Tài liệu proteus
-
Tài liệu Cách tạo và nạp file hex từ IAR cho MSP430 trong Proteus hướng dẫn các bạn ba bước tạo và nạp file hex từ IAR cho MSP430 trong Proteus như sau: Viết chương trình cần nạp, biên dịch chương trình, nạp chương trình vào MSP. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu.
5p minhthien16 14-10-2016 457 10 Download
-
Mô phỏng là gì, giới thiệu phần mềm Proteus, sử dụng đồng hồ đo, mục đích môn học, thực hành,... là những nội dung chính trong tài liệu giới thiệu môn học "Mô phỏng mạch điện tử, phần mềm mô phỏng". Mời các bạn cùng tham khảo.
16p ltvinhvn 19-09-2015 133 17 Download
-
Tài liệu thực hành Vi điều khiển do Phạm Hùng Kim Khánh biên soạn trong bài 1 này có nội dung đề cập đến phần mềm mô phỏng Proteus nhằm giúp các bạn nắm bắt kiến thức về sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch điện và thực hiện mô phỏng hoạt động của 74LS138 và 74LS373. Tài liệu rất hữu ích đối với các bạn sinh viên chuyên về điện tử.
8p tieppham2 15-05-2015 176 32 Download
-
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau: Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch điện. Tìm hiểu các phương pháp hiển thị dữ liệu trên Led 7 đoạn dùng 89C51. Máy vi tính. Phần mềm Proteus
7p khang_duyvu 12-10-2012 262 76 Download
-
Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch điện. Tìm hiểu các phương pháp hiển thị dữ liệu trên Led 7 đoạn dùng 89C51. Máy vi tính. Phần mềm Proteus 1. Cơ sở lý thuyết Cấu trúc và mã hiển thị dữ liệu trên Led 7 đoạn Dạng Led
7p anhhoangmeo1 20-11-2011 147 49 Download
-
Giúp sinh viên khảo sát các vấn đề sau: Sử dụng phần mềm Proteus để mô phỏng mạch điện. Thực hiện mô phỏng hoạt động của 74LS138 và 74LS373. Máy vi tính. Phần mềm Proteus THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Giới thiệu. Phần mềm Proteus là phần mềm cho phép mô phỏng hoạt động của mạch điện tử bao gồm phần thiết kế mạch và viết chương trình điều khiển cho các họ vi điều khiển như MCS-51, PIC, AVR, … Phần mềm bao gồm 2 chương trình: ISIS cho phép mô phỏng mạch và ARES dùng để vẽ mạch in. ...
8p anhhoangmeo1 20-11-2011 172 38 Download
-
Kem bôi ngoài da : ống 15 g. THÀNH PHẦN Bétaméthasone valérate tính theo bétaméthasone Néomycine sulfate tính theo néomycine cho 1 g 1,0 mg 3,5 mg DƯỢC LỰC Bétaméthasone valérate có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Hoạt chất corticoide là bétaméthasone được vi phân tán trong thuốc kem bảo đảm sự tiếp xúc hữu hiệu với da và cho tác động khởi phát nhanh chóng. Néomycine biểu hiện tác động kháng khuẩn tại chỗ kháng lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm bao gồm Staphylococcus, các chủng Proteus và Pseudomonas....
4p abcdef_51 18-11-2011 112 5 Download
-
c/o NOMURA Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefazoline 1g DƯỢC LỰC Tác động : Cefazolin Meiji là kháng sinh nhóm cepahlosporin bán tổng hợp, dùng đường tiêm truyền. Vi sinh học :In vitro, Cefazolin Meiji có tác động kháng các vi khuẩn sau : Staphylococcus aureus (có hoặc không sản sinh enzym penicillinase), Streptococcus tiêu huyết bêta nhóm A và các dòng Streptococci khác: Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella sp, Enterobacter aerogenes, Haemophilus influenzae. CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm : Nhiễm...
5p abcdef_51 18-11-2011 107 3 Download
-
DƯỢC LỰC Amikacine là kháng sinh thuộc họ aminoside. PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên : Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Listeria monocytogenes, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Pasteurella, Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Citrobacter freundii, Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii,
13p abcdef_51 18-11-2011 74 2 Download
-
DƯỢC LỰC Tác động : Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin. Vi sinh học :Vi khuẩn gram âm : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng đề kháng với kanamycin, gentamycin và tobramycin. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm : Pseudomonas sp, Escherichia coli, Proteus sp (indole dương tính, indole âm tính), Providencia sp, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter và...
4p abcdef_51 18-11-2011 73 5 Download
-
Viêm thận bể thận thai nghén là một nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở phụ nữ có thai chiém 2-3% -Đây là 1 biến chứng nặng của thai kỳ, hay gặp vào nửa sau của thời kỳ thai nghén. -Tổn thương khu trú ở đường bài tiết của thận( niệu quản, niệu đạo, bàng quang) đôi khi lan ra cả nhu mô thận. -Nguyên nhân thường gặp là: trực khuẩn Ecoli 90%, ngoài ra có thể thấy Enterococcus, sptaphylococcus, proteus -Đường xâm nhập: là nhiễm khuẩn ngược dòng hoặc đường máu. ...
7p thiuyen10 05-09-2011 89 9 Download
-
Căn nguyên bệnh sinh: + Các vi khuẩn hay gặp là các vi khuẩn Gram (-): Enterobacteria ( E.coli, Proteus…), S.aureus, S.saprophyticus. + Cơ chế dị ứng ít gặp, thường do dị ứng thuốc, kim loại nặng. + Do tác nhân vật lý như: X quang, đồng vị phóng xạ, nóng lạnh đột ngột. + Sau các thủ thuật tiết niệu: nong niệu đạo, đặt sonde BQ, sonde niệu đạo…. 2 - Đường xâm nhập: - Đường máu: Thường do các bệnh toàn thân gây nhiễm khuẩn huyết, sau đó VK xâm nhập vào thận. - Theo đường bạch huyết: VK ở trực...
10p thiuyen10 05-09-2011 85 7 Download
-
NKH là một bệnh nhiễm khuẩn toàn thân nặng ; bệnh cảnh lâm sàng đa dạng do sự xâm nhập liên tiếp của VK và độc tố VK vào máu, do nhiều loại mầm bệnh khác nhau, phản ứng cơ thể khác nhau- Bệnh cảnh lâm sàng đa dạng. Là bệnh không tự khỏi nếu không được điều trị. 2/ Mầm bệnh : Do VK, Nấm, Mycobacteria - VK Gram(+): Staphylococus( tụ cầu); Streptococus( liên cầu): Staph. Aureus( tụ cầu vàng); Strep. Pneumoniae(liên cầu) - VK Gram (-): E.coli; Klebsiella; Ps.aeuruginosa; Serratia; Enterobacter; Proteus… 3/ Cơ chế bệnh sinh: ...
11p thiuyen7 27-08-2011 101 7 Download
-
Catalase dương tính, không di động hay di động nhờ tiên mao ở cực Thường di động nhờ tiên mao ở cực, không ký sinh ở động vật có xương sống Họ Vibrionaceae 3.1- Chi Aeromonas 3.2- Chi Enhydrobacter 3.3- Chi Photobacterium 3.4- Chi Pleisiomonas 3.5- Chi Vibrio BB- Không di động, ký sinh ở động vật có xương sống Họ Pasteurellaceae 3.6- Chi Actinobacillus 3.7- Chi Haemophilus 3.8-Chi Pasteurella AA- Catalase âm tính, không di động hay di động nhờ chu mao Họ Enterobacteriaceae 3.9- Chi Proteus 3.10-Chi Enterobacter 3.11-Chi Pantoea 3.12-Chi Rhanella ` 3.13-Chi Providencia 3.
6p cachuadam 26-05-2011 110 9 Download
-
Escherichia coli, Salmonella, Shigella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii ; Providencia, Citrobacter diversus, Citrobacter freundii*, Klebsiella oxytoca, Serratia enterobacter ; streptocoques, Streptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae, Neisseria, nhạy với penicillin ; catarrhalis ; Branhamella Peptostreptococcus, Clostridium perfringens ; staphylocoques nhạy với méticilline.
17p dududam 20-05-2011 60 2 Download
-
Bột pha tiêm 250 mg : hộp 10 lọ bột + 10 ống dung môi 2 ml. Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ bột + 10 ống dung môi 4 ml. Dung dịch tiêm dùng trong nhi khoa 50 mg/ml : hộp 20 lọ 1 ml.
11p dududam 20-05-2011 41 3 Download
-
Tên chung quốc tế: Trimethoprim. Mã ATC: J01E A01. Loại thuốc: Kháng khuẩn. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 100 mg; 200 mg trimethoprim. Trimethoprim tiêm (dưới dạng lactat) 20 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli. ...
8p dududam 18-05-2011 81 11 Download
-
Tên chung quốc tế: Norfloxacin. Mã ATC: J01M A06, S01A X12. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm quinolon. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg; dung dịch tra mắt 0,3%. Dược lý và cơ chế tác dụng Norfloxacin ức chế DNA - gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn. Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm. Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus...
9p daudam 16-05-2011 102 14 Download
-
Tên chung quốc tế: Nalidixic acid. Mã ATC: G04A B01. Loại thuốc: Quinolon kháng khuẩn. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 0,25 g, 0,5 g, 1,0 g acid nalidixic. Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic. Dược lý học và cơ chế tác dụng Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, đã xảy ra kháng thuốc. Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí...
8p sapochedam 13-05-2011 85 6 Download
-
Bây giờ để tiện cho việc thực hành vẽ mạch in , mình sẽ không đề cập đến vấn đề “schematic” mà sử dụng luôn một example của Proteus là “Pic Doorbell”. Bắt đầu : Ở bên ngoài desktop các bạn kích vào icon ISIS (tức trình con hỗ trợ vẽ sơ đồ nguyên lý của Proteus, đuợc mình khoanh trắng ): Bây giờ bạn đang ở trong giao diện của trình ISIS, hãy chọn Open và chọn đuờng dẫn đến bài ví dụ “Pic Doorbell"....
11p trongchi 23-01-2011 545 624 Download