Tài liệu thuốc hàn hóa nhiệt
-
Tài liệu Kinh nghiệm chọn lựa thuốc hàn hóa nhiệt tốt giúp người đọc biết được những điều cần lưu ý và những hiểu biết cần có khi chọn lựa thuốc hàn hóa nhiệt.
2p ntqtrang692 09-05-2014 47 2 Download
-
Theo y học cổ truyền, viêm xoang gọi là “Ty uyên” (nước mũi chảy ra không dứt như nước ở suối). Viêm xoang do nhiệt ở kim đởm đi lên não hoặc do phế hư, thận hư do phong tụ hàn ngưng hỏa uất. Điều trị chủ yếu là lợi thấp, thông khiếu kết hợp với thanh tiết đởm nhiệt, sơ phong táo hàn, thanh nhiệt ôn bổ phế khí, thận khí
4p noinhodiuem123 22-08-2013 101 6 Download
-
Viêm gan thuộc phạm vi các chứng hoàng đản của y học cổ truyền. Nguyên nhân là do cơ thể suy nhược, ăn uống không hợp lý, tình chí không thoải mái, can không được sơ tiết thường làm tổn thương tỳ vị. Tỳ vị hư nhược, hàn thấp hoặc thấp nhiệt uất kết ở trung tiêu lại gặp phải thời khí ôn dịch, dễ dẫn đến viêm gan.
4p banmaixanh123456 05-08-2013 64 6 Download
-
Chuối là cây thân giả, do bẹ lá hợp thành (còn thân thật chính là "củ" chuối, lại có lá to, thuộc loai lớn nhất trong các loài thảo mộc nhiệt đới), nên diện "cản phong cản vũ" rất lớn, dễ bị xiêu đổ trong mùa mưa bão. Những cây đã bị quật ngã nếu dựng lại cũng bị suy giảm năng suất phẩm chất nông sản, rất dễ bị "thâm rễ thối mầm"... vì vậy cần phải chủ động hạn chế đến mức thấp nhất tác hại của thiên tai gây ra cho chuối bằng một số biện pháp...
1p gptn30 26-11-2012 92 11 Download
-
Thịt quả dưa bở vị ngọt, tính hàn, có công năng thanh nhiệt, giải phiền khát, lợi tiểu. Đây là loại quả bổ dưỡng, giải khát rất tốt trong mùa hè nóng bức. Dưa bở là loại quả bổ dưỡng, giải khát rất tốt trong mùa hè nóng bức. Để chữa chứng nhiệt, phiền khát, tiểu tiện rít, không thông thoát, đại tiện táo bón, có thể lấy quả dưa bở 250g, bỏ vỏ, ăn cả hạt. Thuốc có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu....
3p anemone_1 16-11-2012 50 3 Download
-
Đau nhức khớp thuộc phạm vi chứng tý của y học cổ truyền. Nguyên nhân do vệ khí của cơ thể không đầy đủ, các tà khí như phong hàn, thấp, nhiệt xâm phạm vào cân cơ, khớp xương, kinh lạc làm sự vận hành của khí huyết bị tắc lại gây sưng đau các khớp. Do người già can thận bị hư hoặc bệnh tật lâu ngày làm khí huyết giảm sút, can huyết hư không nuôi dưỡng được cân làm xương khớp bị thoái hóa, biến dạng, teo cơ và dính khớp....
3p ngocminh84 04-10-2012 77 7 Download
-
Tên thuốc: Radix Scutellariae Tên khoa học: Scutellaria baicalenssic Georg Họ Hoa Môi (Labiatae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ có hai loại: loại rễ già, trong rỗng đen, ngoài vàng gọi là khô cầm; loại rễ non giữa cứng chắc, mịn, ngoài vàng trong xanh và vàng gọi là Điều cầm. Thứ to lớn hơn ngón tay là tốt. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế, Đại trường, Tiểu trường, Can và Đởm. Tác dụng: thuốc trừ nhiệt, thanh hoả. Chủ trị: tả thực hoả, thanh thấp nhiệt, trị cảm mạo, hoàng đản, đau bụng....
2p kata_6 26-02-2012 99 3 Download
-
Tên thuốc: Cortex Phellodendri. Tên khoa học: Phellodendron amurense Rupr Họ Cam Quýt (Rutaceae) Bộ phận dùng: vỏ cây. Vỏ phía ngoài sắc vàng nâu, có nhiều đường nứt nẻ. Phía trong vàng chói, trơn bóng. Vỏ dày, rộng bản là tốt. Không nhầm với cỏ cây núc nác còn gọi là nam hoàng bá (Oroxylon indicum (L) Vent) vỏ. Mỏng vàng nhạt, không bóng. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Thận và Bàng quang. Tác dụng: thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu, tả tướng hoả. Chủ trị: Dùng sống: trị nhiệt lỵ, tiêu chảy, tiểu...
2p kata_6 26-02-2012 77 5 Download
-
Tên thuốc: Semen Celosiae. Tên khoa học: Celosia argentea L. celosia cristata L. Tên Việt Nam: Hạt Mào Gà. Bộ phận dùng: hạt. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: thanh nhiệt ở Can, làm sáng mắt. Chủ trị: Trị mắt đỏ, đau, nhìn không rõ. - Can hoả vượng biểu hiện như mắt đỏ, đau và sưng, mờ mắt và mờ giác mạc: Dùng Tthanh tương tử với Quyết minh tử, Cúc hoa và Xa tiền tử. Bào chế: Thu hái vào mùa thu khi chín và sau đó phơi khô. ...
3p kata_6 25-02-2012 71 4 Download
-
Mùa lạnh, tại sao cơ thể cần hạ hỏa? Cũng bởi trời lạnh, mồ hôi không tăng tiết nên chúng ta thường lười uống nước khiến cơ thể rất dễ bị nhiệt. Theo Đông y, thể tạng con người có bảy loại (thể hàn, thể rất hàn, thể nhiệt, thể rất nhiệt, thể thiên hàn, thể thiên nhiệt, thể bình hòa). Nếu rơi vào thể nhiệt nói chung, chúng ta có nguy cơ cao bị các bệnh làm xấu dung nhan như mụn, táo bón, tiểu ít, nước tiểu vàng… Có nhiều món ăn bài thuốc giúp “hạ hỏa” cho cơ...
3p rose_789 23-02-2012 47 5 Download
-
Cải bắp có chỉ số diện tích lá cao, hệ số sử dụng nước rất lớn nhưng có bộ rễ chùm phát triển nên chịu hạn và chịu nước hơn su hào và su lơ. Kỹ thuật trồng bắp cải Cải bắp thuộc nhóm rau có nguồn gốc ôn đới, nhiệt độ xuân hoá (nhiệt độ cần thiết để phân hoá mầm hoa) là 1-10 độ C trong khoảng 15-30 ngày tuỳ thời gian sinh trưởng của giống. Do vậy, trong quá trình sinh trưởng, khi gặp điều kiện này, cây sẽ ra hoa, kết quả ngay ở năm đầu. Cải bắp...
6p kata_1 16-02-2012 261 41 Download
-
1- Đặc điểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh: Lúa có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau từ đất phù sa, đất phèn đất, đất mặn, đất bạc màu. Tuy nhiên, năng suất lúa trên các loại đất là tương đối khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố hạn chế của từng loại đất. 2. Kỹ thuật trồng: Tính từ phía nam đèo Hải Vân, khí hậu nhiệt đới điển hình có thể gieo trông lúa 3 vụ/năm: vụ đông xuân, vụ hè thu và vụ thu đông. 3- Nhu cầu và vai trò các...
5p lotus_2 20-01-2012 148 18 Download
-
Diệp hạ châu đắng (còn gọi là cây chó đẻ) thân xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa thuộc nhóm xanthones, có tác dụng ức chế mạnh quá trình peroxyd hóa lipid ở tế bào gan, do đó hạn chế hiện tượng viêm, hoại tử tế bào gan. Loài cây này có tên khoa học là Phyllathus amarus Schum.et Thonn, họ thầu dầu phân bố khắp các vùng nhiệt đới cổ. Tại Việt Nam, diệp hạ châu đắng mọc hoang trên đất ẩm ở nhiều nơi. Đây là loại cây thảo, cao chừng 10-40 cm, ít phân cành, màu lục (khác...
3p nkt_bibo36 13-01-2012 107 9 Download
-
Thanh nhiệt, bình can tức phong chỉ kinh giật. Dùng cho các trường hợp sốt cao co giật, sốt nóng, đau đầu ù tai hoa mắt chóng mặt, đau mắt đỏ thiên đầu thống, cao huyết áp, viêm gan cấp tính… Vị thuốc: Câu Đằng Tên Latin: Ramulus Uncariae cum Uncis Tên Pinyin: Gouteng Tên tiếng Hoa: 藤 Tính vị: Vị ngọt, tính hơi hàn Quy kinh: Vào kinh can và tâm bào Hoạt chất: Rhynchophylin, Isorynchophyllin và các chất khác. Dược năng: Trị cảm phong, kinh giản, làm cho ban sởi phát ra Liều Dùng: 8 - 16g Công năng, chủ...
3p nkt_bibo36 12-01-2012 92 5 Download
-
Lý luận về Hư hoả là một nét đặc thù của liệu pháp chỉnh thể trong việc định hướng và điều trị nhiều chứng bệnh mãn tính và những triệu chưng rối loạn khí hoá, rối loạn cơ năng nhằm đạt đến kết quả chữa bệnh mà không làm suy giảm thêm sức miển dịch của cơ thể. Hư Thực, Hàn Nhiệt là hai trong số bốn cặp đối ứng hợp thành bát cương mà y học cổ truyền phương Đông thường phân tách, quy nạp trong quá trình chẩn đoán và điều trị một căn bệnh. Hàn hay Nhiệt...
5p nkt_bibo24 16-12-2011 106 11 Download
-
Cà tím thuộc họ cà còn có tên là cà dái dê, cà tím dài, cà dê (khác với cà bát vỏ tím). Cà tím không chỉ là một món ăn thông thường, nó còn là một loại rau có chứa nhiều dinh dưỡng có tác dụng giảm bớt lượng cholesterol trong máu đồng thời còn rất công hiệu trong việc điều trị nhiều bệnh khác. Theo Đông y, cà tím có tính năng cực hàn, thanh can, giáng hoả, lợi tiểu, nhuận tràng, chỉ huyết, hoá đàm, thanh nhiệt, giải độc Cà tím Một số công dụng chữa bệnh...
5p nkt_bibo23 15-12-2011 121 14 Download
-
Tên thuốc: Semen Coicis. Tên khoa học Coi Úachryma jobi L Họ Lúa (Gramineae) Bộ phận dùng: nhân hạt. To, khô, chắc đều, sạch vỏ, sạch cám, trắng như gạo nếp, không vụn nát quá, không lẫn tạp chất, không mốc mọt là tốt. Loại những hạt Ý dĩ đá cứng, xay không vỡ. Thành phần hoá học: có tinh bột, chất đạm, acid min, và chất béo. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: : Vào kinh Phế, Tỳ. Tác dụng: lợi thuỷ, thanh nhiệt, kiện Tỳ, bổ Phế. Chủ trị: tê thấp co quắp, viêm ruột, viêm...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 96 4 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma Alismatis. Tên khoa học: Alisma plantago Aqualica L. Họ Trạch Tả (Alismatalaceae) Bộ phận đùng: thân củ (vẫn gọi là củ). Củ to tròn chắc, trong trắng hoặc hơi vàng, hơi xốp; không thối, mốc, mọt là tốt. Thành phần hoá học: có albumin, tinh bột, tinh dầu và nhựa. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn, độc. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang và Thận. Tác dụng: lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu. Chủ trì - Liều dùng: trị thuỷ thũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g Cách...
4p nkt_bibo19 07-12-2011 57 4 Download
-
Tên thuốc: Folium Mori. Tên khoa học: Morus alba L Họ Dâu Tằm (Moraceae) Bộ phận dùng: lá. Lá bánh tẻ (không già, không non), to, khô, nguyên màu xanh lục, không vàng úa, không sâu, không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học: có chất cao su, caroten, tanin, rất ít tinh dầu, vitamin C, colin, adenin, trigonelin. Ngoài ra còn có pentosan, đường, calci malat và cacbonat. Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Can và Phế. Tác dụng: tán phong nhiệt, mát huyết, sáng mắt. Làm thuốc sơ biểu giải nhiệt. Chủ...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 75 4 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma Dioscoreae. Tên khoa học: Dioscorea persimi lis P. et. B. Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae). Bộ phận dùng: rễ củ. Củ khô, to, dài, đã tróc hết vỏ nặng, trắng, nhiều bột mịn, không có thớ, không mốc mọt là tốt. Thành phần hoá học: có nhiều tinh bột, chất Muxin, Allantoin, acid Amin. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: : Vào kinh Tỳ, Vị, Phế và Thận. Tác dụng: làm thuốc thanh nhiệt, bổ hư, ích Thận. Chủ trị: Dùng sống: trị bạch đái, Thận kém, tiêu chảy do thấp hàn. Dùng chín: chữa Tỳ Vị...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 83 4 Download