưng sẽ giảm đi khi ngưng thuốc. QUINIDINE Thuốc trị loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh và không đều). Tác dụng phụ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đôi khi tụt huyết áp nghiêm trọng hoặc làm tăng tình trạng loạn nhịp. Vài bệnh nhân bị nhức đầu, hoa mắt, ù tai khi dùng thuốc . QUININE ...
2p abcdef_51 18-11-2011 407 3 Download
-
Quinine là một alkaloid của vỏ cây canh -ki-na. Nó là đồng phân tả tuyền của quinidine. Ngày nay, Quinine chỉ được dùng để điều trị sốt rét khi ký sinh trùng kháng vơí các thuốc khác. 1. Chẩn đoán: 1.1. Chẩn đoán dương tính; a. Lâm sàng: Hỏi bệnh : đang điều trị sốt rét bằng quinine, hoặc có ý muốn phá thai, hoặc có lído để tự tử, có vỏ thuốc hoặc thuốc rơi vãi. Triệu chứng: ù tai, hoa mắt, chóng mặt, nôn mửa, rối loạn ý thức, giảm hoặc mất thị lực, điếc một phần hoặc hoàn toàn, nặng thì d...
5p thiuyen7 27-08-2011 97 4 Download
-
THUỐC TRỊ LOẠN NHỊP TIM (xếp loại Vaugham Williams 1972, 1986, 1998) 1. Nhóm I: Ức chế kênh Na+ nhanh, chia làm 3 tiểu nhóm: - Thuốc nhóm Ia Quinidin, Procainamid, Disopyramid, Ajmalin. - Thuốc nhóm Ib Lidocain, Mexiletin, Tocainid, Phenitoin (tức Diphenylhydantoin), Moricizin. - Thuốc nhóm Ic Propafenon, Flecainid, (Encainid, Lorcainid) 2. Nhóm II: Chẹn bêta Ví dụ: Pindolol, Metoprolol, Atenolol, Propranolol. 3. Nhóm III: Chủ yếu chẹn kênh K+ - Amiodaron - Sotalol; + Bretylium TM; + và mới: Ibutilid, Dofetilid. ...
18p truongthiuyen7 21-06-2011 86 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Disopyramide. Mã ATC: C01B A03. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc nang: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Thuốc nang, giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Dược lý và cơ chế tác dụng Disopyramid là thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, tương tự quinidin và procainamid, có tác dụng ức chế cơ tim, làm giảm tính dễ bị kích thích, tốc độ dẫn truyền và tính co của cơ tim. Disopyramid, giống như quinidin và procainamid,...
16p sapochedam 14-05-2011 90 6 Download
-
Tham khảo tài liệu 'hồi sức cấp cứu toàn tập - quinidin', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
10p dauantuongan 21-02-2011 154 23 Download
-
Bệnh tiểu cầu mắc phải: -Rất thường gặp; có thể kết hợp với một số bệnh: tim bẩm sinh, xơ gan, thiếu vitamin (B12, E, C), suy thận mãn…nhưng thường gặp là do thuốc. -Ban xuất huyết giảm tiểu cầu gây ra do các kháng thể kháng tiểu cầu do thuốc như: heparin, sulfonamides, digoxin, quinine, quinidine, chlorothiazides, penicillin, cephalosporine, minocycline, phenylbutazole, acetaminophen, muối vàng, rifampin, lidocaine.Ticlodipine, một chất kháng tiểu cầu dùng để giảm huyết khối động mạch, có liên quan với giảm neutrophil, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, và ban xuất huyết giảm tiểu cầu...
5p chubebandiem 17-12-2010 143 11 Download
-
Thận trọng Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất). Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận. Suy gan: Dễ bị hôn mê gan. Gút: Bệnh nặng lên. Ðái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết). Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao...
5p decogel_decogel 16-11-2010 75 4 Download
-
Chống chỉ định Suy gan, suy thận nặng (vô niệu). Biểu hiện bệnh gút. Mẫn cảm với các thiazid và với các dẫn chất sulfonamid. Thận trọng Tất cả những người bệnh dùng clorothiazid phải được theo dõi định kỳ chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu (Na, Cl, K, Ca, Mg), nhất là người dùng corticosteroid, ACTH, digitalis, quinidin. Thận trọng trong suy thận, vì có thể làm suy thêm chức năng thận. Thận trọng trong suy gan: Dễ bị hôn mê gan. Người bị gút: Bệnh nặng lên. Ðái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose...
5p decogel_decogel 15-11-2010 53 3 Download
-
Tác dụng không mong muốn (ADR) Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%). Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra. Thường gặp, ADR...
5p decogel_decogel 15-11-2010 91 8 Download
-
Riêng cho digoxine : Thận trọng khi phối hợp : - Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (thuốc băng dạ dày-ruột) : giảm hấp thu digoxine đường tiêu hóa. Uống các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ sau khi uống digoxine, nếu có thể). - Hydroxyquinidine, quinidine : rối loạn tính tự động (gây loạn nhịp), giảm tính tự động (nhịp tim chậm quá mức) và rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất. Ngoài ra còn làm tăng digoxine huyết do giảm thanh thải digoxine. Cần theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ. Trường hợp không có đáp...
5p thaythuocvn 28-10-2010 67 5 Download
-
LÚC CÓ THAI Do tác dụng của thuốc lên tuyến giáp thai nhi, chống chỉ định sử dụng amiodarone khi mang thai, trừ những trường hợp hết sức đặc biệt. LÚC NUÔI CON BÚ Amiodarone được bài tiết qua sữa với số lượng đáng kể, vì thế không được sử dụng amiodarone cho những bà mẹ đang cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh : một số các thuốc chống loạn nhịp khác (bépridil, quinidine, sotalol), thuốc không có tác dụng chống loạn nhịp (vincamine, sultopride, érythromycine tiêm...
5p thaythuocvn 28-10-2010 74 5 Download
-
Tương tác thuốc - Để khắc phục tác dụng gây giãn mạch của thuốc tê (trừ cocain gây co mạch), thường phối hợp với adrenalin, nhất là khi gây tê thâm nhiễm. Adrenalin làm co mạch, có tác dụng ngăn cản sự ngấm thuốc tê vào tuần hoàn chung và kéo dài được thời gian gây tê. - Các thuốc làm tăng tác dụng của thuốc tê: các thuốc giảm đau loại morphin, các thuốc an thần kinh (clopromazin). - Các thuốc dễ làm tăng độc tính của thuốc tê: quinidin, thuốc phong toả β adrenergic (làm rối loạn dẫn...
5p thaythuocvn 26-10-2010 108 24 Download
-
2. Điều trị duy trì: a. Thuốc: - Nghiên cứu ESVEM so sánh tác dụng của 7 loại thuốc chống loạn nhịp (Imipramine, Mexiletine, Pimenol, Quinidine, Sotalol, Procainamide, Propafenone) để điều trị ngăn ngừa tái phát cơn NNT thì thấy là Sotalol có tác dụng ngăn ngừa NNT hiệu quả nhất. - Các nghiên cứu CAMIAT và EMIAT cho thấy Amiodarone có thể ngăn ngừa đợc cơn NNT sau NMCT cấp và giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, khi dùng Amiodarone lâu dài chúng ta phải chú ý đến các tác dụng phụ khá phong phú của nó. - Vai trò...
5p barbie1987 20-09-2010 157 45 Download
-
C. Tóm tắt một số loại thuốc chống loạn nhịp thờng dùng (bảng 10-3). Bảng 10-3. Một số thuốc chống loạn nhịp (TCLN) thờng dùng. Thuốc đầu Liều khởi trì Liều duy Bán Chuyển Tác huỷ (giờ) hoá và đào dụng phụ thải tá NHÓM I Nhóm IA Quinidine 1,2 - 1,6 g/ngày, chia đều 7-9 80% Gan: Rối loạn tiêu hoá độ (RLTH), Thận: (Serecor, tă Quinidex) 20% viêm gan, cơ củ quan máu, tụt tă HA, đỉnh. xoắn xo ph TC III Procainamide TM: 17 TM: 2-6 3,5 40% Gan : hệ RLTH, TK, mg/kg trong 20- mg/phút (Procan Procanbid) SR, 30 phút hệ nh máu, hạ HA, tă Thận: Lupus.
10p barbie1987 20-09-2010 238 75 Download
-
ĐẠI CƯƠNG A- THUỐC TRỊ LOẠN NHỊP TIM (xếp loại Vaugham Williams 1972, 1986, 1998) 1. Nhóm I: Ức chế kênh Na+ nhanh, chia làm 3 tiểu nhóm: - Thuốc nhóm Ia Quinidin, Procainamid, Disopyramid, Ajmalin. - Thuốc nhóm Ib Lidocain, Mexiletin, Tocainid, Phenitoin (tức Diphenylhydantoin), Moricizin. - Thuốc nhóm Ic Propafenon, Flecainid, (Encainid, Lorcainid) 2. Nhóm II: Chẹn bêta Ví dụ: Pindolol, Metoprolol, Atenolol, Propranolol. 3. Nhóm III: Chủ yếu chẹn kênh K+ - Amiodaron - Sotalol; + Bretylium TM; + và mới: Ibutilid, Dofetilid. 4.
5p barbie1987 20-09-2010 130 23 Download